daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
mở đầu
Ch−ơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu triển khai
1.1. Tình hình nghiên cứu triển khai ở ngoài n−ớc
1.2. Tình hình nghiên cứu triển khai ở trong n−ớc
Ch−ơng 2. tổng quan Cơ sở khoa học
2.1. Bản chất chung về màu, màu vật chất
2.2. Chất màu vô cơ và bột màu gốm sứ
2.2.1 Chất màu vô cơ và đặc điểm chung
2.2.2 Bột màu gốm sứ
2.2.2.1 Định nghĩa
2.2.2.2 Phân loại
2.2.2.3 Cơ chế thể hiện màu sắc khi sử dụng bột màu
2.2.2.4 Bản chất khoáng hóa và cơ sở hóa lý tạo thành bột màu gốm sứ
2.2.2.5 Độ phân tán của bột màu gốm sứ
2.2.2.6 Yêu cầu về hàm l−ợng chất hòa tan, độ pH, độ ẩm của bột màu
2.2.2.7 Đặc tr−ng qui trình công nghệ chế tạo bột màu bền nhiệt độ cao
Ch−ơng 3. kết quả hoàn thiện công nghệ
3.1 Hoàn thiện kỹ thuật sản xuất
3.1.1 Yêu cầu nguyên liệu cho sản xuất
3.1.2 Công thức phối liệu cho sản xuất bột màu
3.1.3 Kỹ thuật đồng nhất phối liệu
3.1.4 Kỹ thuật nung
3.1.5 Kỹ thuật nghiền mịn
3.1.6 Qui trình kiểm tra chất l−ợng trong quá trình sản xuất
3.1.7 Kỹ thuật đồng nhất sản phẩm và sử dụng bột màu
3.1.8 Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất
3.2 Kiểm tra chất l−ợng sản phẩm bột màu
3.3. Khối l−ợng sản xuất thử nghiệm và và kết quả áp dụng
3.4 Thiết lập dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất 400tấn/năm
3.4.1 Đánh giá nhu cầu thị tr−ờng và thiết kế năng suất, cơ cấu sản phẩm
3.4.2 Công nghệ sản xuất
3.4.3 Khái toán hạng mục chính cho đầu t− dây chuyền công nghệ sản xuấti
3.4.4 Sơ bộ tính toán kinh tế cho dây chuyền CN sản xuất 400 tấn/năm
3.5 Tổng hợp đánh giá chung két quả hoạt động Dự án
3.5.1 Đánh giá độ tin cậy về kết quả hoàn thiện CN và chất l−ợng sản phẩm
3.5.2 Đánh giá kết quả đào tạo
3.5.3 Đánh giá kết quả thu đ−ợc so với đề c−ơng
3.5.4 Những khó khăn gặp phải và biện pháp khắc phục
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục 1. Hồ sơ kết quả phân tích kiểm tra
Phụ lục 2. Hồ sơ xây dựng nhà x−ởng, thiết bị công nghệ, hình ảnh hoạt động Dự án
Phụ lục 3. Hồ sơ áp dụng sản phẩm bột màu cho công nghiệp gạch gốm ốp lát
Phụ lục 4. Hồ sơ tài liệu giới thiệu kết quả nghiên cứu KHCN và sản phẩm
Tài liệu tham khảo
tóm tắt nội dung dự án
Dự án “Sản xuất thử nghiệm bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và
đen cho công nghiệp gạch gốm ốp lát” với mã số KC.02.DA06 đ−ợc triển khai thuộc
Ch−ơng trình Khoa học và Công nghệ cấp Nhà N−ớc “Nghiên cứu Khoa học và Phát
triển Công nghệ Vật liệu mới” giai đoạn 2001-2005. Mục đích của Dự án nhằm hoàn
thiện đ−ợc công nghệ chế tạo bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen có chất
l−ợng đảm bảo thay thế đ−ợc bột màu nhập ngoại sử dụng trong công nghiệp gạch gốm
ốp lát, và dây chuyền thiết bị công nghệ phù hợp với điều kiện triển khai trong n−ớc.
Đề tài nghiên cứu triển khai (RD-9733, RD-35 - Bộ Xây Dựng) đã xác định cơ
bản công nghệ sản xuất bột màu loại tổng hợp bền nhiệt (cụ thể là màu xanh n−ớc biển,
xanh lá cây, nâu và đen cho gạch gốm ốp lát). Các kết quả nghiên cứu đó đ−ợc áp dụng
và hoàn thiện về các ph−ơng pháp công nghệ, qui trình sản xuất với các thông số kỹ
thuật cần thiết khi tiến hành Dự án sản xuất thử với dây chuyền thiết bị công nghệ qui
mô pilot tại Viện Vật liệu xây dựng.
Về công nghệ sản xuất, đã hoàn thiện đ−ợc nh− sau:
+ Đánh giá, lựa chọn đ−ợc các loại nguyên liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để chế
tạo bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen, qua đó thiết lập đ−ợc các mức chất
l−ợng cần thiết của nguyên liệu để sản xuất.
+ Hoàn thiện đ−ợc ph−ơng pháp công nghệ thiêu kết nhiệt độ cao tổng hợp bột
màu bền nhiệt với các thông số kỹ thuật của qui trình sản xuất đối với bột màu xanh
n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen. Qui trình sản xuất bao gồm các thông số kỹ thuật
công đoạn chuẩn bị phối liệu, nung tổng hợp khoáng bền có màu, nghiền mịn và hiệu
chỉnh sản phẩm.
+ Hoàn thiện qui trình kiểm tra nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong
quá trình chế tạo bột màu.
+ Hoàn thiện khả năng sử dụng bột màu để trang trí màu sắc sản phẩm gạch gốm
ốp lát, phù hợp với men gạch gốm ốp lát. + Thiết lập đ−ợc qui trình sản xuất qui mô 400 tấn/năm và tính toán kinh tế sơ bộ
làm cơ sở cho tính toán đầu t− sản xuất bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen
cho sản xuất gạch gốm ốp lát phù hợp với n−ớc ta.
Về chất l−ợng sản phẩm bột màu và kết quả áp dụng:
+ Bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen của sản xuất thử nghiệm đã
đạt đ−ợc yêu cầu chất l−ợng về bản chất khoáng hoá, gam màu thể hiện, bền màu với
nhiệt độ sử dụng, độ mịn và một số chỉ tiêu kỹ thuật cần thiết khác nh− đã đăng ký và
t−ơng đ−ơng với bột màu nhập ngoại.
+ Đã sản xuất đ−ợc hơn 30 tấn sản phẩm đạt yêu cầu chất l−ợng. Đã áp dụng
thành công hơn 20 tấn sản phẩm tại 5 cơ sở sản xuất gạch gốm ốp lát, với 18 lần cung
cấp khác nhau đ−ợc thể hiện bằng các hợp đồng cung cấp, hiện nay đã thực sự đ−a vào
sử dụng đ−ợc 90-95 % và thay thế thành công bột màu nhập ngoại.
+ Tỷ lệ sử dụng bột màu đ−ợc cơ sở đánh giá là t−ơng đ−ơng với bột màu nhập
ngoại nh−ng giá cả phù hợp hơn, thấp hơn khoảng 5-15 %.
Kết quả áp dụng thành công sản phẩm bột màu vào sản xuất gạch gốm ốp lát,
thay thế bột màu nhập ngoại và kết quả hoạt động Dự án đã hoàn thiện đ−ợc công nghệ
sản xuất bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen. Qui trình sản xuất với những
điều kiện thiết bị công nghệ hoàn thiện đ−ợc hoàn toàn phù hợp với điều kiện triển khai
ở n−ớc ta, tạo ra sản phẩm bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen có chất
l−ợng đảm bảo sử dụng cho gạch gốm ốp lát, thay thế đ−ợc bột màu nhập ngoại có gam
màu cùng loại. Nhìn chung kết quả hoàn động Dự án sản xuất thử nghiệm đã đạt đ−ợc
những yêu cầu cơ bản những nhiệm vụ đề ra. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.4 Thiết lập dây chuyền công nghệ sản xuất 400 tấn/năm
Thiết lập dây chuyền sản xuất phải đ−ợc dựa trên cơ sở đánh giá về nhu cầu của thị
tr−ờng, mô tả công nghệ và dự định thiết kế qui mô năng suất và cơ cấu sản phẩm. Các
kết quả hoàn thiện công nghệ đ−ợc tổng hợp thể hiện bằng các nội dung cần thiết cho
thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất. Các nội dung này đ−ợc thể hiện lần l−ợt nh− sau:
3.4.1 Đánh giá nhu cầu thị tr−ờng và thiết kế năng suất, cơ cấu sản phẩm
- Hơn m−ời năm qua sản xuất gạch gốm ốp lát ở n−ớc ta đã liên tục phát triển
thành một ngành công nghiệp mạnh. Cả n−ớc đã có hơn 50 đơn vị đầu t− dây chuyền
công nghệ sản xuất hiện đại với tổng công suất thiết kế đạt trên 160 triệu m2/năm và sản
l−ợng thực tế đạt 70-75%. Với ph−ơng pháp và thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại tiên
tiến, chất l−ợng sản phẩm gạch gốm ốp lát đã đáp ứng đ−ợc yêu cầu đối với sự phát triển
ngành xây dựng Việt nam và từng b−ớc tiến tới xuất khẩu.
- Trong công nghệ sản xuất, yêu cầu kỹ thuật phải sử dụng bột màu để trang trí
màu sắc hoa văn và thực tế hàng năm đã phải nhập ngoại hoàn toàn với khối l−ợng lớn
−ớc tính khoảng 3000–3500 tấn/năm. Kỹ thuật công nghệ sản xuất có một số ph−ơng
pháp sử dụng bột màu khác nhau, trong đó ph−ơng pháp sử dụng bột màu loại tổng hợp
bột màu loại tổng hợp bền nhiệt độ cao là đ−ợc áp dụng chủ yếu. Việc sử dụng bột màu
loại này không chỉ tạo ra đ−ợc những gam màu đẹp mong muốn mà còn ổn định đ−ợc
màu sắc hoa văn sản phẩm gạch gốm ốp lát.
- Màu sắc thể hiện tùy thuộc vào bản chất khoáng-hóa của bột màu đ−ợc sử dụng
và thực tế phụ thuộc vào thiết kế phối liệu tạo bột màu của các hãng sản xuất. Đặc điểm
thị tr−ờng bột màu cho gạch gốm ốp lát ở n−ớc ta cạnh tranh rất sôi động do nhu cầu
th−ờng xuyên lớn, có nhiều nhà cung cấp trên thế giới tham dự, có nhiều gam màu khác
nhau và nhiều cơ sở có nhu cầu sử dụng bột màu,…
- Bột màu sử dụng trong công nghiệp gạch gốm ốp lát có một số gam màu chủ yếu
là xanh (xanh da trời, xanh n−ớc biển, xanh Coban, xanh lá cây), nâu (đậm hay nhạt),
đen, vàng, đỏ (đỏ đậm, đỏ nhạt, hồng), ghi,... Bột màu xanh n−ớc biển (hệ Co-Cr-Al-Si),
xanh lá cây (hệ Cr-Al-Si), nâu (hệ Zn-Cr-Fe-Al-Si) và đen (hệ Co-Ni-Cr-Fe) đã đ−ợc
nghiên cứu, Dự án này hoàn thiện công nghệ sản xuất những bột màu có gam màu đ−ợc
sử dụng t−ơng đối phổ biến trong công nghiệp gạch gốm ốp lát, −ớc tính nhu cầu hàng
năm khoảng 1500-1800 tấn/năm. Khó có thể đánh giá chính xác đ−ợc nhu cầu sử dụng đối với từng loại bột màu của
sản xuất gạch gốm ốp lát n−ớc ta. Tuy vậy, căn cứ theo những thông tin trực tiếp từ một
số cơ sản xuất có thể suy đoán đ−ợc nhu cầu sử dụng bột màu xanh n−ớc biển khoảng
50tấn/năm, xanh lá cây khoảng 200 tấn/năm, nâu và đen mỗi loại có nhu cầu khoảng
600tấn/năm. Cơ cấu nhu cầu cũng th−ờng xuyên biến đổi theo sự biến đổi phức tạp của thị
hiếu về màu sắc gạch gốm ốp lát của ngành xây dựng.
- Căn cứ theo những đánh giá trên, năng suất của một dây chuyền sản xuất bột màu
(xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen cho công nghiệp gạch gốm ốp lát) ở trong n−ớc
nên hoạch định khoảng 25-30% nhu cầu thị tr−ờng. Nghĩa là một dây chuyền hợp lý năng
suất khoảng 400 tấn/năm, triển khai sản xuất kinh doanh tham gia thị tr−ờng cạnh tranh
có thể phù hợp với tình hình n−ớc ta.
Với dây chuyền thiết bị công nghệ đảm bảo cơ bản thực hiện theo ph−ơng pháp
công nghệ thiêu kết nhiệt độ cao có thể điều chỉnh cơ cấu sản l−ợng theo nhu cầu thị
tr−ờng và khả năng kinh doanh của Doanh nghiệp, đồng thời có thể tiến tới mở rộng sản
xuất một số gam màu khác nữa. Cơ cấu sản phẩm đ−ợc thiết kế là: 40 tấn bột màu xanh
n−ớc biển, 60 tấn bột màu xanh lá cây, 200 tấn bột màu nâu và 100 tấn bột màu đen.
3.4.2 Công nghệ sản xuất
* Mô tả ph−ơng pháp công nghệ sản xuất:
+ Bột màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen cho công nghiệp gạch gốm ốp
lát đ−ợc sản xuất từ những nguyên liệu cần thiết và bằng ph−ơng pháp công nghệ thiêu
kết ở nhiệt độ cao (1250-1350oC) tổng hợp các khoáng chất dạng tinh thể bền có gam
màu xanh n−ớc biển, xanh lá cây, nâu và đen. Sau đó các khoáng chất màu đ−ợc nghiền
mịn để dễ dàng sử dụng trong công nghiệp gạch gốm ốp lát.
+ Phối liệu bột màu xanh n−ớc biển từ các nguyên liệu là Oxít Coban, Oxít Crôm,
Hydrôxít Nhôm vào Cao lanh lọc. Phối liệu bột màu xanh lá cây từ các nguyên liệu là
Oxít Crôm, Hydrôxít Nhôm vào Cao lanh lọc. Phối liệu bột màu nâu từ các nguyên liệu là
Oxít Kẽm, Oxít Crôm, Oxít Sắt và phối liệu bột màu đen từ các nguyên liệu là Oxít
Coban, Oxít Niken, Oxít Crôm, Oxít Sắt. Các nguyên liệu là sản phẩm hoá chất công
nghiệp, có chất l−ợng đảm bảo sử dụng để sản xuất bột màu.
+ Các máy móc thiết bị cơ bản của công nghệ sản xuất bào gồm thiết bị trộn đồng
nhất phối liệu là máy trộn lập ph−ơng và máy xiết đĩa, lò nung tổng hợp khoáng chất bền

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top