ph_ht

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Quan hệ hợp tác đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa Việt Nam và các nước ASEAN





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUAN HỆ HỢP TÁC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ASEAN. 4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ASEAN. 4
1.2 Sự cần thiết tham gia vào ASEAN của Việt Nam. 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUAN HỆ HỢP TÁC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ASEAN. 12
2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước ASEAN vào Việt Nam. 12
2.1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Singapore vào Việt Nam. 15
2.1.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Malaysia vào Việt Nam. 19
2.1.3 Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Thái Lan vào Việt Nam. 22
2.1.4 Đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước còn lại vào Việt Nam. 24
2.2 Đánh giá FDI của ASEAN vào Việt Nam. 28
2.2.1 Đánh giá những thành công đạt được. 28
2.2.2 Hạn chế của FDI của ASEAN vào Việt Nam. 29
2.2.3 Nguyên nhân của sự hạn chế. 31
2.3 Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam vào các nước ASEAN. 31
2.4 Đánh giá đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam vào các nước ASEAN. 34
2.4.1 Ưu điểm chủ yếu. 34
2.4.2 Hạn chế. 35
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế. 36
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỐI QUAN HỆ HỢP TÁC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ASEAN 37
3.1 Phương hướng , mục tiêu thúc đẩy quan hệ hợp tác đầu tư trực tiếp của ASEAN vào Việt Nam và của Việt Nam vào các nước ASEAN. 37
3.1.1 Phương hướng , mục tiêu thu hút FDI của ASEAN vào Việt Nam. 37
3.1.2 Phương hướng mục tiêu đẩy mạnh FDI ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam. 40
3.2 Quan điểm đẩy mạnh quan hệ hợp tác đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa Việt Nam và các nước ASEAN. 42
3.3 Giải pháp nhằm thu hút FDI của các nước ASEAN. 44
3.3.1 Giải pháp từ phía Chính phủ. 44
3.3.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp. 53
3.4 Giải pháp nhằm thúc đẩy FDI ra nước ngoài. 54
3.4.1 Về công tác quản lý. 54
3.4.2 Về cung cấp thông tin. 55
3.4.3 Về chính sách ưu đãi ,hỗ trợ của nhà nước. 56
3.4.3.1 Hỗ trợ nguồn vốn đầu tư. 56
3.4.3.2 Chính sách ưu đãi về thuế. 56
3.4.3.3 Tăng cường các hiệp định thỏa thuận song phương và đa phương 57
KẾT LUẬN 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dự án của Philipin tăng lên là 21 dự án với 260,97 triệu USD đã tạo ra hơn 5000 lao động cho Việt Nam. Ở thời điểm này thì Philipin là quốc gia đứng thứ 4 trong các nước ASEAN và đứng thứ 20/54 quốc gia ,lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Năm 2007 Philipin có 30 dự án với tổng vốn đăng ký đầu tư đạt 247 triệu USD, vốn thực hiện đạt 85,9 triệu USD. Tuy nhiên so sánh với các quốc gia khác thì số dự án và lượng vốn của Philipin ít ,trung bình 7 triệu USD cho mỗi dự án. Dự án của Philipin tập trung vào lĩnh vực công nghiệp với 14 dự án và 157, 4 triệu USD (chiếm 63,5% tổng vốn đầu tư của Philipin). Lĩnh vực nông nghiệp có 8 dự án với 88,8 triệu USD. Lĩnh vực dịch vụ chiếm tỷ lệ vốn đầu tư ít nhất với 855.000 USD và 8 dự án. Các dự án FDI của Philipin vào Việt Nam tuy quy mô không lớn nhưng tương đối ổn định. Một số dự án lớn điển hình như : Liên doanh lắp ráp ô tô Hòa Bình (58 triệu USD vốn đầu tư ) ,Liên doanh xây dựng khách sạn Kim Liên (71,3 triệu USD)..
Lượng vốn đầu tư tập trung nhiều ở Hà Nội ,Ninh Bình ( chiếm 78% tổng lượng vốn đầu tư ) ,số còn lại đầu tư tại Hồ Chí Minh ,Khánh Hòa ,Bình Dương.
Hình thức đầu tư chủ yếu là liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài. Hình thức hợp doanh chưa phổ biến điều này nói rằng các nhà đầu tư Philipin nói riêng ,các nhà đầu tư ASEAN nói chung còn có những lo ngại về rủi ro trong kinh doanh tại thị trường Việt Nam .Nếu như Việt Nam chú trọng hơn nữa vấn đề kêu gọi và tạo điều kiện cho nhà đầu tư Philipin kinh doanh các lĩnh vực mà họ có thế mạnh : Công nghiệp ,thực phẩm ,nuôi trồng ,đánh bắt thủy hải sản ,khách sạn - du lịch..thì chắc chắn Việt Nam sẽ thu hút đước nhiều hơn nữa các dự án FDI của Philipin.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Indonexia vào Việt Nam.
Trước khi Việt Nam là thành viên của ASEAN thì mức độ đầu tư FDI của ASEAN vào Việt Nam rất ít ,các dự án chỉ mang tính chất thăm dò tìm hiểu về mức lợi nhuận và rủi ro tại thị trường Việt Nam .Chỉ khi Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN thì mức đầu tư từ các quốc gia này mới tăng lên nhanh chóng ,và đầu tư FDI của Indonexia cũng trong tình trạng tương tự.
Bảng 2.6: FDI của Indonexia vào Việt Nam.
( Đơn vị : Triệu USD )
Năm
1995
12- 1997
12- 1999
Số dự án
13
14
18
Số vốn đầu tư
213
284
318,3
(Nguồn : Số liệu năm 1995 và 1997 trích từ quan hệ Thương mại – Đầutư...sđd trang 74-75.Số liệu năm 1999 của báo đầu tư ngày 5-8-2000.)
Khoảng tháng 11-2001 ,Indonexia có 7 dự án FDI với 110 triệu USD vốn đăng ký ,đến tháng 10-2004 có 12 dự án án và lượng vốn đăng ký là 123,05 triệu USD .Cuối năm 2005 ,Indonexia có 13 dự án và 130,09 triệu USD vốn đăng ký ,đứng thứ 27/75 quốc gia ,vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp vào Việt Nam .Năm 2007, tổng số vốn Indonexia đầu tư vào Việt Nam đạt trên 137,5 triệu USD với 13 dự án .Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu của Indonexia ở Việt Nam chủ yếu là ngân hàng ,khách sạn ,dầu mỏ ,than đá và công nghiệp nhẹ...
Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Lào vào Việt Nam.
Do kinh tế còn kém phát triển nên mãi đến 2002 Lào mới có 4 dự án đầu tư vào Việt Nam với tổng số vốn là 11,5 triệu USD.Cuối năm 2005 Lào đứng thứ 44/75 quốc gia ,vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam với 7 dự án và 23.05 triệu USD ,trong đó có 1 dự án liên doanh ba bên với Thái Lan về lắp ráp xe gắn máy tại tỉnh Hưng Yên .Tuy lượng vốn và dự án đầu tư của Lào tại Việt Nam còn ít nhưng đó là toàn bộ những nỗ lực đáng khen ngợi của doanh nghiệp lào góp phần mở ra khả năng đầu tư FDI của doanh nghiệp Lào tại Việt Nam .
Mặc dù đã được chính phủ hai nước đặc biệt quan tâm ,tạo điều kiện thuận lợi nhưng việc đầu tư FDI của hai nước còn nhiều hạn chế do thiếu vốn ,công nghệ ,hạn chế về hệ thống pháp luật chưa đồng bộ...Để khắc phục vấn đề này ,Chính phủ hai nước đã ban hành nhiều quyết định đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép ,quy định thời gian ,chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan bộ ngành ,địa phương.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Campuchia vào Việt Nam.
Cuối năm 2005 ,Campuchia có tất cả 4 dự án FDI đầu tư vào Việt Nam với 4 triệu USD vốn đầu tư ,đứng thứ 59/74 nước ,vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam .Số dự án không nhiều ,lượng vốn không đáng kể song đây là những tín hiệu đáng mừng trong quá trình hợp tác đầu tư FDI của Campuchia vào Việt Nam .
Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Brunay vào Việt Nam.
Quan hệ đầu tư 2 nước còn ở mức rất thấp so với quan hệ chính trị tốt đẹp mà hai nước đã có được .
Tháng 10/2004 Brunay có 3 dự án với 5,4 triệu USD vốn đầu tư vào Việt Nam .Tuy nhiên đến cuối năm 2005 ,Brunay đã vượt qua Lào đứng thứ 6 trong các nước ASEAN và đứng thứ 38 trong các nước ,vùng lãnh thổ đầu tư FDI vào Việt Nam với 15 dự án và 34,2 triệu USD vốn đầu tư .
Triển vọng phát triển kinh tế - đầu tư giữa hai nước trong những năm tới còn rất khó khăn do những nội tại của nền kinh tế Brunay như thị trường nhỏ bé ,nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn ,bộ máy hành chính còn nhiều quan liêu ,đặc biệt trong chính sách đầu tư ra bên ngoài của Brunay chủ yếu tập trung vào bất động sản ,tài chính ,chứng khoán ở một số nước phương Tây như Anh ,Mỹ...mà chưa chú trọng tới thị trường Châu Á .
Về phía Việt Nam ,các doanh nghiệp cũng không mấy mặn mà vì thị trường này quá nhỏ bé .
Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Myanmar vào Việt Nam.
Lâu nay Myanmar tưởng như một đất nước bị lãng quên và chìm trong sự cô lập ,nền kinh tế vẫn trong tình trạng gặp nhiều khó khăn .
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng còn yếu kém mới chỉ đáp ứng được 10% nhu cầu tiêu dùng trong nước .Do vậy mà hiện nay Myanmar vẫn chưa có bất kỳ một dự án FDI nào ở Việt Nam .Trái với những kết quả kinh tế nhỏ bé ,nguồn lực để phát triển của đất nước chùa Vàng phải khiến nhiều nước trên thế giới ghen tị .Với khoảng 50% diện tích là rừng núi trong đó có nguồn tài nguyên gỗ quý lớn ,Myanmar còn sở hữu một trữ lượng dầu khí lớn (đã qua thăm dò và đứng thứ 11 trên thế giới ) ,tài nguyên khoáng sản cũng thuộc loại nhiều nhất trên thế giới .Do vậy Myanmar cũng là một thị trường hết sức tiềm năng ,Việt Nam nói riêng ,các quốc gia nội khối ASEAN nói chung cần thúc đẩy quan hệ hợp tác đầu tư trực tiếp để cùng nhau khai thác những lợi thế so sánh của nhau để hai bên cùng có lợi .
2.2 Đánh giá FDI của ASEAN vào Việt Nam.
2.2.1 Đánh giá những thành công đạt được.
- Vốn đầu tư các dự án FDI của ASEAN vào Việt Nam có xu hướng tăng theo quy mô ,nhìn chung cao hơn mức trung bình của cả nước ,hay một số vùng ,lãnh thổ khác đầu tư tại Việt Nam .Bình quân mỗi dự án FDI của ASEAN ở mức 25 triệu USD lớn hơn so với mức bình quân của cả nước là 16,6 triệu USD ,góp phần bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế-xã hội.
- Giải quyết việc làm cho người lao động ,tăng thu nhập cho người dân cũng là một trong những đóng góp quan trọng của khu vực FDI – ASEAN Với mức lương 80 -85 USD/ tháng cao hơn rất nhiều so với bình quân chung của các doanh nghiệp trong nước .Hơn nữa nhiều lao động được đạo tạo nâng cao tay...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
I Nội dung quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển lực lượng sản xuất. Đảng Luận văn Kinh tế 0
P Vấn đề khu vực hoá-Mối quan hệ hợp tác Á-Âu (ASEM) và Việt Nam trong tiến trình ASEM Khoa học Tự nhiên 0
T Quan hệ hợp tác thương mại và đầu tư Việt Nam - Pháp giai đoạn 1994 - 2001 Luận văn Kinh tế 0
X Ba phương thức sản xuất trước chủ nghĩa tư bản, quan hệ sản xuất phải phự hợp với trỡnh độ phỏt triể Luận văn Kinh tế 0
Q Đánh giá tổng quan quan hệ Việt Nam - Lào 1954 - 2000 và phương hướng hợp tác giữa hai nước trong gi Luận văn Sư phạm 3
S Góp phần nghiên cứu quan hệ cấu trúc - tác dụng của một số hợp chất Luận văn Sư phạm 0
J Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ và mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (Báo cáo tổng hợp Đề tài nghi Luận văn Sư phạm 0
G Xây dựng bản đồ nhạy cảm của các hệ sinh thái với tác động môi trường nhằm sử dụng hợp lý cảnh quan Luận văn Sư phạm 2
N Mối quan hệ giữa chính sách lương, thưởng và động lực làm việc nghiên cứu trường hợp xí nghiệp quản Luận văn Kinh tế 0
K Quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và một số nước thuộc Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top