sinhvien_kt

New Member

Download miễn phí Đề tài Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Thép Tuyến - Năng





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÉP TUYẾN – NĂNG 2

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2

2. Tổ chức bộ máy quản lý 3

3. Tổ chức bộ máy kế toán 5

PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÉP TUYẾN – NĂNG 9

1. Ngành nghề kinh doanh 9

2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 9

3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2006 và năm 2007 10

4. Một số phân tích các chỉ tiêu tài chính 14

5. Tình hình người lao động 16

PHẦN 3: NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁTTRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÉP TUYẾN – NĂNG TRONG THỜI GIAN TỚI 18

1. Môi trường kinh doanh 18

2. Những ưu điểm và khó khăn tồn tại, biện pháp khắc phục 19

2.1. Ưu điểm 19

2.2. Những tồn tại cần khắc phục 21

2.3. Một số biện pháp khắc phục 22

3. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới. 27

KẾT LUẬN 29

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hập ngoại có thiết diện mặt cắt là 60x60mm, 65x65mm, 100x100mm, 120x120mm, 125x125mm, số lượng Phôi nguyên nhập ngoại, khoảng 50.000 tấn/năm. Tuỳ theo yêu cầu sản xuất, cắt Phôi bằng đèn của loại Phôi phù hợp với quy cách mà quy trình công nghệ quy định. Trong khi cắt phải tiến hành chi phôi của sản phẩm có liên quan để chia, cắt hợp lý nhằm tiết kiệm tối đa nguyên liệu. Phôi liệu được dùng để cán riêng cho từng sản phẩm được xếp thành đống theo quy hoạch của kho phôi.
2.2. Nung Phôi
Phôi được xếp trên đường trượt một hay hai hàng tuỳ theo độ dài của từng loại Phôi (Phải bảo đảm bằng đầu, bằng đuôi) và được đưa vào lò bằng máy đẩy thuỷ lực. Phôi được nung trong lò đạt nhiệt độ từ 1150 đ 12500ºC tại vùng nung. Trong quá trình nung Phôi phải điều chỉnh nhiệt độ hợp lý giữa các vùng nung trong lò, tránh các khuyết tật như nung nóng quá, quá cháy. Nhiệt phôi ra lò phải phù hợp với nhiệt độ cán và phải đạt nhiệt độ từ 1100 đ 11500ºC.
2.3. Cán thép
Nhiệt độ trượt đầu tiên tối thiểu phải đạt 1050 đ 11500ºC thép được cán 10 lần trong đó 5 lần qua máy cán thành phẩm. Nhiệt độ kết thúc cán phải đạt từ 800 đ 8500ºC. Trước khi cán phải kiểm tra trạng thái lắp trục, dẫn đỡ và thường xuyên phải chỉnh định trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo quá trình được liên tục cũng như chất lượng sản phẩm.
2.4. Cắt thép
Thép cỡ nhỏ được cắt ở trạng thái nguội trên máy đột rập theo kích cỡ quy định trước. Trong khi nắn đồng thời tiến hành phân loại ngay những thanh không đạt tiêu chuẩn được xếp riêng ra nơi quy định để chờ xử lý.
2.5. Đóng bó
Thép chính phẩm được đóng bó, trọng lượng mỗi bó được quy định từ 2.7 đ 3 tấn. hay theo yêu cầu của khách hàng (nếu có). Sau khi đóng bó đánh dấu sơn vào đầu thép, mầu sơn theo quy định riêng của mỗi loại sản phẩm theo tiêu chuẩn. Tiến hành nhập kho thành phẩm hay xuất bán ngay.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2006 và năm 2007
Kết quả hoạt động kinh doanh (Theo số liệu của phòng Tài chính kế toán) là một chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn. Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh trước tiên ta có thể biết được doanh thu và lãi mà doanh nghiệp thu được trong kì.
Báo cáo kết quả hoạt động sxkd của công ty
(Theo số liệu của phòng Tài chính kế toán) Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Tổng doanh thu
15,614,945,777
18,448,213,537
2,833,267,760
18%
Các khoản giảm trừ
263,851,914
130,327,806
(133,524,108)
(51%)
Doanh thu thuần
15,351,093,863
18,317,885,731
2,966,791,868
19%
Giá vốn hàng bán
12,995,862,772
14,937,773,301
1,941,910,529
15%
Lợi tức gộp
2,355,231,091
3,380,112,430
1,024,881,339
44%
Doanh thu từ HĐTC
27,209,165
31,274,903
4,065,738
15%
Chi phí HĐTC
2,229,403
2,562,533
333,130
15%
Chi phí bán hàng
1,171,169,859
1,346,172,252
175,002,393
15%
Chi phí QLDN
830,238,423
954,297,039
124,058,616
15%
LN thuần từ HĐSXKD
378,802,571
1,108,355,509
729,552,938
193%
Thu nhập khác
156,330,936
279,690,732
123,359,796
79%
Chi phí khác
141,698,758
162,872,136
21,173,378
15%
Lợi nhuận khác
14,632,178
116,818,596
102,186,418
698%
Tổng LN trước thuế
393,434,749
1,225,174,105
831,739,356
211%
Thuế
110,161,730
343,048,749
232,887,020
211%
Tổng LN sau thuế
283,273,019
882,125,356
598,852,336
211%
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm gần đây ta thấy doanh thu và lợi nhuận của năm nay cao hơn năm trước và được thể hiện cụ thể:
* Doanh thu:
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm vừa qua có mức tăng trưởng đáng kể với tốc độ tăng năm sau lớn năm trước. Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 19% tương ứng với chênh lệch 2,966,791,868 đồng. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất của công ty đang phát triển rất tốt.
*Lợi nhuận:
Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản mà mọi doanh nghiệp đều hướng tới. Với một nhà đầu tư, đây cũng là một chỉ tiêu đáng quan tâm. Năm 2007, lợi nhuân trước thuế tăng rất mạnh từ 393,434,749 đồng lên 1,225,174,105 đồng, tổng mức tăng đạt 211%. Mức tăng chỉ tiêu lợi nhuận so với mức tăng của chỉ tiêu doanh thu cao hơn rất nhiều lần là do lợi nhuận khác tăng lên quá cao đạt 698% so với năm 2006.
Bên cạnh đó, nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của 2 năm 2006-2007 ta thấy: năm 2007 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 124,058,616 đồng tương ứng với 15% so với năm 2006 (830,238,423 đồng). Doanh thu và lợi nhuận tăng dẫn đến các khoản nộp cho nhà nước tăng đáng kể. So với năm 2006, năm 2007 khoản nộp ngân sách đạt 343,048,749 đồng tăng 232,887,020 đồng tương ứng tăng 211% so với năm 2006 (110,161,730 đồng). Điều này cho thấy doanh nghiệp đang kết hợp các nguồn lực một cách hiệu quả.
Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty trong hai năm 2006 và 2007, chúng ta sẽ xem bảng cân đối kế toán lấy theo số liệu của phòng Tài chính kế toán của công ty được giới thiệu trang tiếp sau đây.
Bảng Cân đối kế toán
( Theo số liệu của phòng Tài chính kế toán) Đơn vị tính : Đồng
Tài sản
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
7,903,574,505
8,666,646,158
763,071,653
10%
I. Tiền
223,781,949
363,731,361
139,949,412
63%
II.Các khoản phải thu
6,800,142,186
7,886,268,514
1,086,126,328
16%
III.Hàng tồn kho
22,539,119
71,211,897
48,672,778
216%
IV. Tài sản lưu động khác
65,425,917
345,434,385
280,008,468
428%
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
4,334,607,167
6,256,087,016
1,921,479,849
44%
I.Tài sản cố định
4,334,607,167
6,256,087,016
1,921,479,849
44%
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
III.Chi phí XDCBDD
0.0
0%
IV. Các khoản ký quỹ , ký cược dài hạn
0.0
0%
V. Chi phi trả trước dài hạn
0.0
0%
Tổng cộng tài sản
12,238,181,672
14,922,733,174
2,684,551,502
22%
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
6,436,083,958
5,486,450,737
(949,633,221)
(15%)
I.Nợ ngắn hạn
6,422,583,958
5,458,138,721
(964,445,237)
(15%)
II.Nợ dài hạn
13,500,000
28,312,016.00
14,812,016
110%
B.Nguồn vốn CSH
5,802,097,714
9,436,282,437
3,634,184,722
63%
I.Nguồn vốn - Quỹ
5,090,956,147
8,742,584,081
3,651,627,933
72%
II.Nguồn kinh phí và quy khác
711,141,567
693,698,356
(17,443,211)
(2%)
Tổng cộng nguồn vốn
12,238,181,672
14,922,733,174
2,684,551,502
22%
Một số phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán hiện hành
1.23 lần
1.59 lần
0.36 lần
- Hệ số thanh toán nhanh
1.23 lần
1.57 lần
0.34 lần
2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
53%
37%
(16%)
Nguồn vốn csh/Tổng nguồn vốn
47%
63%
16%
Tài sản cố định/Tổng tài sản
35%
42%
7%
Tài sản lưu động/Tổng tài sản
58%
65%
7%
3. Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Doanh thu thuần/TSCĐ
354%
293%
(52%)
Doanh thu thuần/TSLĐ
194%
211%
17%
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
125%
123%
(2%)
4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời/Tổng tài sản
2%
6%
4%
Tỷ suất sinh lời/Doanh thu
2%
5%
3%
Tỷ suất sinh lời/Nguồn vốn chủ sở hữu
5%
9%
4%
Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu:
- Tài sản lưu động / Tổng số tài sản tăng so với năm trước thể hiện Công ty sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh t...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top