babyvip_kute9x

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích công tác quản lý chi ngân sách cho những đối tượng chính sách xã hội và bảo trợ xã hội của Phòng Lao Động và Thương Binh Xã hội Huyện Từ Liêm





 

 

PHẦN MỞ ĐẦU 1

Phần I. Những vấn đề chung về tình hình - kết quả

Hoạt động công tác xã hội ở Huyện Từ Liêm 3

I. Đặc điểm, tình hình ở Từ Liêm liên quan đến lĩnh vực

Chi ngân sách cho công tác xã hội 3

1. Đặc điểm tình hình chung 3

1.1. Đặc điểm tình hình 3

1.2. Những thuận lợi và khó khăn 7

2. Tình hình chung của phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm 7

2.1. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của phòng LĐTB và XH

 Huyện Từ Liêm 7

2.2. Số người biên chế của phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm 10

2.3. Phân công nhiệm vụ ở phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm 10

2.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của phòng LĐTB và XH

Huyện Từ Liêm 12

2.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức của phòng LĐTB

và XH Huyện Từ Liêm 12

II. Đánh giá thực trạng tình hình kết quả hoạt động

Công tác xã hội ở phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm 13

1. Lĩnh vực TBLS và người có công 13

1.1. Quy mô, cơ cấu đối tượng 13

1.2. Tình hình thực hiện chính sách, chế độ đối với

TBLS là người có công 16

1.3. Thực trạng đời sống của TBLS và người có công 18

1.4. Công tác tuyên truyền, vận động và thực hiện 5 chương trình

chăm sóc thương binh, gia đình liệt sỹ và người có công 19

2. Lĩnh vực BHXH 20

2.1. Đối tượng tham gia BHXH 20

2.2. Công tác cấp sổ BHXH cho người lao động 20

2.3. Tình hình thực hiện chính sách, chế độ BHXH

đối với người lao động 20

2.4. Công tác quản lý thu, chi và quản lý quỹ BHXH 21

3. Lĩnh vực cứu trợ xã hội ( Cứu trợ xã hội) 22

3.1. Công tác cứu trợ xã hội thường xuyên 22

3.2. Công tác cứu trợ xã hội đột suất 24

3.3. Công tác xoá đói giảm nghèo ở phòng LĐTB

và XH Huyện Từ Liêm 25

3.4. Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và

những kết quả đạt được 26

Phần II. Phân tích công tác quản lý chi ngân sách cho đối tượng

chính sách xã hội của phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm 28

I. Lập kế hoạch chi cho đối tượng được hưởng ưu đãi xã hội 28

1. Phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm đã đảm bảo đầy đủ

các yêu cầu khi lập dự toán kinh phí ưu đãi xã hội trên địa bàn

 Huyện Từ Liêm 28

2. Căn cứ lập dự toán chi ngân sách cho các đối tượng được

hưởng ưu đãi xã hội 28

3. Quá trình lập dự toán chi ưu đãi xã hội của phòng LĐTB và XH

Huyện Từ Liêm 29

3.1. Tiếp nhận sổ kiểm tra và các văn bản hướng dẫn lập dự toán

chi ưu đãi xã hội do Sở LĐTB và XH Hà Nội giao 29

3.2. Lập dự toán chi ưu đãi xã hội 29

4. Biểu mẫu lập kế hoạch chi ưu đãi xã hội của phòng

LĐTB và XH 29

II. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi ưu đãi xã hội 30

1. Tình hình thực hiện các khoản chi của phòng LĐTB và XH

Huyện Từ Liêm 31

2. Mối quan hệ giữa phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm với

Sở LĐTB và XH Hà Nội và chi cục kho bạc trong quá trình

thực hiện chi 45

3. Hình thức kế toán phòng LĐTB và XH Huyện

Từ Liêm đang sử dụng 46

4. Đường đi của phiếu chi ở phòng LĐTB và XH 47

III. Một số giải pháp để góp phần thực hiện tốt hơn

công tác xã hội của phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm 47

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 48

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thị trấn có thế mạnh của huyện đã chuyển giao cho các quận bạn. Do đó đời sống nhân dân nói chung và đời sống của người có công nói riêng gặp khó khăn. Thu nhập bình quân mới đạt 280 nghìn đồng/người/ tháng. Đời sống của thương binh nặng gặp khó khăn do sức khoẻ yếu các đồng chí không thể hay chỉ có thể làm những việc nhẹ. Vì vậy cuộc sống gia đình chỉ dựa vào trợ cấp thương tật thì chỉ có thể đủ để đáp ứng những nhu cầu cơ bản của chính họ, trong khi đó họ còn có gia đình, vợ, con. Điều đó cho thấy đa số người có công ở Từ Liêm vẫn có đời sống kinh tế trung bình so với địa phương.
1.4. Công tác tuyên truyền, vận động và thực hiện 5 chương trình chăm sóc thương binh gia đình liệt sỹ và người có công
Phòng lao động thương binh và xã hội từ liêm đã phối hợp với các ban ngành đoàn thể và chính quyền các xã, thị trấn vận động xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa ở các xã, thị trấn với tổng trị giá 128 triệu đồng.
- Toàn huyện đã đưa được 43 thương binh nặng về sinh sống tại gia đình phòng LĐTB và XH Huyện Từ Liêm đã thực hiện tốt việc chi trả chế độ cho thương, bệnh binh nặng để họ ổn định đời sống. Đã tổ chức đưa 35 đồng chí thương, bệnh binh nặng đi ăn dưỡng.
- Tổ chức trao tặng từ năm 1997 đến năm 2001 được 2.270 sổ tiết kiệm tình nghĩa với tổng số tiền là 593.100.000đ. Riêng năm 1999 tăng 112 sổ tiết kiệm tình nghĩa với số tiền là 32.200.000đ.
- Công tác chăm sóc bố, mẹ, vợ liệt sỹ già yếu cô đơn, phụ dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng, đỡ đầu con liệt sỹ mồ côi. Song song với việc thực hiện chính sách chế độ đối với các đối tượng phòng luôn đặc biệt quan tâm tới các bà mẹ Việt Nam anh hùng, các cán bộ lão thành cách mạng, thương bệnh binh nặng khi ốm đau hay gặp khó khăn đều tổ chức tới thăm hỏi, động viên kịp thời và thiết thực.
- Trong quá trình thực hiện thông tư liên bộ số 07/TT - LB của liên Bộ LĐTB và XH - Tài chính - Giáo dục và đào tạo ngày 27/5/1996 nhiều trường hợp còn tồn đọng. Phòng LĐTB và XH Từ Liêm đã báo cáo Sở LĐTBXH và người có công. Do đó vướng mắc, tồn đọng này sớm được giải quyết.
2. Lĩnh vực BHXH
2.1. Đối tượng tham gia BHXH
2.1.1. Tình hình các đơn vị tham gia BHXH
BHXH Huyện Từ Liêm có trách nhiệm quản lý 158 đơn vị trong đó đã có 155 đơn vị tham gia gồm: 47 doanh nghiệp nhà nước, 87 đơn vị hành chính sự nghiệp, 5 đơn vị khu vực ngoài quốc doanh, và 16 khối xã, thị trấn.
2.1.2. Tình hình người lao động tham gia BHXH
Tổng số lao động BHXH Từ Liêm chịu trách nhiệm quản lý là 14.938 người. Đã có 14.682 lao động tham gia BHXH với cơ cấu như sau 8.447 lao động thuộc khối doanh nghiệp nhà nước. 5915 lao động thuộc khối hành chính sự nghiệp, 81 lao động khu vực ngoài quốc doanh là 239 người thuộc khối xã, thị trấn.
2.2. Công tác cấp sổ BHXH cho người lao động
Theo quy định của pháp luật, qua quá trình triển khai thực hiện nghiêm túc đến nay Huyện Từ Liêm đã hoàn thành việc đối chiếu tờ khai và họp ban xét duyệt ký tờ khai đề nghị cấp sổ. Số đơn vị đã được đối chiếu tời khai hoàn thành 100%, trên 90% đơn vị được cấp sổ BHXH. Việc cấp sổ BHXH đối với các cán bộ xã, thị trấn, đã hoàn thành song công việc đối chiếu tờ khai và họp ban xét duyệt 16/16 đơn vị.
Riêng năm 2001 đã đối chiếu tờ khai được 147 đơn vị với tổng số lao động là 6.133 người. Số người đã được đối chiếu tờ khai là 1.774 chiếm 28,92% tổng số lao động trong các đơn vị được đối chiếu. Họp ban xét duyệt và đã ký duyệt được 3.576 tờ khai trong đó 2.392 người đã được cấp sổ chiếm 16,29% tổng số lao động tham gia BHXH trên địa bàn.
2.3. Tình hình thực hiện chính sách, chế độ BHXH đối với người lao động.
* Về thanh toán hai chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản:
Nội dung
Số người nghỉ
Số ngày nghỉ
Số tiền chi trả
CNVC nghỉ ốm
10.593
58.083
553.281.372
Số người nghỉ trông con ốm
577
1912
14.685.680
Kế hoạch hoá gia đình
96
825
6.750.625
Nghỉ thai sản
326
28.792
363.288.110
Cộng
11.592
89.612
938.005.787
Việc chi trả lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
Đối tượng
NSNN
Quỹ BHXH
Tổng cộng
Người
Tiền
Người
Tiền
Người
Tiền
Hưu quân đội
928
5.564.528.500
100
620.895.800
1.028
6.185.487.300
Hưu viên chức
5.725
17.009.519.200
326
1.014.465.300
6.051
18.023.984.500
Hưu cô đơn
30
77.328.000
0
0
30
77.328.000
Mất sức lao động
2.256
4.296.532.000
0
0
2.256
4.296.532.000
Tai nạn lao động - BNN
102
93.355.200
12
12.441.600
114
105.796.800
Tuất
554
387.590.400
81
51.552.000
632
439.142.400
BHYT
609.651.117
33.909.117
643.660.234
Cộng
9.595
28.038.558.417
519
1.733.263.817
10.114
29.771.822.234
* Chế độ tử tuất
Mai tang phí
Trợ cấp
Số người
Số tiền
Số người
Số tiền
Số
người hưởng nửa định xuất
Số người hưởng nửa nôi dưỡng
95
109.440.000
54
37.907.824
102
0
2.4. Công tác quản lý thu, chi và quản lý quỹ BHXH
2.4.1. Công tác quản lý thu
- BHXH Huyện Từ Liêm có trách nhiệm quản lý thu 158 đơn vị số lao động 14.938 người. Nhiệm vụ thu một năm trên 13 tỷ đồng. Thực hiện nhiệm vụ trên, BHXH Từ Liêm đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phân công cán bộ giám sát cơ sở, thường xuyên đôn đốc nhắc nhở. Tăng cường các biện pháp tích cực như: Gửi công văn, đích thân giám đốc xuống từng đơn vị làm việc tiến hành đối chiếu thu BHXH hàng quý, qua đó đôn đốc các đơn vị đóng BHXH. Phòng LĐTB và XH huyện tích cực đôn đốc các xã triển khai việc lập danh sách đăng ký đóng BHXH đúng thời hạn.
2.4.2. Công tác chi toàn diện năm chế độ BHXH
- Đẩy mạnh việc đôn đốc các cơ quan đơn vị thanh quyết toán 2 chế độ ốm đau, thai sản kịp thời hàng quý. BHXH Từ Liêm đã tiến hành đối chiếu chứng từ, duyệt và chuyển tiền kịp thời cho các đơn vị. Tổ chức triển khai, quán triệt thông tư liên tịch số 11 của Bộ y tế Việt Nam về việc quy định cấp giấy nghỉ ốm cho người bệnh tham gia BHXH thanh toán trợ cấp BHXH.
- Việc chi lương hưu và trợ cấp BHXH thực hiện vào ngày mông 7 háng tháng. Tổ chức tốt việc chi trả đảm bảo an toàn, chính xác tiền đến tay đối tượng kịp thời, đủ số, đúng nguyên tắc, thủ tục tài chính kế toán.
2.4.3. Công tác quản lý quỹ BHXH
- Thực hiện thu chi đúng nguyên tắc, chế độ và quy định về tài chính kế toán
- Mở hệ thống sổ sách kế toán hàng năm đầy đủ, vào sổ kịp thời, số liệu chính xác, rõ ràng.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ lập dự toán, thực hiện dự toán.
Nộp quyết toán hàng quý đúng thời hạn quy định, thu chi đúng nội dung, chứng từ đầy đủ, hợp lệ.
3. Lĩnh vực cứu trợ xã hội ( cứu trợ xã hội)
3.1. Công tác cứu trợ xã hội thường xuyên
3.1.1. Quy mô, cơ cấu đối tượng hưởng chính sách cứu trợ xã hội thường xuyên.
Biểu số 03:
Tổng hợp đối tượng cứu trợ xã hội thường xuyên năm 2002
Đối tượng
Người già cô đơn
Trẻ em mồ côi
Người tàn tật
Người tâm thần
Cộng
Tây Mỗ
11
1
16
28
Mễ Trì
16
4
20
Xuân Phương
10
5
15
Đông Ngạc
6
1
1
3
11
Cổ Nhuế
5
6
11
Xuân Đỉnh
11
4
15
Đại Mỗ
9
8
17
Phú Diễn
5
6
9
20
Thượng Cát
8
7
15
Minh Khai
7
5
12
Tây Tựu
5
5
Thuỵ Phương
4
3
7
Trung Văn
2
3
5
Liên Mạc
3
8
11
Cầu Diễn
1
1
2
Mỹ Đình
8
2
5
15
Cộng...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top