daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3
1.1 Hồ sơ doanh nghiệp 3
1.2 Lịch sử hình thành 3
1.3 Lĩnh vực kinh doanh 4
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY 5
2.1 Phân tích tỉ lệ 5
2.1.1 Tỷ lệ thanh khoản 5
2.1.2 Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động 5
2.1.3 Tỷ lệ quản trị nợ 6
2.1.4 Tỷ lệ khả năng sinh lợi 6
2.1.5 Tỷ lệ giá thị trường 7
2.2 Phân tích cơ cấu 8
2.3 Phân tích DUPONT 11
2.4 Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính 12
2.5 Mô hình chỉ số Z 13
2.6 Phân tích hòa vốn 14
2.7 Phân tích đòn bẩy tài chính 15
2.7.1 Đòn bẩy định phí (DOL) 15
2.7.2 Đòn bẩy tài chính (DFL) 15
2.7.3 Đòn bẩy tổng thể (DTL) 15
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN 16
PHẦN 4. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ 17
4.2. Phân tích cơ cấu danh mục đầu tư 17
4.1. Lựa chọn mã chứng khoán có tương quan nghịch lớn nhất 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần LICOGI 166 đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, sân bay , bến cảng; các công trình điện, thông tin liên lạc; các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; các công trình phòng cháy, chữa cháy, thiết bị bảo vệ; các công trình thông gió cấp nhiệt, điều hoà không khí; các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, nền móng công trình.
- Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng và các loại vật liệu xây dựng. Gia công chế tạo kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí.
- Các hoạt động dịch vụ: cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật; Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính), dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị, các sán phẩm cơ khí và kết cấu định hình khác.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ;
- Kinh doanh ô tô và phụ tùng ô tô.
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.
- Kinh doanh vận tải bằng ô tô các loại hình sau:
+ Vận tải hành khách theo tuyến cố định
+ Vận tải hành khách bằng tuyến taxi
+ Vận tải hành khách bằng tuyến xe buýt
+ Vận tải hành khách theo hợp đồng;
+ Vận tải khách du lịch;
+ Vận tải hàng hoá;
- Kinh doanh điện, nước, khí nén.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và kinh doanh bất động sản.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
2.1 Phân tích tỉ lệ
2.1.1 Tỷ lệ thanh khoản

CHỈ TIÊU KH 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ lưu động CR 1.04 1.12 1.23 1.31
Tỷ lệ thanh toán nhanh QR 0.54 0.84 0.86 1.22
Nhìn vào các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh khoản của công ty trong giai đoạn từ 2010-2012, ta nhận thấy tình hình thanh khoản cuả công ty rất tốt và luôn được đảm bảo. Thật vậy khả năng thanh toán của công ty được cải thiện và tăng đều trong suốt giai đoạn từ 2010-2012. Điển hình là năm 2012 tỷ lệ lưu động của công ty là 1.31, tức là một đồng nợ phải trả ngắn hạn được đảm bảo 1.31 đồng tài sản ngắn hạn và luôn cao hơn so với chỉ số trung bình ngành. Sở dĩ là do trong giai đoạn 2010 đến 2012 tổng tài sản lưu động của công ty liên tục tăng qua các năm tốc độ tăng trường bình quân ước đạt khoảng 55,13%/năm. Trong khi đó, các khoản nợ của công ty luôn ổn định với mức tăng trưởng thấp hơn ước khoảng 43,45%/năm.
Thêm vào đó, tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty qua các năm luôn được cải thiện. Tằng từ mức 0.84 (năm 2010) lên đến 1.22 vào (năm 2012). Để đạt được khả năng thanh toán nhanh tốt như hiện nay là do công ty đã kiểm soát tốt được lượng hàng tồn kho. Tỷ lệ hàng tồn kho của công ty liên tục giảm mạnh qua các năm. Vì vậy, đã góp phần làm tăng tính thanh khoản của công ty.
2.1.2 Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động

2009 2010 2011 2012
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT 0.60 2.20 2.80 1.83
Vòng quay tồn kho IT 1.85 11.43 10.21 32.26
Kỳ thu tiền bình quân ACP 141.99 56.43 72.43 147.97
Qua bảng số liệu ta thấy, Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty trong giai đoạn 2010-2012 khá ổn định và duy trì ở mức khá cao so với trung bình ngành. Điều này cho thấy, hiệu quả sử dụng tài sản của công ty là rất tốt. Thực vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty luôn duy trì giao động ở mức 2, tức là cứ 1 đồng tài sản tạo ra 2 đồng doanh thu. Mặc khác, thấy rằng hiệu quả sử dụng tài sản năm 2012 có giảm so với 2 năm trước. Điều này có thể giải thích là do ảnh hưởng chung của nền kinh tế trong nước, thị trường bất động sản vẫn còn “đóng băng” cho doanh thu của công ty sụt giảm mạnh, đặc biệt doanh thu từ việc thực hiện việc thi công các hợp đồng xây dựng trong năm 2012 chỉ bằng khoảng 58% so với năm 2011.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho của công ty cũng khá tốt, hàng hóa của công ty được quay vòng rất nhanh. Từ 11.43 vòng năm 2010 lên đến 32.26 vòng vào năm 2012. Hệ số này một lần nữa minh chứng khả năng kiểm soát hàng tồn kho của công ty là khá tốt. Thể hiện bằng việc, các hợp đồng thi công của công ty luôn duy trì, thực hiện và nghiệm thu theo đúng tiến độ đã đề ra.

Mặt khác kì thu tiền bình quân của LCS có xu hướng tăng. Tỉ lệ các khoản phải thu trên tổng tài sản là chiếm tỷ lệ cao và luôn tăng qua các năm từ mức 34.49% trong năm 2010 tăng lên tới 75.06% trong năm 2012. Điều này cho thấy công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều. Đây là tình hình chung của các công ty hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng các công trình. Vì vậy, công ty cần chú trọng đến việc theo dõi và
thu hồi vốn kịp thời để đưa vào hoạt động.
2.1.3 Tỷ lệ quản trị nợ
2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản D/A 0.73 0.72 0.74 0.65
Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR 6.29 3.75 4.16 3.44
Tỷ số khả năng trả nợ 0.56 1.15 0.56
Nhìn vào tỉ số nợ trên tổng tài sản của công ty khá ổn định và luôn duy trì ở mức khá cao, cao hơn rất nhiều so với trung bình nghành. Điều này cho thấy công ty kiểm soát nợ khá tốt, luôn điều chỉ tỷ lệ nợ xoay quanh mức 70% trong khả năng kiểm soát của công ty. Điêu này công cho thấy công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại doanh thu khá tốt.
Về hệ số khả năng thanh toán lãi vay, ta thấy khả năng thanh toán lãi vay của công ty là khá đảm bảo và luôn duy trì ở mức trên 3. Tức là, cứ 1 đồng lãi vay của công ty thì được đảm bảo thanh toán bằng 3 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Nhưng tỷ số khả năng trả nợ của công ty khá thấp, đặc biệt năm 2012 khả năng trả nợ của công ty giảm mạnh,các nguồn thu chỉ đủ để trang trải 56% khoản nợ khi có sự cố xảy ra. Điều này chứng tỏ khả năng xảy ra rủi ro khi sử dụng đòn bẩy tài chính không hiệu quả. Vì vậy, công ty cần chí ý cân nhắc kỹ khi sử dụng vốn vay để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, tích cực thu hồi các khoản phải thu tái đầu tư vào hoạt động để làm giảm áp lực vay nợ.
2.1.4 Tỷ lệ khả năng sinh lợi
2009 2010 2011 2012
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GPhần mềm 0.08 0.0624 0.0575 0.0538
Doanh lợi ròng NPhần mềm 0.07 0.03 0.02 0.02
Sức sinh lợi cơ bản BEP 0.06 0.10 0.09 0.07
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA 0.04 0.06 0.06 0.04
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ROE 0.16 0.22 0.22 0.11
Dựa vào số liệu đã thu thập được ta thấy tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu của công ty là rất thấp so với trung bình nghành và đang có xu hướng giảm. Đặc biệt năm 2012 tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là 5.38% tức là cứ 100 đồng doanh thu tạo ra 5.38 đồng lợi nhuận. Ta thấy kết cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu chiếm tỷ lệ rất lớn xấp xỉ 95% điều này cho thấy công ty đã không kiểm soát tốt các chi phí phát sinh trong hoạt động trực tiếp sản xuất.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top