bachvatoi

New Member

Download miễn phí Luận văn Những giải pháp tài chính cần thiết đối với chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Dược và Thiết bị vật tư y tế GTVT Traphaco trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay





Có thể nói rằng, trong điều kiện vừa phải chuyển sang sản xuất sản phẩm hoạt huyết dưỡng não hộp 5 vỉ , vừa phải cạnh tranh với các sản phẩm tương đương trên thị trường nhưng cả số lượng và doanh thu tiêu thụ vẫn tăng đây được đánh giá là thành tích của công ty trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thể hiện quyết định đầu tư đúng đắn của ban lãnh đạo công ty trong việc thay đổi hình thức sản phẩm và mở rộng thị trường. Ngoài ra, kết quả này còn nói lên sự cố gắng rất lớn của công ty công tác nghiên cứu, thăm dò nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng trước khi tung sản phẩm vào thị trường tiêu thụ nhờ đó sản phẩm đã được người tiêu dùng chấp nhận và tin cậy khi sử dụng sản phẩm của công ty.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g của công ty năm 2002 tăng 8.693,5 triệu đồng tương ứng tỉ lệ tăng 73,57% tăng mạnh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên chi phí bán hàng trên 100đ doanh thu thuần tăng 3,84đ do hầu hết tất cả các khoản mục đều tăng mạnh. Do trong năm với chiến lược mở rộng thị trường, công ty đã mở thêm 12 đại lý phân phối thuốc (hiện nay công ty có 30 đại lý), mỏ thêm chi nhánh trong Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6/2002 và thị trường xuất khẩu mới là các nước Châu Phi. Mặt khác, đối với sản phẩm thuốc mới để được người tiêu dùng biết đến và chấp nhận sử dụng thì chi phí cho hoạt động bán hàng trong giai đoạn đầu rất tốn kém. Cụ thể:
- Chi phí nhân viên bán hàng tăng 2.275,5 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 65,5%.
- Chi phí khấu hao TSCĐ tăng 162,93 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 99,33%.
- Chi phí công cụ đồ dùng (nhằm cải thiện điều kiện bán hàng cho nhân viên) năm 2002 mới có là 523,99 triệu đồng.
Khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác chiếm tỉ trọng lớn tăng với tốc độ nhanh. Nguyên nhân, do trong năm 2002 Công ty thực hiện chiến lược quảng cáo rầm rộ sản phẩm của mình trên thị trường. Cụ thể chi phí quảng cáo tăng 2.508,55 triệu đồng tương ứng tỉ lệ tăng 47,98% chi phí môi giới, chi phí cho khách hàng tăng 1.934,38 triệu đồng, tăng 171,45% so với năm 2001, chi phí tiếp khách tăng 372,79 triệu đồng, tăng 11,17 lần so với năm 2001, công tác phí tăng 130,93 triệu đồng tăng 150%.
Có thể nói trong năm 2002 công ty đã thực hiện khá thành công đối với chiến lược mở rộng củng cố thị trường. Mặc dù đầu tư cho hoạt động này trong giai đoạn đầu kết quả khó đạt cao ngay được, vì sản phẩm thuốc liên quan trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng người sử dụng nên để người sử dụng tin tưởng và chấp nhận sử dụng không phải là đơn giản.
1.1.2.3. Tình hình quản lý chi phí quản lý của Công ty
Bảng 6: Biểu thống kê chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2001-2002
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Yếu tố chi phí
Năm 2001
Năm 2002
So sánh 2002/2001
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
1
Chi phí nhân viên quản lý
4.716,28
46,91
8.149,73
49,64
3.433,45
72,8
2
Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng
575,39
5,67
475,3
2,9
100,09
-17,4
3
Chi phí khấu hao TSCĐ
697,59
6,87
930,09
5,67
232,5
33,33
4
Chi phí dịch vụ mua ngoài
763,83
7,52
1.210,29
7,37
446,46
58,45
5
Chi phí bằng tiền khác
3.398,39
33,03
5.534,05
33,72
2.135,66
62,84
6
Tổng chi phí quản QLDN
10.151,48
100
16.416,34
100
6.264,86
61,67
7
Doanh thu thuần
77.077,69
106.984,6
29.906,91
38,8
8
Chi phí quản lý DN/100đ DTT
13,17
15,34
2,17
16,48
Qua bảng trên ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 6.264,86 triệu đồng tương ứng tỉ lệ tăng 67,1% tăng mạnh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên chi phí quản lý doanh nghiệp trên 100 đồng doanh thu thuần tăng 2,17 đồng so với năm 2001. Nguyên nhân chủ yếu do:
+Do đặc thù sản phẩm dược đòi hỏi chất xám rất cao và cung ứng sản phẩm mới kịp thời. Do đó để đưa ra một sản phẩm mới ra thị trường, thường công ty phải thuê các chuyên gia (đây là những quan chức làm việc trong cơ quan của chính phủ và giảng viên Đại học). Đây là những người có trình độ chuyên môn sâu nên chi phí cho mỗi lần tư vấn về sản phẩm mới rất cao. Do đó, để có được kết quả sản phẩm mới tung ra trên thị trường chi phí nhân viên quản lý tăng rất mạnh. Cụ thể chi phí nhân viên quản lý năm 2002 tăng so với năm 2001 là 3.433,5 triệu đồng tương ứng tỉ lệ tăng 72,8%.
Chi phí nhân viên quản lý tăng chủ yếu là chi phí cho chuyên gia còn đối với đội ngũ cán bộ của công ty thì tăng không đáng kể do việc trả lương cho bộ phận này được tính theo mức độ hoàn thành công việc.
Trong năm công ty quản lý tốt chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng và khấu hao TSCĐ. Cụ thể chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng giảm 100,09 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 17,4%. Còn chi phí khấu hao TSCĐ chỉ tăng 232,5 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 33,33%.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền chiếm tỉ trọng lớn trong chi phí quản lý tăng mạnh chủ yếu do:
+ Chi phí đào tạo năm 2002 tăng 161,22 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 132,25%.
+ Chi phí nghiên cứu phát triển tăng 753,23 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 100%.
+ Chi phí xử lý kiểm kê tăng 862,74 triệu đồng, tăng 92,4% so với năm 2001.
+ Tiền thuê nhà xưởng văn phòng tăng 200 triệu đồng tương ứng tỉ lệ tăng 588,24% so với năm 2001.
+ Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho tăng 248,22 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 67,8%.
Như vậy việc chi phí quản lý tăng do tăng chi phí nhân viên quản lý, chi phí đào tạo và chi phí nghiên cứu phát triển là một hướng đi đúng vì đầu tư cho hoạt động này mang lại hiệu quả lâu dài. Tuy nhiên, đây là những khoản chi lớn do đó Công ty cần chú trọng công tác quản lý các khoản chi phí này để năng cao hiệu quả sử dụng chi phí. Ngoài ra trong năm 2002 chi phí hàng huỷ xử lý kiểm kê và chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho tăng rất mạnh. Điều này thể hiện tính bất hợp lý trong việc quản lý hàng tồn kho của Công ty. Tiền thuê nhà xưởng, văn phòng tăng mạnh do hầu hết địa điểm sản xuất kinh doanh của Công ty đều đi thuê.
1.2 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng CĐ KT.
Bảng CĐ KT là 1 báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách khái quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo 2 cách đánh giá lá tài sản và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo, các chỉ tiêu của BCĐKT được phản ánh dưới hình thái giá trị theo nguyên tắc cân đối là tổng tài bằng tổng nguồn vốn.
Bảng 7: Tài sản và nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
A. TSLĐ và ĐTNH
30.870.379.075
37.810.810.491
61.532.217.755
I. Vốn bằng tiền
3.958.820.992
7.264.874.781
5.353.481.231
1. Tiền mặt tại quỹ
34.509.522
1.096.300.113
120.785.395
2. Tiền gửi ngân hàng
3.924.311.470
6.168.574.668
5.232.695.836
II. Các khoản phải thu
12.553.417.086
12.704.281.413
26.502.825.516
1. Phải thu của KH
12.525.359.386
12.782.697.742
22.749,977.193
2. Trả trước cho NB
3.245.112.021
3. Phải thu nội bộ
28.057.700
18.057.700
6.657.700
4. Các khoản phải thu khác
61.208.644
658.761.275
5. Dự phòng phải thu khó đòi
(157.682.673)
(157.682.673)
III. Hàng tồn kho
13.537.838.160
16.173.608.611
27.959.313.375
1. Nhiên liệu, vật liệu tồn kho
7.392.138.789
7.539.120.421
10.814.788.501
2. Chi phí kinh doanh dở dang
1.979.789.029
2.135.246.300
4.133.648.831
3. Thành phẩm
4.526.992.284
6.455.170.293
9.271.906.796
4. Hàng hoá
5.185.431
410.338.970
4.719.727.499
5. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(366.267.373)
(366.267.373)
(980.758.252)
IV. TSLĐ khác
820.302.837
1.668.045.686
1.716.597.633
1. Tạm ứng
820.302.837
709.330.662
903.770.250
2. Chi phí trả trước
147.200.000
612.066.663
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. TS thiếu, chờ xử lý
5. Các khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn
811.515.024
200.760.720
B. TSCĐ và ĐTDH
8.043.533.194
10.350.623.987
22.428.001.011
I. TSCĐ
7.067.485.833
7.513.767.087
14.491.149.072
1. TSCĐHH
7.067.485.833
7.513.767.087
144.911.490
- Nguyên giá
11.375.324.518
14.076.491.949
24.004.740.221
- Giá trị HM luỹ kế
(4.307.838.685)
(6.562.724.862)
(9.613.591.149)
II. Đầu tư ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp khắc phục bội chi ngân sách nhà nước Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp thúc đẩy phát triển nghành du lịch Ninh Bình Văn hóa, Xã hội 0
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
D Đánh giá thực trạng chính sách quản lý ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua và những giải pháp kiến nghị Văn hóa, Xã hội 0
D Những giải pháp nâng cao chất lượng múa hát tập thể cho học sinh tiểu học Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu xu thế phát triển, những tác động của công nghệ IoT (internet of things) và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại Huyện Văn Chấn-Tỉnh Nông Lâm Thủy sản 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Đề án Giải pháp để giải quyết những khó khăn đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế t Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top