Download miễn phí Đề tài Những giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của doanh nghiệp bánh cao cấp Bảo Ngọc





Phòng kinh doanh có chức năng lập kế hoạch, thu mua vật tư, kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm, tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm, thực hiện kiểm tra, giám
sát hoạt động tiêu thụ, quản lý đội xe vận chuyển, quản lý công tác xuất nhập
kho theo đúng quy định của doanh nghiệp
Ngoài ra, phòng kinh doanh chịu giám sát trực tiếp của Phó giám đốc.
Như vậy, phòng kinh doanh chịu đảm nhận công tác tiêu thụ trực tiếp của
bộ phận bán hàng, chịu trách nhiệm tổ chức, giám sát bộ phận này.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ận sản xuất các loại bánh ngọt Âu - á.
 Tổ Sài Gòn: sản xuất các loại bánh mì, bánh ngọt theo phong cách khẩu
vị Sài Gòn.
 Tổ tạp vụ: đảm nhiệm các công việc mang tính tạp vụ tại xưởng sản xuất.
 Tổ ôtô: Đảm nhận lái xe vận chuyển bánh đến các cửa hàng và các đại
lý, các điểm tiêu thụ sản phẩm trên khắp thành phố và các tỉnh bạn.
+ Nhân viên bán hàng: chịu trách nhiệm bán hàng tại các cửa hàng và các
điểm phân phối.
a3. Trình độ lao động .
Xét về trình độ tay nghề của người lao động ta có những số liệu thống kê
sau đây:
- Lao động quản lý, văn phòng.
+ 60% trình độ Đại học.
+ 30% trình độ Cao đẳng.
+ 10% trình độ Trung cấp.
- Lao động khác:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
38
+ Quản đốc, đốc công phân xưởng: 100% trình độ Cao đẳng trở lên, có
kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực quản lý sản xuất.
+ Cửa hàng trưởng:
 45% trình độ Đại học.
 46% trình độ Cao đẳng.
 9% trình độ Trung cấp.
+ Tổ trưởng các ca sản xuất.
 60% có trình độ tay nghề bậc 7/7.
 30% có trình độ tay nghề bậc 6/7.
 10% có trình độ tay nghề bậc 4/7.
+ Nhân viên bán hàng:
 90% trình độ 12/12.
 10% trình độ trung cấp.
+ Công nhân các tổ sản xuất:
 65% trình độ tay nghề bậc 5/7.
 15% trình độ tay nghề bậc 6/7.
 20% trình độ tay nghề bậc 3/7; 4/7.
Qua số liệu thống kê trên ta thấy năng lực trình độ lao động của doanh
nghiệp là tương đối cao, có tiềm năng phát triển về lâu dài.
b. Các cách thù lao lao động và thu nhập bình quân của người lao
động .
b1. Các cách thù lao lao động.
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống chính sách tiền lương và tiền thưởng hợp
lý nên luôn có tác dụng khuyến khích người lao động, lấy đây làm cơ sở tạo đà
thúc đẩy doanh nghiệp hoàn thiện tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý, nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp luôn áp dụng nguyên tắc trả lương sau đây:
- Trả lương công bằng : những lao động như nhau, được trả lương bằng nhau.
- Tiền lương bình quân có tốc độ tăng lớn hơn năng suất lao động bình quân.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
39
- Luôn đảm bảo tiền lương thực tế cho người lao động.
Thông thường, doanh nghiệp áp dụng trả lương theo thời gian và trả lương
theo sản phẩm.
Trong những đợt mùa vụ cao điểm, doanh nghiệp luôn áp dụng phương
thức thưởng theo thành tích và thưởng theo vị trí người lao động. (Có khi lên tới
50% lương người lao động). Hình thức này luôn mang tính khích lệ mạnh người
lao động.
b2. Thu nhập bình quân của người lao động .
Trong doanh nghiệp, thu nhập bình quân của người lao động ngày càng
được nâng cao đi đôi với việc dần cải thiện môi trường làm việc của người lao
động. Trong 5 năm, từ năm 1995 tới năm 2000 thu nhập bình quân của người lao
động đã tăng lên 20%. Ta có các số liệu sau đây về mức lương bình quân của
người lao động.
- Lao động quản lý, văn phòng - ban: 1,5 - 1,9 triệu đồng/tháng.
- Lao động khác:
+ Cửa hàng trưởng: 1,5 - 2,2 triệu đồng/tháng.
+ Tổ trưởng ca sản xuất: 1,7 - 2 triệu đồng/tháng.
+ Công nhân các tổ sản xuất: 1,0-1,2 triệu đồng/tháng.
+ Quản đốc, đốc công: 1,8 - 2,2 triệu đồng/tháng.
+ Lao động đơn giản: 0,6-0,8 triệu đồng/tháng.
Các số liệu cho thấy thu nhập bình quân của người lao động trong doanh
nghiệp là khá cao, đây là một trong những ưu điểm của doanh nghiệp.
2.2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
a. Số liệu cơ bản.
Nhờ những bước đi hợp lý trong chiến lược cũng như sách lược kinh
doanh, doanh nghiệp đã liên tiếp dành được nhiều thành công mới: doanh thu của
doanh nghiệp mỗi năm tăng hơn 10% và lợi nhuận mỗi năm tăng gần 6%.
Ta có các số liệu thống kê sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
40
- Tổng giá trị sản lượng: 3.100 triệu VNĐ.
- Doanh thu: 4.000 triệu VNĐ.
- Lợi nhuận trước thuế: 1.200 triệu VNĐ.
- Lợi nhuận sau thuế: 750 triệu VNĐ.
- Tổng nguồn vốn: 20.000 triệu VNĐ.
+ Vốn chủ sở hữu: 5.000 triệu VNĐ.
+ Vốn góp cổ phần: 10.000 triệu VNĐ.
+ Vốn vay ngân hàng: 5.000 triệu VNĐ.
b. Hệ thống chỉ số:
- Chỉ số:
Lợi nhuận sau thuế 750
Doanh thu
=
4.000
= 0,1875
Chỉ số cho thấy khả năng sinh lãi của doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh là tương đối cao. Nó thể thiện khả năng làm ăn kinh doanh phát
đạt của doanh nghiệp.
- Chỉ số:
Lợi nhuận sau thuế 750
Tổng giá trị sản lượng
=
3.100
= 0,2419
Chỉ số cho thấy rằng, để sản xuất được một đồng giá trị sản lượng thì thu
được 0,2419 đồng lợi nhuận sau thuế. Nó thể hiện khả năng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp là tương đối cao.
- Chỉ số:
Tổng giá trị sản lượng 3.100
Doanh thu
=
4.000
= 0,775
Chỉ số cho biết với mỗi đồng chi để tạo ra giá trị sản lượng thì ứng với bao
nhiêu đồng doanh thu. Số liệu ở đây là 0,775. Cho thấy khả năng kinh doanh của
doanh nghiệp là khá thuận lợi.
- Chỉ số:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
41
Doanh thu 4.000
Tổng nguồn vốn
=
20.000
= 0,2
Chỉ số cho biết khả năng tạo ra doanh thu của mỗi đồng vốn. Mỗi một
đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra được 0,2 đồng doanh thu cho doanh nghiệp.
- Chỉ số:
Tổng giá trị sản lượng 3.100
Tổng nguồn vốn
=
20.000
= 0,155
Chỉ số cho thấy với một đồng vốn bỏ ra, doanh nghiệp tạo ra được 0,155
giá trị sản lượng.
- Chỉ số:
Doanh thu 4.000
Vốn chủ sở hữu
=
5.000
= 0,8
Chỉ số cho thấy, với một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì tạo ra được 0,8
đồng doanh thu. Đây là tỉ lệ khá cao.
- Chỉ số:
Doanh thu 4.000
Vốn cổ phần
=
10.000
= 0,4
Chỉ số cho thấy, với một đồng vốn cổ phần doanh nghiệp tạo ra được 0,4
đồng doanh thu.
- Chỉ số:
Doanh thu 4.000
Vốn vay ngân hàng
=
5.000
= 0,8
Với một đồng vốn vay ngân hàng tạo ra được 0,8 đồng doanh thu cho
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chỉ số:
Tổng giá trị sản lượng 3.100
Vốn chủ sở hữu
=
5.000
= 0,62
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
42
Chỉ số cho thấy với 1 đồng vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp có được 0,62
đồng giá trị sản lượng.
Tổng giá trị sản lượng 3.100
Vốn góp cổ phần
=
10.000
= 0,31
Chỉ số cho thấy, với một đồng vốn vay cổ phần doanh nghiệp có được 0,31
đồng giá trị sản lượng.
- Chỉ số:
Tổng giá trị sản lượng 3.100
Vốn vay ngân hàng
=
5.000
= 0,62
Chỉ số cho thấy, với một đồng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp tạo ra
được 0,62 đồng giá trị sản lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Qua hệ thống các chỉ số trên ta thấy khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp là tương đối khả quan. Tuy nhiên trong thời gian tới doanh nghiệp cần
phải tạo ra những bước đột phá mới để tạo đà phát triển trong tương lai.
2.2.3. Những đặc điểm về công nghệ - kinh tế chủ yếu.
2.2.3.1. Sản phẩm của doanh nghiệp
a. Sản phẩm chính.
Bảo Ngọc là doanh nghiệp sản xuất bánh cao cấp nổi tiếng với 5...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp khắc phục bội chi ngân sách nhà nước Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp thúc đẩy phát triển nghành du lịch Ninh Bình Văn hóa, Xã hội 0
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
D Đánh giá thực trạng chính sách quản lý ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua và những giải pháp kiến nghị Văn hóa, Xã hội 0
D Những giải pháp nâng cao chất lượng múa hát tập thể cho học sinh tiểu học Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu xu thế phát triển, những tác động của công nghệ IoT (internet of things) và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại Huyện Văn Chấn-Tỉnh Nông Lâm Thủy sản 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Đề án Giải pháp để giải quyết những khó khăn đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế t Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top