Download Đề tài Nghiên cứu một số bài thuốc, cây thuốc dân gian của cộng đồng dân tộc thiểu số tại buôn Đrăng Phốk - Vùng lõi vườn quốc gia Yok Đôn - Huyện Buôn Đôn –Tỉnh ĐăkLăk

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu một số bài thuốc, cây thuốc dân gian của cộng đồng dân tộc thiểu số tại buôn Đrăng Phốk - Vùng lõi vườn quốc gia Yok Đôn - Huyện Buôn Đôn –Tỉnh ĐăkLăk





Mục lục
Trang
1 Đặt vấn đề.4
2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.5
3 Đối tượng nghiên cứu.5
3.1 Đôí tượng nghiêncứu cụ thể.5
3.2 Tổng quan về khu vực nghiên cứu.6
3.2.1 Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu :.6
3.2.2 Điều kiện KTXH của khu vực nghiên cứu :.6
4 Mục tiêu – Nội dung và phương pháp nghiên cứu:.7
4.1 Mục tiêu nghiên cứu và giới hạn của đề tài:.7
4.1.1 Mục tiêu nghiên cứu:.7
4.1.2 Giới hạn của đề tài:.7
4.2 Nội dung nghiên cứu:.7
4.3 Phương pháp nghiên cứu.8
4.3.1 Phương pháp chung.8
4.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụthể.8
5 Kết quả nghiên cứu và thảo luận .9
5.1 Lịch sử hình thànhbuôn Đrăng Phốk.9
5.2 Kết quả nghiên cứu cácbài thuốc, cây thuốc.10
5.2.1 Tổng hợp các bài thuốc theo nhóm bệnh.10
5.2.2 Các bài thuốc đã phát hiện được.10
5.2.3 Danh lục cây thuốc phát hiện được tại cộng đồng.19
5.2.4 Đặc điểm hình thái và sinh thái của các loài cây thuốc:.21
5.3 Lựa chọn các loài cây thuốc quan trọng để nhân rộng và bảo tồn.36
6 Kết luận và kiến nghị:.39
6.1 Kết luận.39
6.2 Kiến nghị.39
Tài liệu tham khảo.40
Phần phụ lục.41
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

phận sử dụng: Dùng rễ cây để tươi hay khô.
Cách pha chế: Lấy rễ cây băm nhỏ sao vàng lên nấu nước để cô lại còn một
nửa uống liên tục. Chỉ dùng riêng một loại này trong bài thuốc.
• Bài thuốc số 24: Bài thuốc chữa đau bụng kiết lỵ (YNha, 34 tuổi).
14
Câây 1(CT1/BT24): Sưng, Ja hạt điều, Cốc nam kiện.
Bộ phận sử dụng: Rễ, dùng tươi hay khô.
Cây 2: (CT14/BT24): Muồng gai, Tơm Tong dơ, kốc ca chai
Bộ phận sử dụng làm thuốc: dùng rễ cây
Cây 3: (CT5/BT24): Cốc đắng, Tơm trăn, kốc cọt trăn
Bộ phận sử dụng: rễ cây
Cách pha chế: rễ cây của 3 loại kết hợp nấu cô lại uống, dùng khô hay tươi
khoảng 200g, nước uống có vị đắng, uống ngày 3 bát.
• Bài thuốc số 25: Bài thuốc trị đau bụng kiết lỵ
Cây 1: (CT18/BT25): Chò nhai, Tơm Asui, Kốc min mon.
Bộ phận sử dụng: Vỏ cây
Cây 2: (CT41/BT25): Bằng lăng ổi, Tơm khoar, Kốc pươi si da.
Bộ phận sử dụng: Lá, rễ cây rửa sạch nấu uống
Cách pha chế: Kết hợp vỏ cây Chò nhai và rễ cây Bằng lăng ổi khoảng 150g
phơi khô sao vàng cô lại uống 1-2 bá
• Bài thuốc số 26: Tri đau bụng thổ tả
Cây 1: (CT66/BT26): Cò ke cuống dài, Tơm dong hăng.
Bộ phận sử dụng: quả, rễ
Cây 2: (CT9/BT26): Quau núi, Tơm rơ lay
Bộ phận sử dụng: Vỏ cây
Cây 3:(CT62/BT26): Nhãn Rừng, Tơm Dăm ong, Kốc mạc kho, Tơm mờ no
Bộ phận sử dụng: Rễ cây
Cách pha chế: Dùng quả Cò ke, vỏ cây Quau và rễ Nhãn rừng phơi khô sao
vàng khoảng 100g sắc nước cô lại uống, nước dễ uống
5.2.2.5 Nhóm bài thuốc chữa đau bao tử, sỏi thận
• Bài thuốc số 27: Bài thốc chữa đau bao tử (Ma Xí, 55 tuổi)
Cây 1(CT16/BT27): Chiêu liêu xanh, Tơm Dang Rơ da, Kốc hén.
Bộ phận sử dụng: dùng vỏ cây và một ít thân gỗ
Cây 2:(CT60/BT27): Táo rừng lá nhỏ, Tơm nam khom, Kốc lec meo
Bộ phận sử dụng: Dùng vỏ hay rễ cây.
Cách pha chế: dùng tươi hay khô vỏ, rễ của 2 loại cây này nấu uống thường
xuyên. Sao vàng hay ngâm rượu hay sắc nước uống.
• Bài thuốc số 28: Bài thuốc trị đau dạ dày
Cây 1:CT40/BT28): Tóc tiên, Kốc xí sạn, Tơm nam phan
Cách pha chế: Dùng lá, rễ khô hay tươi
Cây 2:(CT64/BT28): Kim cang lá lớn, Tơm nam dong, kốc khưỡng nọi.
Bộ phận sử dụng : dùng phần rễ, củ ở dưới đất.
Cách pha chế: Lấy rễ, củ 2 loại này rửa sạch băm nhỏ sao vàng nấu nước
hay ngâm rượu uống, mỗi lần dùng khoảng 100g tươi, uống thường xuyên. Đây
là bài thuốc giá trị tại cộng đồng, chữa bệnh dạ dày tốt
• Bài thuốc số 29: Bài thuốc trị sỏi thận.(Maphé- Già làng)
15
Cây 1:(CT53/BT29): Cốt bổ toái, Tơm chứt.
Bộ phận sử dụng: lấy phần rễ, củ phân rộng ở gốc để làm thuốc.
Cách pha chế: Rễ, củ dùng riêng hay với cây mía, lấy rễ hay củ cạo bỏ vảy
lông, thái mỏng phơi khô sao vàng sắc nước hay ngâm rượu uống thường xuyên.
Đây là loài có giá trị tại cộng đồng có thể bán được
5.2.2.6 Nhóm bài thuốc chữa đau lưng, đau khớp, tê liệt, mỏi chân, bong gân…
• Bài thuốc số 30: Bài thuốc chữa tê liệt chân tay, mỏi chân (Ma Hoan, 58 tuổi).
Cây 1:(CT30/BT30): Cẩm lai đen, Tơm kôl, Kốc pa đông.
Bộ phận làm thuốc: Dùng vỏ, rễ cây
Cách pha chế: Dùng tươi hay khô vỏ, rễ cây nấu nước uống khi mỏi chân, trị
tê liệt chân tay nấu chung với rễ cây Căm xe dã nhỏ làm thuốc bôi hàng ngày.
• Bài thuốc 31: Trị bong gân sưng đau
Cây 1: (CT42/BT31): Mã tiền quả cam, Tơm plai Kroăl, Kốc tum ca.
Bộ phận sử dụng: lấy vỏ, hạt.
Cách pha chế: Giã nhỏ vỏ, hạt sao vàng ngâm rượu bôi lên vết thương thường
xuyên
• Bài thuốc 32: Trị mỏi chân, đau khớp.
Cây 1:(CT46/BT32): Dây hồ đằng, Pa đông khưa(lào).
Bộ phận sử dụng làm thuốc: dùng toàn cây( lá, thân, rễ…) đây là loài cây dễ
cháy vào mùa khô vì vậy cần bảo vệ.
Cây 2: (CT67/BT32): Bình Linh, Kốc pa đong liêm
Bộ phận sử dụng: Vỏ cây
Cách pha chế: Nấu uống chung 2 loại mỗi lần dùng từ 200-300g hay kết hợp
dã nhỏ bôi lên chân vào buổi tối.
• Bài thuốc số 33: Bài thuốc chữa đau lưng, đau khớp.(Ma Đông, 41 tuổi)
Cây 1: (CT11/BT33): Muồng hôi, Tơm kê bê, Kốc lắp mứn
Bộ phận sử dụng: Dùng thân cây hay rễ cây.
Cách pha chế sử dụng: Dùng rễ cây hay thân cây nấu nước hay ngâm rượu
uống thường xuyên.
Cây 2: (CT64/BT33):Kim cang lá lớn, Tơm dong nam, Kốc khưỡng nọi.
Bộ phận sử dụng làm thuốc: Dùng phần rễ cây phình to dưới đất.
Cách pha chế: Rễ cây băm nhỏ ngâm rượu uống.
Đây là loài có giá trị tại cộng đồng, được người dân dùng làm thuốc chưa đau
lưng, khớp rất hiệu quả.
• Bài thuốc số 34: Bài thuốc trị đau lưng
Cây 1: (CT31/BT34): Trắc leo, Kốc pa đong khô.
Bộ phận sử dụng làm thuốc: Dùng rễ, thân dây leo.
Cách pha chế: Cắt khúc thân, băm nhỏ, nấu nước hay ngâm rượu uống (nước
uống có màu đỏ hơi chát, ngâm lâu có vị ngọt.)
Đây là loài thuốc có giá trị tại buôn, cây phân bố hẹp ở rừng thường xanh vì
vậy cần bảo vệ và phát triển
16
5.2.2.7 Nhóm bài thuốc bồi bổ sức khoẻ, mất ngủ, an thần….
• Bài thuốc số 35: trị mất ngủ, giúp ăn ngon (Ma Xí, 55 tuổi).
Cây 1: (CT51/BT35): Lạc tiên, Nhãn lồng, Tơm nha tép, Tơm Rtao, Kốc nhôn
hạng.
Bộ phận sử dụng: Dùng cả cây.
Cây 2: (CT2/BT35): Chè long, tơm chia ran quai, kốc xe tanh.
Bộ phận sử dụng: Dùng cả cây ( cành, rễ, lá )
Cách pha chế: Cây tươi rửa sạch cắt khúc cho vào ấm sắc lên đểû uống hay
cũng có thể phơi khô cất dùng dần, sau khi sắc xong thuốc có mùi thơm đặc
trưng. Đây loài phân bố tương đối hẹp nhưng người dân sử dụng rất nhiều
• Bài thuốc số 36: Bài thuốc dùng bồi bổ khoẻ cơ thể
Cây 1: (CT3/BT36): Bán tràng, Tơm trơn.
Bộ phận sử dụng làm thuốc: Dùng rễ cây.
Đây là loài thuốc có giá trị tại buôn, người dân đã trao đổi mua bán ra ngoài
làm thuốc bổ.
Cây 2: (CT57/BT36): Hồng Bì, Kốc sâm nghin
Bộ phận sử dụng làm thuốc: sử dụng lá cây.
Cách pha chế: Rửa sạch rễ băm nhỏ nấu nước uống hay ngâm rượu dần dần,
rễ để lâu thì phơi khô.
Đây là loài thuốc quí kết hợp với cây Bán tràng(Tơm trơn) gọi là bài thuốc
Ma công. Cây phân bố hẹp nhưng được mua bán trong vùng cần có biện pháp
bảo vệ.
• Bài thuốc 37: Trị bệnh mất ngủ ở người già
Cây 1: (CT65/BT37): Nhân trần, Chè đồng, Kốc Lôi bri.
Bộ phận sử dụng: Dùng cả cây.
Cách pha chế: Nhổ cả cây đang ra hoa băm nhỏ nấu nước uống thay trà(chè)
hàng ngày thường xuyên, nước uống làm mát người, để lâu thì phơi khô. Đây là
loài có trữ lượng lớn người dân sử dụng nhiều.
Cây 2: (CT35/BT37): Thuỷ lệ, Kốc phát ca điên.
Bộ phận sử dụng: dùng toàn cây làm thuốc.
Cách Pha chế: Thu hái cả cây vào lúc ra hoa, nấu lấy nước có thể ăn sống
được (như rau). Đây là loài thuốc quí tại cộng đồng theo kinh nghiệm người dân
cho biết họ chữa được nhiều loại bệnh (đặc biệt cho người già).
5.2.2.8 Nhóm bài thuốc chữa mụn nhọt, hạch, sưng đau
• Bài thuốc 38: Bài thuốc chữa hạch sưng đau.(Ma Xí).
Cây 1 (CT20/BT38): Sổ 5 nhuỵ, Tơm Kung,kốc mạc pheng.
Bộ phận sử dụng: Lấy lá non, ngọn non.
Cách pha chế: Ngọn non giã nát với ít muối bôi lên vết hạch sưng đau. Cây
chữa hạch rất tốt.
• Bài thuốc số 39: Bài th...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xác định một số chỉ tiêu sinh sản, chỉ tiêu huyết học của chuột nhắt trắng giống Swiss nhân nuôi trong một số cơ sở nghiên cứu tại Hà Nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn chuột nhắt trắng giống Swiss nuôi tại Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế Nông Lâm Thủy sản 0
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Đề cương nghiên cứu tình hình đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ Y dược 0
D Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại xã hương vinh thị xã hương trà tỉnh thừa thiên Huế năm 2015 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu lựa chọn một số loại giá thể và dung dịch dinh dưỡng thích hợp cho trồng rau thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên các vật liệu tio2 và khoáng sét bằng phương pháp hóa học tính toán Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến tính kháng thuốc của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis tại thành phố Cần Thơ Y dược 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan sinh dục và thử nghiệm phác đồ điều trị trên đàn lợn nái Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top