rica17

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Phần I: TỔNG QUAN......................................................................................... 2
1. Nguồn nguyên liệu để chiết rutin........................................................................
2. Cây hoè..................................................................................................................
2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố.....................................................................
2.2. Thành phần hoá học....................................................................................
2.3. ứ ig dụng.....................................................................................................
3. Rutin.......................................................................................................................
3.1. Công thức hoá học và tính chất..................................................................
3.2. Định tính, định lượng..................................................................................
3.3. Tác dụng dược lý.........................................................................................
3.4. ứ ig dụng......................................................................................................
4. Chiết xuất rutin......................................................................................................
4.1 .Phương pháp chiết bằng nước.................................................................. 9
4.2.Phương pháp chiết bằng cồn........................................................................
Phần II: [th ự c n g h iệ m v à k ế t q u ả 12
1. Nguyên vật liệu....................................................................................................
1.1 Ng jyên liệu.............................................................................................. 12
1.2 Dung môi hoá chất................................................................................... 12
1.3 Thiết bị dụng c ụ ........................................................................................12
2. Phương pháp thực nghiệm............................................................................... 13
2.1. Định lượng rutin trong hoa hoè..............................................................13
2.2. Phương pháp chiết bằng nước ở 100°c.............................................. 13
2.3. Phương pháp chiết bằng nước ở 120°c.............................................. 16
2.4. Phương pháp chiết bằng cồn 60°............................................................ 17
2.5 . Phương pháp chiết bằng dung dịch kiềm loãng ^ .............................. 18
2.6. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................19
3. Kết quả thực nghiệm và nhận xét............................................................19
3.1.Định lượng rutin trong hoa hoè............................................................... 19
3.2 .Phương pháp chiết bằng nước ở 100°c.................................................. 20
3.3 .Phương pháp chiết bằng nước ở 120°c.................................................. 21
3.4.Phương pháp chiết bằng cồn 60°............................................................. 22
3.5.Phương pháp chiết bằng dung dịch kiềm loãng.................................... 23
4. Bàn luận .......................................................................................................... 27
Phần III: KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT............................................................. 30
LKết luận............................................................................................................. 30
2.Đề xuất.............................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 31
ĐẶT VÂN ĐỂ •
Rutin là một chất có tác dụng làm giảm tính thấm của mao mạch, tăng
sức bền của thành mạch, trong y học được ứng dụng để phòng và điều trị
nhiều chứng bệnh liên quan đến tổn thương thành mạch như trĩ, chảy máu đáy
mắt..., các chứng bệnh có thể dẫn đến tai biến mạch máu như vữa xơ động
mạch, rối loạn tuần hoàn, giòn mao mạch.... Đặc biệt, hiện nay tỉ lệ người có
nguy cơ mắc và mắc các bệnh này ngày càng gia tăng.
Ngoài ứng dụng trong y học rutin còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực khác như bao màu, nhuộm thực phẩm—
Do đó nhu cầu sử dụng rutin trên thế giới ngày càng tăng.
?
ỡ'nước ta, hoa hoè là dược liệu có hàm lượng rutin cao hơn nhiều so với
các dược liệu cho rutin khác như mạch ba góc, bạch đàn cho rutin... kể cả hoè
ở một số nước khác trên thế giới như hoè ở Hungary ( khoảng 12%). Mặt
khác, điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng ở nước ta rất thuận lợi cho cây hoè phát
triển, thu hái và chế biến dược liệu. Hoè là cây dễ trồng, giống nhân khá
nhanh, kỹ thuật trồng đơn giản, đầu tư vốn không nhiều, 3 đến 4 năm đã có
thể thu hoạch, thu hái đơn giản nên cây hoè mọc hoang và được trồng rất
nhiều trên khắp cả nước. Đây là nguồn nguyên liệu lớn và vô cùng quý giá để
chiết rutin mà thiên nhiên ưu đãi chúng ta.
Để khai thác có hiệu quả nguồn nguyên liệu này cần nghiên cứu kỹ
thuật chiết xuất rutin từ hoa hoè như thế nào cho có hiệu quả kinh tế, tính khả
thi và độ an toàn cao. Với mong muốn được góp một phần nhỏ vào việc
nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất rutin, chúng tui thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
kỹ thuật chiết xuất rutin từ hoa hoè- Sophora japónica L.-Fabaceae.”
Phần I
TỔNG QUAN
1. Nguồn nguyên liệu để chiết rutin
Người ta đã tìm thấy rutin có ở 62 họ thực vật với khoảng 150 loài trong
đó có 70 loài thuộc 28 họ thực vật chứa rutin dưới dạng vết[17]. ^'
Trong cây rutin phân bố chủ yếu ờ một số bộ phận nhất định như ở hoa
(Hoè), lá (Bạch đàn cho rutin , Mạch ba góc)...
Tuy rutin có ở khá nhiều cây nhưng chỉ có một số cây chứa rutin với
hàm lượng cao có khả năng dùng làm nguyên liệu để chiết rutin là:
- Ruta graveolens L. có khoảng 2%.
- Fagopyrum esculentum Moench. có khoảng 4%
- Fagopyrum tataricum L. có khoảng 6 %
- Eucalyptus macrorrhyncha F.Muell. có khoảng 8%
- Sophora japónica L. có khoảng 18%
Các nguồn nguyên liệu chính để sản xuất rutin trên thế giới hiện nay là:
- Sophora japónica L,: Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Pháp.
- Eucalyptus macrorrhyncha F.Muell: Anh, Mỹ, úc.
- Fagopyrum esculentum Moench và Fagopynim tatarỉcum L :
Pháp, Mỹ, Việt Nam. [16]
3>
&nước ta, hoa hoè có hàm lượng rutin rất cao (25- 35%). So với một số
dược liệu khác như fnạch ba^ócr(2- 3%), bạch đàn cho rutin (10%) thì hoa hoè
có hàm lượng lớn hơn nhiều [8 ]. Mặt khác, cây hoè mọc hoang và được trồng
khắp nơi ở nước ta. Vì vậy, nguồn nguyên liệu chính để chiết xuất rutin ở
nước ta hiện nay là hoa hoè [16].

2. Cây hoè: Sophora japónica L. , họ Đậu -Fabaceae
2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố.
Hoè là loại cây gỗ, to, cao có thể tới 15m, thân thẳng có chỏm lá tròn.
Cành cong queo. Lá kép lông chim lẻ, có 9-13 lá chét hình trứng, đỉnh nhọn,
nguyên dài khoảng 3cm, rộng 1,5 - 2,5 cm. Cụm hoa hình chuỳ ở đầu cành,
hoa dài 4- 8mm rộng 2- 3mm, phần đài chiếm 2/3 toàn bộ chiều dài, đài hình
chuông, tràng hình bướm màu trắng ngà phía dưới có cuống ngắn. Khi khô
hoa trở nên vàng, vị hơi đắng. Quả loại đậu không mở, dày và thắt nhỏ lại ở
giữa các hạt [4,8].
Phân bố nhiều ở vùng Đông Nam Á*: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
Vùng Trung Capea dơ, Bán đảo Crưm [16]. ở một số nước Châu Âu cây hoè
được trồng làm cảnh [8].
ở nước ta, cây hoè được trồng và mọc hoang ở khắp nơi, đặc biệt được
trồng nhiều ở Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Nghệ An... [8 ].
Qua thực tế trồng trọt và thu hoạch sản phẩm, người ta thấy có hai loại
cây hoè khác nhau là hoè tẻ và hoè nếp. Hoè tẻ là cây có ít cành, hoa thưa và
nở không đều, cụm hoa ở ngọn cành và kẽ lá. Hoè nếp là cây nhiều cành,
mang nhiều hoa và nở đều [6 ]. Hoè nếp cho năng suất nụ hoa cao gấp ba lần
hoètẻ[16].
2.2. Thành phần hoá học.
Thành phần hoá học chủ yếu của cây hoè là các flavonoid, ngoài ra còn
một số hợp chất khác:
- Lá chứa 6 ,6 % flavonoid toàn phần trong đó có 4,7% là rutin.
- Vỏ quả chứa 10,5% flavonoid toàn phần trong đó 4,3% là rutin, ngoài
ra còn có sophoricosid, sophora biosid và một số flavonoid khác. Trong quả
xanh có 8 flavonoid, ngoài rutin còn có kemppherol- 3- sophorosid , henistein.
- Các bộ phận khác như gỗ, thân, hạt đều có những flavonoid khác nhau
đã được phân lập và đã biết cấu trúc hoá học nhưng không có ý nghĩa thực t ế .

- Hoa hoè có 14 Aavonoid được phát hiện [19], ngoài rutin còn có quercetin,
betulin triterpenoid nhóm lupan, sophoradiol là dẫn chất của nhóm olean[8 ].
Tuỳ từng điều kiện cụ thể về khí hậu, thổ nhưỡng, trồng trọt, cách thu
hái và thời gian thu hái mà hàm lượng rutin trong hoa là khác nhau. Thông
thường thu hái vào lúc nụ hoè còn non thì hàm lượng rutin đạt cao nhất[5]. Nụ
hoè ở nước ta chứa khoảng 25- 35% rutin [16]. DĐVN II quy định hàm lượng
rutin đã được sấy khô trước 60°c trong 6giờ không được thấp hơn 2 0 %[2 ].
2.3. ứng dụng,
Người ta thường sử dụng nụ hoè và hoa hoè vói tên gọi hoè mễ và hoè
hoa trong nhiều lĩnh vực : trong đời sống hàng ngày dùng hãm để uống, trong
y học dùng làm thuốc , trong công nghiệp chiết xuất dùng để chiết xuất
rutin...DĐVN qui định dược liệu không chứa quá 10% hoa đã nở.
Trong y học, ngoài sử dụng hoa hoè người iịa còn dùng các bộ
phận khác của cây như quả với tên gọi hoè giác, nhưng ít hơn....
Theo quan điểm của y học cổ truyền, vị hoè hoa thuộc nhóm chỉ huyết.
- Tính vị: vị đắng, tính bình.
- Quy kinh: can và đại tràng.
- Công năng - chủ trị:
+ Lương huyết chỉ huyết: dùng trong trường hợp huyết nhiệt gây chảy
máu như chảy máu cam, lỵ, trĩ, băng kinh, băng huyết, đại tiện ra máu...
+ Thanh nhiệt bình can: dùng trong trường hợp can hoả thượng viêm
gây đau mắt đỏ, đau đầu...
+ Thanh phế chống viêm: dùng trong bệnh viêm thanh đới nói không ra
tiếng...
+ Hạ huyết áp: dùng hoè sao vàng trong bệnh cao huyết áp, trị co thắt
động mạch vành...

3. Rutin.
Rutin là một flavonoid thuộc nhóm flavon được phân lập đầu tiên vào
năm 1842 từ cây Cửu lý hương {Ruta graveolen) bởi Veyss [8 ]. Đến năm 1904
Schnidt mới xác định rõ công thức hoá học của rutin [7]. Đến năm 1962, rutin
đã được tổng hợp toàn phần [24].
3.1. Công thức hoá học và tính chất.
Rutin (3,3',4',5,7 pentahydroxy flavone -3-Rutinosid) [8 ].
__ .0 H
C12H21O9
OH ô
Khi thuỷ phân tạo thành quercetin, glucose và rhamnose
Quercetin (3,3',4',5,7 pentahydroxy flavone) [8].
OH
OH
OH Ô
- Rutin là bột kết tinh màu vàng hay hơi vàng ánh xanh, không mùi. Để
ngoài ánh sáng có thể có màu hơi sẫm lại. Tinh thể ngậm 3 phân tử nước

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu kỹ thuật tổng quan Mazda 3 (CKD) & CX-5 (CBU) Khoa học kỹ thuật 0
D Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Luận văn Sư phạm 1
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Kết quả bước đầu nghiên cứu kỹ thuật gieo trồng cây Hoàng tinh hoa đỏ (Polygonatum kingianum Coll. ex Hemsl) từ hạt Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu kỹ thuật lập lịch QoS để nâng cao chất lượng dịch vụ trong mạng LTE Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu kỹ thuật lập lịch nâng cao chất lượng dịch vụ trong hệ thống thông tin di động lte Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng và bệnh vàng lá thối rễ cây ba kích tại Thái Nguyên Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu kỹ thuật chuyển tiếp trong hệ thống thông tin di động 4G/LTE-Advanced Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu, khảo sát kỹ thuật chế biến món ăn Á tại nhà hàng 243 Luận văn Kinh tế 4
D Nghiên cứu công nghệ sản xuất gốm sứ kỹ thuật nghiên cứu công nghệ sản xuất thủy tinh dân dụng cao cấp có sử dụng nguyên tố đất hiếm màu và tạo màu Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top