cvtam2003

New Member
Khóa luận Một số ý kiến trao đổi hạch toán kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ tại Công ty TNHH Nhật Minh Quốc

Download miễn phí Khóa luận Một số ý kiến trao đổi hạch toán kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ tại Công ty TNHH Nhật Minh Quốc





MỤC LỤC
 
Trang
Lời mở đầu
PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
I - Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 4
1. Khái niệm tiêu thụ hàng hoá 4
2. Khái niệm kết quả tiêu thụ 4
3. Vai trò của tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 5
4. Các cách tiêu thụ hàng hoá 7
4.1. cách bán buôn 7
4.1.1. Buôn bán qua kho: 7
4.1.2. Buôn bán vận chuyển thẳng: 7
4.2. cách bán lẻ 8
4.2.1. cách bán hàng thu tiền tập trung: 8
4.2.2. Bán lẻ thu tiền trực tiếp: 8
4.3. Giao hàng đại lý 8
4.4. Bán hàng trả góp 8
4.5. Bán hàng xuất khẩu 9
4.5.1. cách xuất khẩu trực tiếp 9
4.5.2. cách xuất khẩu uỷ thác 9
5. Các yếu tố cấu thành liên quan đến kết quả tiêu thụ 9
5.1. Tổng doanh thu bán hàng 9
5.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 10
5.3 Thuế 10
5.4. Giá vốn hàng bán 10
5.5. Chi phí bán hàng 11
5.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11
II. Kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ. 11
1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 11
2. Kế toán tổng hợp, chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 12
2.1. Các chứng từ kế toán liên quan đến nghiệp vụ tiêu thụ bao gồm: 12
2.2. Tài khoản sử dụng: 13
2.2.1. TK 511 “Doanh thu bán hàng “ 13
2.2.2. TK 811 “ Chiết khấu bán hàng “ 15
2.2.3. TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “ 15
2.2.4. TK 532 “ Giảm giá hàng bán “ 15
2.2.5. TK 3331 “Thuế gía trị gia tăng phải nộp” 16
2.2.6. TK 632 “ Giá vốn hàng bán” 17
2.2.7. TK 641 “Chi phí bán hàng” 17
2.2.8. TK 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp” 17
2.2.9 TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh “ 17
2.3. Kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ 18
2.3.1. Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ 18
2.3.2. Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp: 21
2.4. Kế toán chi phí bán hàng 23
2.5. Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp 23
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24
2.7. Hình thức sổ kế toán áp dụng 24
PHẦN THỨ HAI : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT MINH QUỐC
I/ Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. 27
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty nhật minh quốc. 27
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
ở Công ty Nhật minh quốc 28
2.1 Bán buôn: 29
2.2 Bán hàng xuất khẩu: 30
3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Nhật minh quốc 34
4 Tổ chức bộ máy kế toán và và công tác kế toán tại công ty Nhật Minh Quốc 35 II Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty Nhật minh quốc 37
1 Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Nhật minh quốc 37
1.1 Kế toán bán hàng không qua kho: 37
1.2 Kế toán bán buôn qua kho: 45
2. Kế toán tiêu thụ hàng xuất khẩu 51
2.1. Kế toán quá trình xuất khẩu trực tiếp 51
2.2. Kế toán quá trình xuất khẩu uỷ thác 53
3 Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán: 55
4Chi phí bán hàng: 56
5 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 56
6 Kế toán xác định kết quả hàng tiêu thụ: 56
PHẦN THỨ BA : MỘT SỐ Ý KIẾN TRAO ĐỔI VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT MINH QUỐC
I/ Đánh giá chung về hoạt động tiêu thụ và thực trạng tổ chức hạch
toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty TNHH NHẬT MINH QUỐC. 63
1 Về hoạt động tiêu thụ hàng hoá: 65
2 Về công tác tổ chức bộ máy kế toán: 65
3 Về tổ chức kế toán hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả 66
3.1 Ưu điểm: 66
3.2 Tồn tại 67
II/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ
và xác đinh kết quả tiêu thụ ở công ty Nhật Minh Quốc . 68
1 Chuyển đúng tài khoản 69
2 Lập khoản dự phòng phải thu khó đòi 69
3 Sử dụng tỷ giá hạch toán trong thanh toán có dùng ngoại tệ 71
4 Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng
mặt hàng tiêu thụ để tính chính xác kết quả của từng mặt hàng. 74
5 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 75
III/ Điều kiện để thực hiện các ý kiến trao đổi về hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả. 77
KẾT LUẬN 79
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

56
gửi bán trong kỳ
TK154
Trị giá vốn của hàng xuất trực
tiếp tại phân xưởng trong kỳ
bị trả lại trong kỳ
kết chuyển giá vốn hàng
2.4. Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 111, 152, 1388
TK 334, 338
GTrị ghi giảm CPBH
Chi phí nhân viên
c
TK152, 153
TK641
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 911
trừ vào kết quả
TK214
TK1422
Các chi phí khác
Chi phí khấu hao
K/c
Chờ k/c
TK1421, 335, 331...
2.5. Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp
sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK642
TK 111, 152, 1388
TK 334, 338
Chi phí nhân viên
c
GTrị ghi giảm CPQLDN
TK152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 911
TK 214
trừ vào kết quả
Chi phí khấu hao
TK1422
TK 1421, 335, 331
K/c
Chờ k/c
Các chi phí khác
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Các chứng từ gốc của nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá là các chứng từ kế toán được lập vào cuối tháng trên cơ sở cộng dồn các số liêụ tính toán và phân bổ để kết chuyển vào TK 911
Có thể minh hoạ quá trình hạch toán xác định kết quả tiêu thụ bằng sơ đồ sau
TK511, 512
TK 911
TK 632
K/c Dthu thuần
Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ Tkỳ
về tiêu thụ
TK641, 642
Trừ vào thu nhập trong kỳ
K/c CPBH và CPQLDN
TK421
K/c lỗ về tiêu thụ
TK1422
K/c
Chờ K/c
K/c lãi về tiêu thụ
2.7. Hình thức sổ kế toán áp dụng
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
+ Hình thức kế toán Nhật ký -Sổ cái: đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: đặc trưng của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ “. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hay cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc tính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước ghi sổ kế toán
+ Hình thức sổ kế toán Nhật ký Chứng từ: Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ bao gồm các loại sổ kế toán sau: nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hay thẻ chi tiết.
Trình tự ghi sổ nhật ký chứng từ như sau: hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi vào các nhật ký chứng từ , bảng kê hay sổ chi tiết có liên quan. Với các nhật ký chứng từ mà căn cứ ghi sổ là các bảng kê, sổ chi tiết có liên quan và cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ vào sổ cái
Đối với các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức nhật ký chứng từ kế toán sử dụng các sổ sau:
- Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí bán hàng(TK 641), chi phí quản lý Doanh nghiệp (TK 642)
- Nhật ký chứng từ số 8 “ Ghi có các TK 155, 156, 157, 159, 131...”
- Bảng kê số 8 “Bảng kê nhập, xuất, tồn kho thành phẩm (TK 155), hàng hoá (TK 156) “
- Bảng kê số 9 “ Bảng tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá “
- Bảng kê số 10 “ Bảng kê hàng gửi đi bán “
- Bảng kê số 11 “ Bảng kê thanh toán với người mua “
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số bảng kê, nhật ký chứng từ có liên quan như nhật ký chứng từ số 1 (ghi có TK 111)
Và một số sổ chi tiết: sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết giá vốn hàng bán ...
Phần thứ hai:
Thực trạng công tác tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Nhật Minh Quốc.
I/. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Nhật Minh Quốc
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhật Minh Quốc ( tên giao dịch quốc tế là Nhatminhquoc Co., LTD) là một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc Bộ thương mại. Công ty được thành lập vào ngày 24/11/1993 với tên gọi là Công ty TNHH Thương mại Nhật Minh Quốc đến năm 2000 mới chính thức lấy tên: Công ty TNHH Nhật Minh Quốc.
Công ty TNHH Nhật Minh Quốc có trụ sở chính đặt tại 32 Phố Phan Phù Tiên, quận Đống Đa, Hà Nội. Công ty còn có các chi nhánh đặt tại Hải Phòng và Thành Phố Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH Nhật Minh Quốc là một doanh nghiệp tư nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và các Ngân hàng theo qui định của nhà nước.
Số vốn pháp định của công ty là: 17.000.000.000đ . Hoạt động trong cơ chế thị trường, Công ty TNHH Nhật Minh Quốc đã nhanh chóng đổi mới cách kinh doanh cho phù hợp với điều kiện nền kinh tế thị trường. Công tác nghiên cứu thị trường được coi trọng đặc biệt với sự mở rộng thị trường ra các nước như Đức, Đài Loan...
Công ty luôn dùng đường lối ngoại giao kiên trì mềm dẻo tận dụng mọi thời cơ, không những quan tâm đến thị trường ngoài nước mà còn chú trọng phát triển thị trường trong nước. Chính nhờ sự năng động đó mà công ty đã đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển mạnh. Doanh thu về tiêu thụ hàng hoá tăng dần theo các năm. Đặc biệt, năm 1998 dù bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực và thế giới nhưng doanh thu về tiêu thụ hàng hoá của công ty vẫn vượt các năm trước.
Tóm lại, Công ty TNHH Nhật Minh Quốc là một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Công ty không những thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước mà còn đảm bảo tốt đời sống cho các bộ công nhân viên trong công ty.
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Nhật Minh Quốc.
Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của công ty là kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh thương mại dịch vụ, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, ký gửi hàng hoá, môi giới vận tải, giao nhận vận tải... theo đúng pháp luật hiện hành của nhà nước và hướng dẫn của Bộ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội và tạo nguồn hàng xuất khẩu góp phần phát triển kinh tế quốc dân.
Để thực hiện được các nhiệm vụ trên, Công ty có quyền ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu với các bạn hàng trong nước và nước ngoài về liên doanh...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
D sáng kiến kinh nghiệm một số kinh nghiệm dạy trẻ 4 5 tuổi phòng chống hỏa hoạn trong trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Kiến thức, thực hành về VSATTP và một số yếu tố liên quan của người trực tiếp chế biến tại các cửa hàng ăn Y dược 0
D Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT theo định hướng nghề ngh Luận văn Sư phạm 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán hình học không gian bằng phương pháp v Luận văn Sư phạm 0
D Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “chất khí” – Vật lý 10 ban cơ bản ở trường THP Luận văn Sư phạm 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
N Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ở công ty cổ phần Gas Petrolimex Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top