Eldur

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng du lịch của tỉnh Phú Thọ





MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH 5
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ 5
1. Khái niệm đầu tư 5
2. Phân loại đầu tư 5
2.1. Phân loại theo chủ đầu tư 5
2.2. Phân loại theo nội dung kinh tế: 6
2.3. Phân loại theo mục tiêu đầu tư 6
2.4. Phân loại theo mức độ tham gia quản lý của chủ đầu tư vào đối tượng đầu tư. 6
2.5. Phân loại theo sự phân cấp quản lý 7
2.6. Phân loại theo nguồn vốn 7
2.7. Phân theo vùng lãnh thổ 7
3. Vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư 8
3.1. Khái niệm vốn đầu tư. 8
3.2. Các nguồn vốn đầu tư 8
4. Vai trò của đầu tư 11
4.1. Đầu tư và tăng trưởng kinh tế 11
4.2. Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 12
4.3. Đầu tư tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng 12
4.4. Đầu tư và tăng cương khả năng khoa học công nghệ. 13
4.5. Đầu tư tác động đến sự ổn định kinh tế và tạo công ăn việc làm cho người lao động 13
II. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH 14
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng du lịch 14
2. Vai trò của cơ sở hạ tầng du lịch đối với phát triển du lịch 14
3. Cơ cấu cơ sở hạ tầng du lịch 15
3.1. Cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động trung gian: 15
3.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận chuyển du lịch: 16
3.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu trú: 16
3.4. Cơ sở hạ tầng phục vụ ăn uống 16
3.5. Cơ sở hạ tầng phục vụ vui chơi giải trí: 17
3.6. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật bổ sung: 17
4. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng du lịch 18
4.1. Cơ sở hạ tầng du lịch có mối quan hệ mật thiết với tài nguyên du lịch 18
4.2. Cơ sở hạ tầng du lịch có tính đồng bộ trong xây dựng và sử dụng cao 18
4.3. Cơ sở hạ tầng du lịch có giá trị một đơn vị công suất sử dụng cao 19
4.4. Thời gian hao mòn thành phần chính của cơ sở hạ tầng du lịch tương đối lâu 19
4.5. Một số thành phần của cơ sở hạ tầng du lịch được sử dụng không cân đối 19
5. Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng du lịch 20
5.1. Mức độ tiện nghi. 20
5.2. Mức độ thẩm mỹ 20
5.3. Mức độ vệ sinh 20
5.4. Mức độ an toàn 21
6. Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển của tỉnh Phú Thọ 21
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 22
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ 24
I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH PHÚ THỌ 24
1. Điều kiện tự nhiên 24
1.1. Vị trí địa lý 24
1.2. Đặc điểm địa hình 25
1.3. Khí hậu 26
1.4. Tài nguyên nước 27
2. Điều kiện kinh tế - xã hội 27
2.1. Về tăng trưởng kinh tế 27
2.2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế 29
2.3. Về dân số và nguồn nhân lực 31
3. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH 33
3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 33
3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn 35
4. Những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tiềm năng du lịch của tỉnh Phú Thọ 40
4.1. Thuận lợi 40
4.2. Khó khăn 40
II. THỰC TRẠNG CSHTDL PHÚ THỌ 41
1. Cơ sở lưu trú 41
2. Cơ sở phục vụ ăn uống 43
3. Các tiện nghi thể thao, vui chơi giải trí, các điểm thăm quan và các tiện nghi phục vụ du lịch khác 43
4. Hệ thống giao thông vận tải phục vụ du lịch 45
4.1. Hệ thống giao thông đường bộ 45
4.2. Giao thông đường sắt 46
4.3. Giao thông đường sông 46
5. Cơ sở hạ tầng bổ trợ 47
5.1. Hệ thống cung cấp điện 47
5.2. Hệ thống bưu chính viễn thông 48
5.3. Hệ thống cấp thoát nước 48
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHTDL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 49
1. Thực trạng về thu hút vốn cho du lịch 49
1.1. Qui mô vốn đầu tư huy động 49
1.2. Cơ cấu vốn đầu tư 51
2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư 58
3. Công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư 60
3.1. Công tác lập quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch du lịch 60
3.2. Công tác xúc tiến đầu tư. 61
3.3. Công tác quản lý dự án đầu tư. 65
3.4. Công tác quản lý, khai thác tài nguyên du lịch. 66
IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHTDL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ THỜI GIAN QUA 67
1. Những thành tựu đạt được 67
1.1. Về thu hút vốn đầu tư cho xây dựng CSHTDL 67
1.2. Về cơ cấu vốn đầu tư cho CSHTDL. 68
1.3. Quản lý các hoạt động có liên quan đến đầu tư xây dựng CSHTDL. 69
2. Những hạn chế tồn tại 69
2.1. Quy mô vốn đầu tư cho xây dựng CSHTDL còn thiếu, chưa đáp ứng đủ nhu cầu phát triển của ngành. 69
2.2. Cơ cấu nguồn vốn mất cân đối 70
2.3. Công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư CSHTDL còn nhiều yếu kém, bất cập 71
3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại 72
3.1. Nguyên nhân khách quan 72
3.2. Nguyên nhân chủ quan 74
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NHẰM KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH CỦA TỈNH PHÚ THỌ 76
I. QUAN ĐIỂM. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA TỈNH PHÚ THỌ 76
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020. 76
1.1. Quan điểm phát triển 76
1.2. Mục tiêu phát triển 77
2. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ 79
2.1. Quan điểm phát triển 79
2.2. Mục tiêu phát triển 80
3.Những định hướng chính trong đầu tư phát triển du lịch của tỉnh Phú Thọ 80
3.1. Đầu tư phát triển hệ thống các cơ sở lưu trú và công trình dịch vụ 81
3.2. Đầu tư tôn tạo tài nguyên du lịch, đa dạng hóa và tạo sản phẩm du lịch đặc thù 81
3.3. Đầu tư cải thiện kết cấu hạ tầng (đặc biệt là hệ thống giao thông) đến và trong các khu, điểm du lịch 82
3.4. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch 83
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT NHẰM KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH CỦA TỈNH PHÚ THỌ 84
1. Nhóm giải pháp 1: Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, gắn quy hoạch với kế hoạch; xây dựng các chương trình, dự án đầu tư phát triển du lịch đảm bảo chất lượng và hiệu quả. 84
2. Nhóm giải pháp 2: Huy động các nguồn lực cho phát triển du lịch 85
2.1. Xác định nhu cầu vốn đầu tư 85
2.2. Xác định khả năng đáp ứng vốn đầu tư 86
2.3. Lựa chọn trọng điểm đầu tư 88
2.4. Phân kỳ đầu tư 90
2.5. Cơ cấu lại các nguồn vốn đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 93
2.6. Khai thác có hiệu quả các nguồn lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 96
3. Nhóm giải pháp 3: Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư du lịch 97
3.1. Tiếp tục cụ thể hóa và điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch. 97
3.2. Kiện toàn hệ thống quản lý Nhà nước về du lịch; đổi mới công tác chỉ đạo, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch. 98
3.3. Phát huy vai trò giám sát của các tổ chức đoàn thể, của nhân dân trong tổ chức thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn. 100
III. KIẾN NGHỊ 100
1. Kiến nghị với Bộ, ngành 100
2. Kiến nghị với địa phương 101
KẾT LUẬN 103
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thao, vui chơi giải trí, các điểm thăm quan và các tiện nghi phục vụ du lịch khác
- Các tiện nghi thể thao, vui chơi, giải trí: Đến năm 2005 trên toàn tỉnh Phú Thọ có 13 bể bơi (trong đó, có 8 bể bơi ở thành phố Việt Trì), 89 điểm massage, 58 phòng karaoke,…, các tiện nghi này góp phần tạo nên sự hấp dẫn, thu hút khách du lịch và kéo dài thời gian lưu trú, khuyến khích nhu cầu chi tiêu của du khách.
Các cơ sở phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí như: Công viên, sân thể thao, nhà thi đấu, nhà văn hóa,…đã buớc đầu đuợc quan tâm đầu tư. Năm 2008, thành phố Việt Trì đã cải tạo xong sân vận động tỉnh, xây dựng mới sân vận động mini trong truờng Chuyên Hùng Vuơng để phục vụ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, một nhà thi đấu và đầu năm 2009 đã hoàn thành thêm một bể bơi thành phố; công viên Văn Lang là một công viên lớn, quy mô nhất của tỉnh Phú Thọ đang đuợc triển khai xây dựng tại trung tâm thành phố Việt Trì. Tại thị xã Phú Thọ, mặc dù diện tích khu vực trung tâm tuơng đối nhỏ nhưng cũng đã có 2 công viên (Công viên Thanh Niên và Vuờn hoa trung tâm thị xã), 1 sân vận động thị xã, 1 bể bơi, 1 nhà văn hóa phục vụ cho nhu cầu giải trí của nguời dân và du khách.
Nhìn chung, các điểm vui chơi giải trí trên địa bàn tỉnh có quy mô nhỏ, các loại hình sản phẩm đơn điệu, các phuơng tiện vui chơi, giải trí, tham quan còn quá thiếu, chưa đủ sức thu hút khách du lịch cũng như kéo dài thời gian lưu trú của khách.
- Phuơng tiện vận chuyển: Năm 2005, toàn tỉnh Phú Thọ chỉ có 380 xe chuyên vận chuyển du lịch với năng lực vận chuyển 10.320 khách. Đến cuối năm 2007, số luợng xe tăng lên 558 xe và năng lực vận chuyển là 14.637 khách. Luợng xe vận chuyển khách của các công ty du lịch tăng chậm và chất luợng chưa cao, còn nhiều xe cũ.
- Các tiện nghi khác phục vụ khách du lịch: Trong hệ thống cơ sở lưu trú của tỉnh còn có một số phòng họp có thể tổ chức các hội nghị, hội thảo tuơng đối lớn. Năm 2005, tỉnh có 11 phòng họp với 1.025 ghế (tăng 2,4 lần so với năm 1995).
Tóm lại, hệ thống cơ sở lưu trú, cơ sở phục vụ ăn uống, cơ sở vui chơi, giải trí, các tiện nghi phục vụ du lịch khác của tỉnh Phú Thọ còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng, cơ sở vật chất còn sơ sài và chưa đồng bộ. Cơ sơ lưu trú cùng kiệt nàn, lạc hậu; cơ sở ăn uống quá nhỏ bé và chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh; cơ sở vui chơi, giải trí đang từng bước được cải thiện tuy nhiên vẫn còn đơn điệu và chưa có sức hấp dẫn. Một đặc điểm chung là các cơ sở này chỉ khai thác mạnh vào dịp lễ hội đầu năm, còn lại thì hầu như được khai thác rất ít. Hệ thống cơ sở vật chất du lịch như hiện nay chưa thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của du khách cũng như không thể trở thành nền tảng để thúc đẩy phát triển ngành du lịch của tỉnh Phú Thọ.
4. Hệ thống giao thông vận tải phục vụ du lịch
4.1. Hệ thống giao thông đường bộ
Phú Thọ là một tỉnh trung du miền núi, có hệ thống giao thông đường bộ khá phát triển so với các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc và được phân bổ tương đối đều, hợp lý. Mật độ đường ô tô đạt 1,09km/km2, cao hơn của cả vùng Đông Bắc (0,62km/km2)
Toàn bộ hệ thống đường bộ của tỉnh Phú Thọ dài 11.483km; trong đó, có 5 tuyến quốc lộ với chiều dài qua tỉnh là 262km, 39 tuyến đường tỉnh với chiều dài 724km (13 tuyến chính và 26 tuyến nhánh), 94 tuyến huyện lộ dài 639km, 95km đường đô thị, 44km đường chuyên dùng, 1.722,6km đường xã và liên xã,…Ngoài ra còn hàng nghìn km đường dân sinh và lâm nghiệp.
- Quốc lộ: có 5 quốc lộ nằm trên địa bàn tỉnh (quốc lộ 2, 32, 32B, 32C, 70) với tổng chiều dài 262km đã được vào cấp và rải mặt đường nhựa từ cấpV đến cấp III. Có 104 cây cầu với tổng chiều dài 1.502m; 883 cống các loại và 5 bến phà.
- Đường tỉnh: Mạng lưới đường tỉnh được bố trí khá hoàn hảo, chiếm tỷ lệ lớn về số đầu tuyến và chiều dài. Toàn tỉnh có 13 tuyến chính và 26 tuyến nhánh, mang số hiệu từ ĐT 313 – 325 với tổng chiều dài 724km. Tuy nhiên, các tuyến đường tỉnh hiện nay đã bị xuống cấp rất nhiều, mặt đường hẹp và nhiều đoạn rất khó đi.
- Đường đô thị: Gồm các tuyến đường chính trên địa bàn thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ với tổng chiều dài 95km. Nhìn chung các đoạn đường đô thị đều được tu sửa liên tục nên chất lượng tốt.
- Đường giao thông nông thôn: Gồm các đường huyện, đường xã, đường thôn, xóm và đường lên đồi ra đồng với tổng chiều dài là 10.358km, trong đó, đường bê tông xi măng 1.043km (chiếm 10,06%), đường nhựa 352km (chiếm 3,39%), đường đá dăm, cấp phối 1.157km (chiếm 15,03%) và đường đất 4.406km (chiếm tới 70,98%).
4.2. Giao thông đường sắt
Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có một tuyến đường sắt thuộc mạng đường sắt quốc gia là tuyến Hà Nội – Lào Cai và 3 tuyến nhánh phục vụ các khu công nghiệp, nhà máy với tổng chiều dài 89,5km.
Tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai dài 296km, riêng đoạn qua Phú Thọ dài 74,9km. Giao thông đường sắt góp phần vận chuyển một lượng lớn hành khách và hàng hóa, tạo sự giao lưu giữa Phú Thọ và các tỉnh cũng nhử xuất khẩu hàng hóa qua cảng Hải Phòng. Đây là tuyến đường sắt nôi trung tâm kinh tế Hà Nội với các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, từ đó có thể thông sang Trung Quốc. Ba tuyến nhánh đi qua các khu công nghiệp, nhà máy với tổng chiều dài 14,6km.
Toàn tuyến Hà Nội – Lào Cai có 38 ga và trạm, các ga đều ở dạng vĩnh cửu, 27 ga đã bị xuống cấp hư hỏng. Đường ga dùng ray P34-P30-P24. Hệ thống tín hiệu trong các ga đa phần dùng dây trần, chất lượng đàm thoại kém, tín hiệu yếu, chạy tàu bằng thẻ đường, máy móc thiết bị đã cũ, lạc hậu. Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay có 8 ga, trong đó chỉ có một ga hàng hóa là ga Tiên Kiên; khoảng cách trung bình giữa các ga là 8,5km.
4.3. Giao thông đường sông
Tỉnh Phú Thọ có 3 con sông lớn chảy qua: Sông Hồng, sông Lô, sông Đà. 3 con sông này gặp nhau tại thành phố Việt Trì. Ngoài ra còn một số sông nhánh như: sông Chảy, sông Bứa. Hầu hết các huyện, thị đều có sông chảy qua tạo thành một mạng lưới đường thủy thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế. Tổng chiều dài đừng sông trên 3 sông chính của Phú Thọ là 227km với 595 phương tiện vận tải từ 50 tấn trở lên hoạt động.
Tỉnh có 2 cảng được quy hoạch và xây dựng khá hoàn chỉnh và đang khai thác hiệu quả:
- Cảng Việt Trì: là cảng đầu mối do Trung ương quản lý với công suất thiết kế là 800.000 tấn/năm, nhưng hiện nay mới chỉ khai thác được trên 50% công suất.
- Cảng An Đạo: là cảng chuyên dùng của nhà máy giấy Bãi Bằng, có công suất 350.000 tấn/năm.
5. Cơ sở hạ tầng bổ trợ
5.1. Hệ thống cung cấp điện
5.1.1. Nguồn điện quốc gia
- Nguồn điện 220Kv được cấp từ hệ thống điện miền Bắc thông qua đường dây 220Kv Hòa Bình – Việt Trì – Sóc Sơn, cấp điện cho trạm 220/110 Việt Trì công suất 125 MVA.
- Nguồn điện 110KV của tỉnh được cấp từ 2 tuyến dây Việt Trì – Đông Anh và Việt Trì – Thác Bà cấp điện cho các trạm 110 KV trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn điện tại chỗ: Tỉnh Phú Th
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top