daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 2
1.1. Đại cương về probiotic 2
1.1.1. Khái niệm 2
1.1.2. Vai trò 2
1.1.3. Cơ chế tác dụng 4
1.1.4. Một số dạng chế phẩm trên thị trường 5
1.2. Phương pháp đông khô 7
1.2.1. Khái niệm 7
1.2.2. Các giai đoạn của phương pháp đông khô 7
1.2.3. Ưu điểm của phương pháp đông khô 8
1.2.4. Ứng dụng 8
1.2.5. Các tá dược bảo vệ thường dùng trong đông khô vi sinh vật. 8
1.3. Alginat 10
1.3.1. Sơ lược về alginat 10
1.3.2. Một số tính chất của natri alginat 10
1.3.3. Ứng dụng 11
1.3.4. Một số hướng nghiên cứu sử dụng alginat trong sản xuất chế phẩm
probiotic thời gian gần đây.
12
Chương 2. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
13
2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị. 13
2.1.1. Nguyên vật liệu sử dụng 13
2.1.2. Môi trường sử dụng trong nghiên cứu 13
2.1.3. Các dung dịch sử dụng trong nghiên cứu 13
2.1.4. Thiết bị 14
2.2. Nội dung nghiên cứu 14
2.2.1. Khảo sát khả năng sử dụng alginat làm tá dược bảo vệ trong quá
trình đông khô tạo nguyên liệu probiotic chứa Lactobacillus acidophilus.
14
2.2.2. Khảo sát khả năng bảo vệ vi sinh vật của alginat khi sử dụng làm tá
dược độn
15
2.3. Phương pháp nghiên cứu 15
2.3.1. Phương pháp nhân giống. 15
2.3.2. Phương pháp nuôi cấy thu sinh khối. 15
2.3.3. Phương pháp đông khô. 15
2.3.4. Phương pháp xác định hàm ẩm. 16
2.3.5. Phương pháp xác định số lượng VSV bằng phương pháp pha loãng
liên tục.
16
2.3.6. Phương pháp tiệt khuẩn Tyndall 18
Chương 3: Kết quả và bàn luận 19
3.1. Khảo sát khả năng sử dụng alginat làm tá dược bảo vệ trong quá trình
đông khô tạo nguyên liệu probiotic chứa L. acidophilus ATCC 4653
19
3.1.1. Đánh giá thể chất của các nguyên liệu chứa vi sinh vật tạo
thành sau khi đông khô
19
3.1.2. Đánh giá hàm ẩm và tốc độ hút ẩm của các mẫu đông khô vi sinh
vật với tá dược bảo vệ là sữa gầy và alginat.
22
3.1.3. Khảo sát số lượng vi khuẩn Lactobacillus acidophilus sống sót sau 24
đông khô
3.1.4. So sánh khả năng sống sót của vi sinh vật trong nguyên liệu đông
khô có và không có kết hợp alginat và sữa gầy
28
3.2. Khảo sát khả năng bảo vệ vi sinh vật của alginat khi sử dụng làm tá
dược độn
31
3.2.1. Khảo sát khả năng bảo vệ vi sinh vật của bột nguyên liệu probiotic
có alginat trong môi trường acid dạ dày
31
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 35

Vi khuẩn probiotic được biết đến như một nhóm vi sinh vật manglại rất
nhiều lợi ích cho con người như: chống nhiễm trùng đường tiêu hóa, cải thiện khả
năng dung nạp lactose, tăng cường miễn dịch…[20]. Tuy nhiên hầu hết cácvi sinh
vật này có một nhược điểm lớn là độ ổn định. Chúng dễ bị ảnh hưởng bởi các điều
kiện của môi trường như: pH, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm [35]. Khi sử dụng theo
đường uống pH acid, enzym tiêu hóa, acid mật... là các yếu tố làm suy giảm số
lượng sống sót ngăn cản việc thiết lập hệ vi sinh vật ở niêm mạc ruột. Ngoài ra các
thông số liên quan trong quá trình sản xuất cũng làm ảnh hưởng đến khả năng sống
sót của vi khuẩn probiotic [29].
Do đó muốn đem lại tác dụng cho vật chủ cần tìm những phương pháp gia
tăng tỉ lệ sống sót và khả năng chống chịu của vi khuẩn probiotic trước các điều
kiện bất lợi trong sản xuất, bảo quản và sử dụng. Chính vì vậy mà đã có nhiều
nghiên cứu nhằm tìm các chất có tác dụng bảo vệ vi sinh vật probiotic và một trong
các hướng nghiên cứu đáng chú ý trong thời gian gần đây là sử dụng alginat như
một tác nhân bảo vệ nhằm gia tăng tỉ lệ sống sót của các vi khuẩn probiotic.
Từ các lí do trên chúng tui thực hiện đề tài “Khảo sát tác dụng bảo vệ vi
khuẩn của alginat trong quá trình tạo nguyên liệu probiotic chứa L.
acidophilus” nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Khảo sát khả năng sử dụng alginat làm tá dược bảo vệ trong quá trình đông khô
Lactobacillus acidophilus.
2. Khảo sát khả năng bảo vệ vi sinh vật của alginat khi sử dụng làm tá dược độn
cho dạng thuốc rắn.
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về probiotic
1.1.1. Khái niệm
Thuật ngữ probiotic có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, trong đó “biotic” nghĩa là
“sự sống” và “probiotic”là “dành cho sự sống”. Probiotic là những vi khuẩn sống có
thể cạnh tranh với các tác nhân gây bệnh và giúp cải thiện cân bằng hệ vi sinh vật
đường tiêu hóa [20], [28]. Trong lịch sử probiotic được định nghĩa theo nhiều cách
khác nhau, tùy thuộc vào cách hiểu của chúng ta về cơ chế tác động và ảnh hưởng
của chúng tới sức khỏe và sức sống của con người. Một trong những định nghĩa
được sử dụng nhiều nhất là định nghĩa của Fuller: “Probiotic là thực phẩm bổ sung
các vi sinh vật sống tạo ra các tác động có lợi cho vật chủ bằng cách cải thiện cân
bằng hệ vi sinh vật đường ruột” [29].
Năm 2001, tổ chức Nông Lương Thế Giới (FAO) đã đưa ra định nghĩa ngắn
gọn và đầy đủ: “Probiotic là những vi sinh vật sống mà khi đưa vào cơ thể với một
lượng đủ lớn sẽ đem lại tác dụng có lợi cho sức khỏe của vật chủ”. Theo FAO để có
được hiệu quả thực sự, thì vi sinh vật trong các chế phẩm probiotic cần đến
được vị trí tác dụng của nó trong đường tiêu hóa. Do trong quá trình sử dụng vi
khuẩn probiotic phải đối mặt với nhiều điều kiện bất lợi của đường tiêu hóa nên để
đem lại tác dụngbất cứ sản phẩm chứa probiotic nào cũng phải chứa ít nhất 106
cfu/ml tế bào vi sinh vật sống cho đến ngày hết hạn sử dụng vì liều điều trị tối thiểu
mỗi ngày được đề xuất là từ 108÷ 109 tế bào [20].
1.1.2. Vai trò
Các tác dụng chính có thể kể đến của probiotic là:
• Ngăn chặncác bệnh nhiễm trùng đường ruột
Lactobacillus acidophilus và bifidobacterialà 2 vi khuẩn được sử dụng nhiều
nhất trong các chế phẩm probiotic, có khả năng ngăn chặn sự phát triển của cácnhân
gây bệnh như:Staphylococcus aureus, Salmonella typhimurium,
Yersiniaenterocolitica và Clostridium perfringens nhờ cạnh tranh vị trí bám trên niêm mạc ruột và sinh ra các chất có tác dụng kháng khuẩn làm cho vi khuẩn có hại
không phát triển được như: các barteriocine (như: nisin, lactobrevin, acidophilin,
acidolin, lactobacillin,lactocidin và lactolin), acid lactic, acid acetic, hydrogen
peroxid, carbon dioxid, diacetyl… [8], [20], [27].
• Tăng cường miễn dịch.
Một số nghiên cứu cho thấy vi khuẩn lactic làm tăng cả 2 loại đáp ứng miễn
dịch: miễn dịch đặc hiệu (ví dụ: sản xuất kháng thể, cytokinase, tăng sinh tế bào
lympho) và miễn dịch không đặc hiệu- miễn dịch tự nhiên (tăng cường chức năng
của đại thực bào, hoạt động của tế bào diệt tự nhiên). Sự bám dính của các vi khuẩn
probiotic và các sản phẩm của chúng trên các mô lympho tại ruột sẽ kích hoạt tác
động bảo vệ của hệ miễn dịch [8], [20], [28].
• Ngăn chặn bệnh tiêu chảy.
Đánh giá các bằng chứng khi sử dụng chế phẩm probiotic trong các trường
hợp tiêu chảy cho thấy giảm đáng kể các trường hợp tiêu chảy liên quan đến kháng
sinh 52%, tiêu chảy cấp do nguyên nhân khác nhau 34% trong đó giảm 57% nguy
cơ liên quan tiêu chảy cấp ở trẻ em, và 26% ở người lớn. Hiệu quả bảo vệ không
khác nhau đáng kể giữa các chế phẩm chứa các chủng vi khuẩn probiotic khác nhau
như:Saccharomyces boulardii, Lactobacillus rhamnosus GG, Lactobacillus
acidophilus, Lactobacillus bulgaricus và các chế phẩm khác sử dụng một mình
hay kết hợp của hai hay nhiều chủng[20],[33].
• Chống lại tác nhân gây ung thư
Những thử nghiệmin-vitro và in-vivo gần đây đã chỉ ra rằng vi khuẩn
probiotic có thể làm giảm nguy cơ, tỷ lệ và số lượng các khối u đại tràng, gan và
bàng quang. Hiệu quả bảo vệ chống lại sự phát triển ung thư có thể do liên kết của
chất gây đột biến với vi khuẩn đường ruột, hay do khả năng ức chế sự tăng trưởng
của vi khuẩn chuyển đổi procarcinogens thành chất gây ung thư, do đó làm giảm
lượng chất gây ung thư trong ruột, hay chỉ đơn thuần là ức chế sự phát triển của
các khối u bằng cách tăng cường hệ thống miễn dịch của vật chủ…[8], [20],[26]. • Ngăn ngừa chứng tăng cholesterol máu. (ngăn cản hấp thu cholesterol và tái hấp
thu acid mật)
Các nghiên cứu sử dùng kết hợp các chế phẩm probiotic và chế độ ăn giàu
cholesterol trên chuột đã cho thấy nhóm chuột trong chế độ ăn có bổ sung VSV
probiotic có nồng độ cholesterol huyết tương, LDL thấp hơn đáng kể so với nhóm
không dùng, trong khi đó nồng độ triglycerid, HDL-cholesterol huyết tương giữa 2
nhóm không có sự khác biệt đáng kể [10], [36], [37].
Ngoài ra một số nghiên cứu còn cho thấy sử dụng probiotic hằng ngày giúp
cải thiện tình trạng gan nhiễm mỡ ở người nghiện rượu và bình thường người
thường.
• Tác dụng trên H. pylori
Helicobacter pylori đóng vai trong chủ yếu trong nguyên nhân và bệnh sinh
loét dạ dày tá tràng và là yếu tố nguy cơ của một số bệnh lí dạ dày ác tính khác như:
ung thư hay u dạ dày. Đây là một xoắn khuẩn Gram âm, sống ở lớp niêm mạc và
dưới niêm mạc dạ dày- tá tràng, chúng làm tổn thương niêm mạc tại chỗ [5].Các
nghiên cứu dùng kết hợp phương pháp điều trị bằng PPI và kháng sinh với chế
phẩm probiotic đã cho thấy phương pháp này làm giảm đáng kể tác dụng không
mong muốn của kháng sinh đến hệ vi sinh vật đường tiêu hóa. Do vậy sử dụng
probiotic để phòng ngừa các bệnh lí liên quan viêm loét dạ dày tá tràng là 1 hướng
điều trị viêm loét dạ dày được chú ý trong những năm gần đây [12], [15],[19],[35],
[36].
Ngoài những tác dụng kể trên, probiotic còn được biết đến với khả năng “cải
thiện dung nạp lactose”, “ổn định hàng rào niêm mạc ruột”, “giảm các triệu chứng
dị ứng thực phẩm”… Viên đặt probiotic có tác dụng tốt trong phòng ngừa và điều
trị nấm âm đạo, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng âm đạo do vi khuẩn [20], [36].
1.1.3. Cơ chế tác dụng
• Cạnh tranh năng lượng, vị trí bám.
Khả năng bám vào bề mặt đường tiêu hóa tạo nên mối tương tác giữa probiotic
và bề mặt niêm mạc ruột nơi có chứa nhiều tế bào lympho, việc này sẽ làm kích
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Khảo sát thành phần hoá học hướng tác dụng chống oxi hoá phân đoạn ethyl acetat của lá cây xạ đen Nông Lâm Thủy sản 0
D Khảo sát trường từ vựng ngữ nghĩa chỉ người phụ nữ trong sáng tác của nam cao Văn học 0
D Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất quang xúc tác của hệ vật liệu graphitic carbon nitride Khoa học Tự nhiên 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá công tác khảo sát, tính toán ổn định mái dốc phục vụ thi công đường cao tốc Nội Bài Lào Cai, 264km Kiến trúc, xây dựng 1
D Nghiên cứu tác động của văn hóa doanh nghiệp đến sự gắn bó của nhân viên – khảo sát tại một số công ty xây dựng Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát ảnh hưởng của tác nhân rửa đến mật số vi sinh vật trong rau má Khoa học Tự nhiên 0
C Điều tra hiện trạng canh tác xoài và khảo sát tình hình dịch hại trên xoài cát chu trong điều kiện x Kiến trúc, xây dựng 0
D Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Xí nghiệp Xây lắp và Khảo sát Công trình Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá chung về tổ chức công tác hạch toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top