barabp

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần In Hàng Không





 Thực tế khoản chi phí tiền điện này phát sinh ở cả khu vực sản xuất và khu vực quản lý. Nếu hạch toán như trên, giá thành sản phẩm của công ty chưa phản ánh đủ chi phí, đồng thời dễ gây tình trạng sử dụng lãng phí. Vì vậy, công ty cần lắp riêng công tơ sử dụng điện ở từng khu vực, đầu mối để biết được tiền điếnử dụng trong sản xuất là bao nhiêu, số tiền điện dùng trong quản lý là bao nhiêu. Sau đó phân bổ tièn điện dùng trong sản xuất cho từng hợp đồng theo số giờ máy chạy và công suất máy.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công ty có nhiều loại ,có những loại có hình thái vật chất cụ thể như nhà cửa ,máy móc thiết bị có hình thát vật chất thể hiện một lượng giá trị đã được đàu tư chi trả,mỗi loại đều có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau nhưng chúng đều giống nhau ở giá trị và thời gian thu hồi vốn trên 1 năm.
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác , kịp thời số lượng,giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trang tài sản cố định trong phạm vi toàn đơn vị ,cũng như tại từng đơn vị sử dụng tài sản cố định,tạo đièu kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn ,bảo quản, bảo dưỡng tài sản cố định và kế hoạch đầu tư đổi mới tài sản cố định trong từng đơn vị.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản và chi phí sản xuất-kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ qui định.
Tham gia lập kế hoạch sửă chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định về chi phí và kết quả của công viẹc sửa chữa.
Tính toán phản ánh kịp thời,phản ánh kịp thời ,chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,đổi mới,nâng cấp hay tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá tài sản cố định cũng như tình hình thanh lý ,nhượng bán tài sản cố định.
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị ,các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định; mở các sổ ,thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ chế độ quy định.
Tham gia kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định theo qui định của nhà nước và yêu cầu bảo quản vốn ,tiến hành phân tích tình hình trang bị ,huy động bảo quản ,sử dụng cố định tại đơn vị.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211 “ TSCĐ hữu hình”
- Tài khoản 213 “ TSCĐ vô hình”
- Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ”
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hoá đơn, giấy vận chuyển
Phiếu chi sửa chữa, nâng cấp. Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Sổ
Chi
Tiết
TSCĐ
Sổ
Tổng
Hợp TSCĐ
Phần II:
thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in hàng không
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phảI chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
Tại Công ty Cổ phần In Hàng Không, sản xuất sản phẩm vừa theo chỉ tiêu kế hoạch, vừa theo đơn đặt hàng nên sản phẩm rất đa dạng. Mỗi loại hàng là một đơn hàng nhỏ. Các đơn hàng này có nội dung và khối lượng in luôn thay đổi. Quy trình công nghệ của Công ty Cổ phần In Hàng Không là quy trình công nghệ phức tạp, kiểu liên tục, được bố trí ở nhiều công đoạn và từng công đoạn lại được khép kín ở một phân xưởng. Song sản phẩm chỉ được xác định là thành phẩm khi đã qua công đoạn cuối cùng. Sản phẩm dở dang có không đáng kể, thường là của một loại sản phẩm hay một số đơn đặt hàng. Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khách hàng ( không nhập kho ) cũng là lúc kết thúc hợp đồng.
2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Do tính chất phức tạp của quy trình công nghệ in, ở các giai đoạn công nghệ khác nhau đều phát sinh chi phí nhưng do mối quan hệ mật thiết giữa các công đoạn mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm đó.
Từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm chi phí sản xuất nói trên, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là tong hợp đồng ( hay từng đơn đặt hàng ), cụ thể trong tháng 9/2007 công ty có sản xuất hai đơn hàng như sau:
- Đơn hàng đựng suất ăn trên máy bay thuộc hợp đồng số EN 02IHK01/07N.
- Hợp đồng in quyển menu giảI trí trên máy bay thộc hợp đồng số PP 02IHK01/21N.
Vậy đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng trên.
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Tại Công ty Cổ phần In Hàng Không hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê Khai Thường Xuyên.
2.3. Nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí về Nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 621 và các tài khoản liên quan.
+ Nội dung: Tập hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển hay phân bổ để kết chuuyển chi phí này vào tài khoản 154 đẻ có số liệu tính giá thành.
+ Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá vốn Nguyên vật liẹu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩmhay thực hiện dịch vụ, lao vụ trong kỳ.
Bên Có:
. Trị giá vốn Nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
. Trị giá của phế liệu thu hồi ( nếu có ).
. Kết chuyển chi phí Nguyên vạt liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
TK 152 TK 621 TK 152
Giá vốn NVL xuất kho NVL thu hồi hay dùng
dùng cho SXSP không hết nhập kho
TK 111,112,141 TK 154
Giá vốn của NVL dùng K/c, phân bổ CP NVL
Ngay cho SXSP trực tiếp vào cuối kỳ
Không qua kho
TK 133
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền phảI trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn theo số lương của công nhân sản xuất.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 622 và các tài khoản liên quan như tài khoản 334, tài khoản 338.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Theo phương pháp Kê Khai Thường Xuyên.
TK 344 TK 622 TK 154
Tiền lương phảI trả K/c, phân bổ CP NCTT
Cho SXSP vào cuối kỳ
Tk 335
Số trích trước tiền nghỉ
phép của CNTT SX
TK 338
Các khoản trích theo
Lương của CNTT SX
2.3.3. Chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là: những khoản chi phí khác phục vụ cho quá tình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí công cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, công cụ sản xuất dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tất cả khấu hao của tất cả các TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài nhe chi phí điện, nước, điện thoạiphục vụ cho các hoạt động của phân xưởng.
+ Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những chi phí kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 627 và các tài khoản liên quan khác.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí s

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top