ngucto

New Member

Download miễn phí Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH kết cấu Thép cơ khí xây dựng Hưng Yên





 

Lời mở đầu.1

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Kết cấu thép CKXD Hưng Yên.3

1.2 . Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH kết cấu thép cơ khí xây dựng Hưng Yên.3

1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kết cấu thép cơ khí xây dựng Hưng Yên.4

1.2.1. Các mặt hàng chủ yếu của công ty.4

1.2.2. Tình hình kinh doanh.4

1.2.3.Tình hình tài chính.5 1.2.4. Tình hình lao động của công ty.5 1.2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.6

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty TNHH Kết cấu thép CKXD Hưng Yên.7

1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.7

1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất.8

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . .9

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .9

1.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán 12

1.4.3. Vận dụng chính sách kế toán 14

Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Kết cấu thép CKXD Hưng Yên.16

2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại công ty .16

2.1.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất .16

2.1.2.Đối tượng kế toán chi phí sản xuất . .16

2.1.3.Quy trình tập hợp chi phí sản xuất . . . 18

2.2.Thực trạng kế toán chi phí sản xuất của công ty . . .22

2.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .23

2.2.1.1.Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp .23

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . 30

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .37

2.3.Kế toán tính giá thành tại công ty TNHH kết cầu thép CKXD Hưng Yên . 48

2.3.1.Đối tượng tính giá thành tại công ty TNHH kết cấu thép CKXD Hưng Yên . . .48

2.3.2. Kỳ tính gía thành sản phẩm, kirmt kê đánh giá sản phẩm dở dang .48

2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 49

Chương 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty . .52

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty .52

3.2. Một số tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 58

3.2.1. Về việc luân chuyển chứng từ . .58

3.2.2. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất ở công ty . . .60

3.3. Đề xuất nhằm hoàn thịên công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm .60

Kết luận . .63

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tiền
Yêu cầu
TX
1
Dây hàn
Kg
100
100
9600đ/kg
960.000
2
Thuốc hàn
Kg
50
50
8400đ/kg
420.000
Cộng
150
1.380.000
Ngày 25 Tháng 03Năm 2008
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, (ky, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Khi NVL để thực hiện sản xuất, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK621: 1.380.000đ
Có TK152: 1.380.000đ
Các phiếu xuất kho, phiếu cấp vật tư này sẽ được tập hợp theo từng phân xưởng và chi tiết cho từng công trình sử dụng, để làm căn cứ, để làm căn cứ lập sổ chi tiết TK621
Biều 2.6: Sổ chi tiết các tài khoản
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN
BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN
TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: CP NVLTT
Từ ngày 01/03/2008 đến 28/03/2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ

Số dư đầu kỳ
43.256.359
08
02/03
Que hàn
152
197.598
08
02/03
Đá mài
152
23.100
13
14/03
Que hàn
152
395.179
13
14/03
Đá mài
152
11.550
18
18/03
Thuốc hàn
152
229.429
.....
......
...............................
152
.................
TP23
27/03
Ga
621.909
Cộng số phát sinh
Dư cuối kỳ
70.175.262
113.431.621
(Trích từ sổ chi tiết tài khoản 621)
Hưng yên, ngày 30tháng03..năm 2008
Người lập biểu Người thanh toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty đang áp dụng giá xuất vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền trong đó bao gồm cả chi phí thu mua phân bổ cho từng đơn vị (không bao gồm VAT)
Giá thực tế vật
liệu tồn đầu kỳ
Giá thực tế vật liệu
nhập trong tháng
Đơn giá vật liệu
=
+
Số lượng vật liệu
tồn đầu kỳ
Số lượng vật liệu
nhập trong tháng
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng
=
Đơn giá vật
liệu xuất kho
x
Số lượng vật
liệu xuất
Kế toán chi phí và giá thành căn cứ vào nội dung kinh tế phát sinh trên chứng từ để xác định đối tượng hạch toán. Tiến hành lấy số lượng nhân đơn giá để xác định được giá trị vật tư đưa vào hạch toán các tài khoản liên quan và đối chiếu với kế toán vật tư số tổng cộng.
Kế toán chi phí và giá thành từng xưởng lập bảng phân bổ vật liệu cho xưởng mình, chi tiết cho từng sản phẩm
Biểu 2.7 : Bảng phân bổ vật liệu
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN
BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN
TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562
Công trình Nhà Ô tô
Đơn vị tính : đồng
Nợ TK
Có TK
TK152
T ổng
TK152.1
TK152.2
TK621
Tổ Phôi
6.083.359
1.570.969
7.654.328
Tổ Hàn
3.762.453
0
3.762.453
Tổ Gá
5.324.651
811.195
6.135.846
Tổ Sơn
4.053.265
483.629
4.536.894
Tổng
19.223.738
2.866.437
22.090.175
(Nguồn số liệu : Phòng kế toán)
Từ bảng phân bổ vật liệu của công trình Nhà Kho TMT, kế toán lên bảng kê số 4 của công trình theo định khoản :
Nợ TK621 : 22.090.175
Có TK152 :22.090.175
TK1521 : 19.223.738
TK1522 : 2.866.437
Đồng thời, kế toán vào bảng tập hợp chi phí sản xuất của công trình chi tiết cho từng loại sản phẩm, hợp đồng và chuyển cho kế toán tổng hợp lên tổng hợp vật liệu toàn công ty. Các số liệu trên cuối kỳ chuyển cho kế toán tổng hợp và giá thành tiến hành lập bảng chi phí sản xuất cho từng phân xưởng, bảng kê số 4 và NKCT số 7 toàn nhà máy. Cuối tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào NKCT số 7 lên số cái TK621.
Biểu 2.8: BANG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN
BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN
TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Tháng 03/2008
Đơn vị tính : Đồng
STT
Ghi các TK
Có TK 152
1
Tài khoản 621
198.009.407
+ Tổ phôi
73.010.573
- CT Tầu thủy – lai Vu
7.654.328
-CT nhà máy ôtô
65.356.245
+ Tổ gá
48.481.470
- CT Tàu thuỷ- lai vu
6.135.846
-CT nhà máy ôtô
42.435.624
+ Tổ hàn
36.653.924
- CT Tàu thuỷ- lai vu
3.762.453
-CT nhà máy ôtô
32.891.471
+ Tổ sơn
39.863.440
- CT Tàu thuỷ- lai vu
4.536.894
-CT nhà máy ôtô
35.326.546
2
Tài khoản 627(6272)
.........................................
...........................
(Trích từ bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, ccdc)
Biểu 2.9 : SỎ CÁI TÀI KHOẢN
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN
BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN
TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi nợ TK621
Ghi có các TK khác
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
NKCT số 7
198.009.407
Tổng PS nợ TK 621
198.009.407
Tổng PS có TK 621
198.009.407
Số dư
cuối kỳ
Nợ

(Nguồn số liệu : Phòng kế toán)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là một trong những nhân tố quan trọng cấu thành nên giá thành đơn vị sản phẩm. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác các khoản lương của công nhân sản xuất chích góp phần tính được chính xác tỷ trọng của chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm.
Xây dựng và thực thi một chính sách tiền lương phù hợp là một nhiệm vụ quan trọng nhằm khuyến khích sức lao động sáng tạo của toàn thể công nhân viên, bởi chính sách tiền lương, tiền thưởng gắn liền với đời sống của công nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến tinh thần và sức lực của người lao động. Một chính sách lương tốt đảm bảo đời sống làm cho người lao động yên tâm sản xuất, phát huy năng lực sáng tạo, họ sẽ đem hết tinh thần, sức lực phục vụ công ty, và gắn bó lâu dài với công ty.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của chính sách tiền lương, công ty đã thực hiện bám sát sác quy định hiện hành về chính sách tiền lương, khung lương cơ bản, ...do vậy, công ty đã xây dựng hệ thống tiền lương tương đối hoàn chỉnh, phù hợp đảm bảo sự công bằng cho công nhân viên trong công ty :
+ Tiền lương và phụ cấp : là phần thù lao sản xuất, các chi phí cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm.
+ Các khoản trích thep lương gồm BHXH, BHYT, KPCĐ được hình thành để chi trả cho người lao động theo chế độ quy định trong thời gian ốm đau, thai sản, và hình thành nguồn thanh toán cho người lao động khi nghỉ theo chế độ, theo quy định của nhà nước :
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) :KPCĐ của công ty được trích theo tỷ lệ 1% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh).
Bảo hiểm xã hội (BHXH) : Công ty trich 20% trên tổng lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch toán đó : 15% tính vào giá thành do công ty nộp, 5% còn lại do người lao động đóng theo lương cơ bản. Kế toán theo dõi trên TK 3383
Bảo hiểm y tế (BHYT) : Công ty thực hiện trích quỹ 3% trên số thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó công ty chịu 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1% trừ vào thu nhập của họ .
Hiện nay, công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là tiền lương sản phẩm và tiền lương thời gian.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm thì hưởng lương theo sản phẩm quy định. Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm để tính đựơc tổng lượng sản phẩm. Còn đối với khoản lương thời gian thì theo chế độ, công nhân được hưởng 100% lương thời gian kể cả ngày nghỉ việc, ngừng việc do mất điện, hỏn...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top