vietquang_nc

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long





MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 1

1.1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 1

1.1.2. Sự phát triển của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 2

1.3. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 9

1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 15

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 15

2.1: Đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 15

2.1.1: Đặc điểm chi phí sản xuất 15

2.1.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm xây lắp 17

2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 17

2.2.1: Kế toán chi phí NVL trực tiếp 18

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25

2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 32

2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 38

2.2.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 42

2.3. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 43

2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 44

2.4.1.Đối tượng tính giá thành 44

2.4.2. Phương pháp tính giá thành 45

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 47

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 47

3.1.1: Ưu điểm 48

3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân 52

3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 54

3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 55

3.2.2 .Kiến nghị về tài khoản 56

3.2.3. Kiến nghị về sổ sách kế toán 57

3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán 59

3.2.5. Một số kiến nghị khác 60

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


u khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 621: 327.760.000, đ
Có TK 152: 327.760.000, đ
Từ Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu nhập, Phiếu xuất là cơ sở để kế toán ghi “Nhật ký chung’’
Biểu 2.6: Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG
A3 Tổ 84, Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
Số CT
Nội dung
TK Nợ
TK Có
Số tiền
5/10
01150
Xuất đế cống D 1500VC
621
1521
5.400.000
5/10
01151
Xuất đai cống D 1500VC
621
1521
9.860.000
7/10
01152
Xuất đá dăm cho công trình QL55 Vũng Tàu
621
1521
7.500.000
11/10
01153
Xuất Xi măng
621
1521
100.000.000
Sổ Nhật ký chung và các chứng từ khác có liên quan được làm cơ sở pháp lý để kế toán vào Sổ chi tiết TK 621 (Biểu 2.7), Sổ cái TK 621(Biểu 2. 8). Sau khi khớp số liệu giữa Bảng kê phiếu xuất vật tư và Sổ cái TK 621, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154, ghi bút toán kết chuyển vào sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán có liên quan.
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621
SỔ CHI TIẾT TK 621
Công trình QL 55 Vũng Tàu
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
Phiếu xuất kho
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

112
5/10
Đế cống D 1500 VC
152
5.400.000
113
5/10
Xuất đai cống D 1500 DC
152
9.860.000
114
7/10
Xuất đá
152
7.500.000
115
19/10
Xuất xi măng
152
100.000.000




Kết chuyển CPNVLTT – T10
154
327.760.000
Cộng phát sinh
327.760.000
327.760.000
Biểu 2.8: Sổ cái TK 621
SỔ CÁI TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị tính: đồng.
NKC
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

Số dư đầu kỳ
1206
07/10
- CPNVLTT QL 55 VT.
152
327.760.000
1207
21/10
- CPNVLTT QL 32 YB.
152
319.372.000
…...
……
………………………….

………..
…………
Kết chuyển CPNVLTT – T10
154
1.682.310.000
Cộng phát sinh
154
1.682.310.000
1.682.310.000
Số dư cuối kỳ
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong ngành xây lắp nói chung và Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long nói riêng, chi phí nhân công luôn chiếm tỷ trọng khá lớn. Vì thế, việc hạch toán đúng, đủ CPNC có ý nghĩa rất lớn trong việc tính và trả lương chính xác, kịp thời góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ lương của Công ty.
Một đặc điểm riêng có trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty Thành Long nói riêng là lực lượng lao động gồm 2 loại: Lực lượng lao động trong danh sách và lực lượng lao động thuê ngoài. Đối với lực lượng lao động thuê ngoài, Công ty giao cho đội trưởng XDCT và tổ trưởng các tổ theo dõi trả lương theo hợp đồng thuê khoán ngoài.
Tổng số tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài được hạch toán vào bên Có TK 334 (chi tiết – phải trả lao động thuê ngoài). Còn lương phải trả cho lực lượng lao động trong danh sách công ty hạch toán vào bên Có TK 334 (chi tiết - phải trả cho công nhân viên).
Hiện nay, công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng cho đội ngũ công nhân trực tiếp tham gia thi công. Đây là hình thức tiền lương tính cho những công việc có định mức hao phí nhân công và được thể hiện trong các hợp đồng lao động làm khoán. Các hợp đồng làm khoán và bảng chấm công làm cơ sở ban đầu để tính và trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm = Đơn giá khoán x Khối lượng thi công thực tế
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên công ty, bộ phận quản lý gián tiếp tại các đội trên các công trường. Các chứng từ ban đầu làm cơ sở cho việc tính và trả lương cho cách này là bảng chấm công và cấp bậc lương.
MLCB thực tế x Số ngày công thực tế
Số ngày công bắt buộc
Tiền lương tháng 1 CNV
Hệ số lương
x
=
Sau khi nhận khoán công trình từ công ty, đội trưởng giao từng phần việc cho từng tổ thông qua “Hợp đồng làm khoán” (Biểu 2.9) theo mẫu sau:
Biểu 2.9: Mẫu hợp đồng làm khoán
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Công trình QL 55 Vũng Tàu
Hạng mục công trình: km 26 + 650 tháng 10/2008
Người giao khoán: Nguyễn Xuân Trường - Đội trưởng đội XDCT số 1.
Người nhận khoán: Đỗ Văn Tuy - Tổ trưởng tổ làm đường
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT
Nội dung
công việc
ĐVT
Giao khoán
Thời gian
Thực hiện
KL
ĐG
T.tiền

KT
KL
T.tiền
TGKT
1
Phát quang
M2
5.000
4
20.000
2/9
5/10
5.000
20.000
5/10
2
San cấp phối
M2
620
6
3.720
5/9
13/10
620
3.720
13/10
Tổng
23.720
23.720
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
NGƯỜI GIAO KHOÁN
(Đã ký)
NGƯỜI NHẬN KHOÁN
(Đã ký)
Khi khối lượng công việc hoàn thành cán bộ kỹ thuật cùng đội trưởng kiểm tra chất lượng công trình và ký phiếu xác nhận.
Hàng ngày tổ trưởng các tổ theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ và chấm công vào Bảng chấm công. Đến cuối tháng dựa trên Hợp đồng làm khoán và Bảng chấm công, kế toán đội lập “Bảng thanh toán lương” (Biểu 2.10) . Việc tính lương được kế toán đội thực hiện bằng cách: Chia số tiền tổ sản xuất nhận được khi hoàn thành hợp đồng làm khoán trong tháng cho tổng số công nhân quy đổi để hoàn thành hợp đồng. Lấy kết quả đó nhân với số công quy đổi của từng người để tính lương phải trả cho người đó.
Tiền lương phải trả cho người lao động công ty tiến hành trả theo hai kỳ:
Khi thanh toán lương kỳ I căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 334: 6.800.000, đ
Có TK 111: 6.800.000, đ
Cuối tháng thanh toán lương kỳ II, sau khi đã trừ đi các khoản phải trừ 5% BHXH, 1% BHYT, tạm ứng, lương kỳ II kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 334: 16.938.760, đ
Có TK 111: 16.938.760, đ
Đồng thời hạch toán các khoản khấu trừ vào lương, kế toán ghi:
Nợ TK 334: 1.515.240, đ
Có TK 338: 1.515.240, đ
Biểu 2.10: Bảng thanh toán lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Đội XDCT số 1 - Đội trưởng: Nguyễn Xuân Trường
S
TT
Họ và tên
Lương sản phẩm
Các khoản phụ cấp
Tổng
Tạm ứng
Trích 6%
Còn lĩnh
Ký tên
Công
Đơn giá
Thành
tiền
PCTN
...
1
Nguyễn Xuân Trường
28
80.000
2.240.000
400.000
2.640.000
158.400
2.481.600
T
2
Trần Ngọc Hưởng
29
80.000
2.320.000
400.000
2.720.000
163.200
2.556.800
H
3
Ngô Đức Độ
25
80.000
2.000.000
400.000
2.400.000
144.000
2.256.000
Đ
4
Lê Đức Phúc
26
80.000
2.080.000
2.080.000
124.800
1.955.200
P
5
Phạm Anh Sơn
26
80.000
2.080.000
2.080.000
124.800
1.955.200
S
6
Ngô Thanh Tân
26
80.000
2.080.000
2.080.000
124.800
1.955.200
T
..
....
.....
.......
......
.........
.....
.........
...........
............
...........
.........
Tổng cộng
24.204.000
3.000.000
27.204.000
1.452.240
25.751.760
Đơn vị tính: đồng
Tháng 10 năm 2008
Đối với lực lượng công nhân thuê ngoài: Sau khi thoả thuận về đơn giá, đội trưởng đội XDCT sẽ ký hợp đồng thuê khoán ngoài với tổ trưởng tổ lao động thuê ngoài ở đó. Khi khối lượng thuê khoán ngoài được hoàn thành, đội trưởng đội XDCT và nhân viên kỹ thuật sẽ đứng ra nghiệm thu, thanh toán theo khối lượng đơn giá mà 2 bên đã thoả thuận trong hợp đồng thuê khoán ngoài rồi ký xác nhận vào hợp đồng. “Hợp đồng thuê khoán ngoài” (Biểu 2.11) có mẫu như sau.
Biểu 2.11: Hợp đồng thuê khoán ngoài
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN NGOÀI
Công trình QL 55 Vũng Tàu
Tháng 10 năm 2008
Hạng mục công trình: Đào đắp nền...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top