Hweolere

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH kinh doanh thiết bị Việt Nhật





* Khái niệm : Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá dịch vụ, trong kỳ . Tuỳ theo nội dung từng khoản chi phí, kế toán tiến hàng tập hợp phản ánh trên tài khoản 641.

 * Nội dung chi phí bán hàng gồm các chi phí chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, các chi phí bán hàng thường bao gồm :

 - Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ.

 - Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm,

 - Chi phí tiền lương, các khoản tính trích theo tiền lương của CNV bộ phận bán hàng,

 - Chi phí hoa hồng cho các đại lý,

 - Chi phí khác bằng tiền như : chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp khách .

 * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ho đại lý được phản ánh vào TK 642 chi tiết “ chi phí bán hàng”.
Nợ TK 642 : Số tiền hoa hồng trả cho đại lý
Có TK 131 : Giảm số tiền phải thu từ đại lý
(4) Phản ánh giá vốn của số hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng gửi đại lý được tiêu thụ
Có TK 157 :
(5) Nhận lại số hàng gửi đại lý không tiêu thụ được :
Nợ TK 155 : Giá xuất kho của số thành phẩm gửi
Có TK 157 đại lý bị trả lại nhập kho
Các trường hợp hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và xác định kết quả hạch toán giống như cách bán hàng trực tiếp.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp bên giao:
TK 157
TK 155, 156
TK 632
TK 511
TK 111,112, 131
TK 33311
Khi xuất kho hàng gửi nhờ
đại lý bán hộ (theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Kế toán ở doanh nghiệp nhận đại lý.
Hàng hoá nhận bán đại lý không thuốc sở hữu của doanh nghiệp vì vậy được theo dõi ở TK 003 – “ Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” ngoài bảng cân đối kế toán. (1) Khi nhận hàng hoá bán hộ, ký gửi kế toán ghi:
Nợ TK 003 : Giá thanh toán của số hàng nhận bán hộ, ký gửi.
(2) Khi bán hay trả lại số hàng trên :
Có TK 003 : Giá thanh toán của số hàng đã bán.
(3) Phản ánh số tiền bán hàng thu được :
Nợ TK 111, 112,131 : Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý
Có TK 331
Doanh nghiệp nhận đại lý nếu bán hàng theo đúng giá do chủ hàng quy định thì không phải nộp thuế GTGT. Doanh nghiệp nhận đại lý sử dụng hoá đơn của đơn vị mình để giao cho khách hàng. Trên hoá đơn ghi rõ hàng bán đại lý, giá bán chưa có thuế, thuế suất, mức thuế GTGT và tổng số tiền khách hàng phải thanh toán. Nếu hàng bán phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì khi bán hàng doanh nghiệp nhận đại lý sử dụng hoá đơn bán hàng, trên hoá đơn ghi rõ là hàng bán đại lý.
(4) Căn cứ số tiền hoa hồng bán hàng do bên giao đại lý trả, kế toán lập hoá đơn GTGT phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng ở dòng giá bán, dòng thuế GTGT và thuế suất được gạch bỏ. Căn cứ sô tiền hoa hồng được hưởng ghi trên hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 331 : Giảm nợ phải trả cho chủ hàng
Có TK 511 : Số tiền hoa hồng được hưởng
(5) Khi trả tiền cho chủ hàng :
Nợ TK 331 : Số tiền trả cho bên giao đại lý.
Có TK 111, 112
* Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp bên nhận .
Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng
TK 003
TK 511
TK 331
TK 111,112,131
Khi nhân hàng
để bán
Khi xuất hàng
để bán
Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ hàng
Khi trả tiền bán đại lý
Cho chủ hàng
1.6.2.3 Kế toán bán hàng theo cách bán hàng trả chậm, trả góp
Nội dung : Trong nền kinh tế thị trường, muốn bán được nhiều hàng hoá doanh nghiệp phải áp dụng nhiều cách bán hàng. Bán hàng trả chậm trả góp là cách bán hàng thu tiền nhiều lần người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu trả lãi cho số tiền trả chậm. Doanh thu hạch toán trong trường hợp này doanh nghiệp vẫn theo giá thu tiền ngay. Phần lợi tức thu được do khách hàng trả chậm được hạch toán là khoản thu nhập tài chính.
- Trình tự kế toán bán hàng trả góp như sau:
(1) Khi xuất hàng giao cho người mua, kế toán ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 154,155,156
(2)Nếu hàng bán phải chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi doanh thu là giá bán thu tiền ngay không gồm thuế GTGT. Thuế GTGT được tính theo giá bán thu tiền một lần.
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu lần đầu.
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu.
Có TK 333 : Số thuế GTGT phải nộp (3331).
Có TK 511 : Doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT.
Có TK 3387 : Lợi tức của số tiền trả chậm.
(3) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay nộp thuế tiêu thụ đặc biết kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là giá thanh toán một lần đã có thuế.
Nợ TK 111,112 : Số tiền trả lần đầu.
Nợ TK 131 : Số tiền phải thu.
Có TK 511 : Giá bán thu tiền một lần có thuế GTGT.
Có TK 338 ( 3387) : Lợi tức tính trên số tiền trả chậm.
(4) Định kỳ, khi khách hàng trả tiền, kế toán xác định và hạch toán doanh thu thực hiện trong kì:
Nợ TK 338 ( 3387) : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511
* Sơ đồ kế toán tổng hợp cách bán hàng trả chậm ( trả góp)
TK 511
Doanh thu bán hàng (ghi theo giá bán thu tiền ngay)
Tổng số tiền còn phải thu của khách hàng
TK 33311
TK 111. 112
TK 515
TK 3387
Số tiền đã thu của khách hàng
Thuế GTGT đầu ra
Lãi trả chậm, trả góp phải thu của khách hàng
Định kỳ kết chuyển doanh thu là tiền lãi phải thu từng kỳ
1.6.2.4 Kế toán bán hàng nội bộ.
(1) Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
(2) Phản ánh doanh thu.
- Nếu sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 627, 642, 641
Có TK 512
Thuế VAT phải nộp:
Nợ TK 133 :
Có 333
- Nếu sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512
Có TK 333
Các nghiệp vụ khác như chiết khấu thương mại giảm giá hàng bán, kết chuyển doanh thu được hạch toán tương tự các cách bán hàng trực tiếp.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp cách bán hàng nội bộ
TK 512
TK 111, 112
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 33311
TK 133
TK 136(8)
VAT được khấu trừ
Số tiền phải
thu nội bộ
1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và phụ của doanh nghiệp là kết quả của hoạt động về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi (hay lỗ ) về tiêu thụ.
Như vậy, để xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sản xuất- kinh doanh phụ, bên cạnh các chỉ tiêu về doanh thu thuần, về giá vốn hàng tiêu thụ ở trên, kế toán còn phải tiến hàng tập hợp các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ.
1.7.1 Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm : Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá dịch vụ, trong kỳ . Tuỳ theo nội dung từng khoản chi phí, kế toán tiến hàng tập hợp phản ánh trên tài khoản 641.
* Nội dung chi phí bán hàng gồm các chi phí chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, các chi phí bán hàng thường bao gồm :
- Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ.
- Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm,
- Chi phí tiền lương, các khoản tính trích theo tiền lương của CNV bộ phận bán hàng,
- Chi phí hoa hồng cho các đại lý,
- Chi phí khác bằng tiền như : chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp khách.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.
Bên Nợ :
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có :
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hang.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ.
Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo từng nội dung, yếu tố chi phí sau:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên.
- TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì .
- TK 6413 – Chi phí công cụ đồ dùng.
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 – Chi phí bảo hành.
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418 – Các chi phí khác bằng tiền.
* Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
(1) Tính ra tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng đi tiêu thụ, kế toán ghi :
Nợ TK 641(6411)
Có TK 334
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 338(3382, 3383, 3384)
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói, vận chuyển , sửa chữa TSCĐ (tự làm)
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152 (chi tiết tiểu khoản)
(4) Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng như các công cụ cân, đo, đếm bàn ghế, máy tính cầm tay
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ
(5) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng .
Nợ TK 641(6414)
Có TK 214
(6) Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến hoạt động bán hàng như chi phí điện nước, vận chuyển .
Nợ TK 641 (6417)
Có TK 331, 111, 112
(7) Trường hợp trích trước chi phí trả trước (nếu có)
Nợ TK 641 ( 6413, 6418, 6419)
Có TK 142
(8) Các khoản chi khác như quảng cáo, chào hàng tiếp khách, hội nghị khách hàng phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 641(6418)
Có TK liên quan (111,112)
(9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả:
Nợ TK 142(1422) : Đưa vào chi phí chờ kết chuyển.
Nợ TK 911: Trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 : ( Chi tiết tiểu khoản)
* Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng :
TK 641
TK 334, 338
TK 152
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
Các khoản giảm chi
phí bán hàng
TK 911
K/C chi...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top