nhoclovely03_1

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác xuất khẩu lao động phổ thông của Việt Nam





LỜI MỞ ĐẦU 2

PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG 3

1.1 Khái niệm XKLĐ 3

1.1.1. Khái niệm XKLĐ 3

1.1.2. Phân loại XKLĐ 4

 1.2. Sự cần thiết phải xuất khẩu lao động phổ thông ở Việt Nam 4

PHẦN II: XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG Ở VIỆT NAM NHỮNG NĂM QUA. 10

2.1 Thực trạng XKLĐ phổ thông của Việt Nam 10

2.2 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến XKLĐ phổ thông 20

2.3 Đánh giá tổng quát tình hình XKLĐ phổ thông của Việt Nam. 23

2.3.1 Những thành tựu của XKLĐ phổ thông trong những năm qua. 23

2.3.2 Những hạn chế của xuất khẩu lao động phổ thông ở Việt Nam. 25

PHẦN 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XKLĐ PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM. 29

3.1. Định hướng phát triển XKLĐ phổ thông 29

3.1.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nước 29

3.1.2 Mục tiêu trong những năm tới 30

3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác XKLĐ phổ thông của Việt Nam. 31

3.2.1 Giải pháp với cơ quan quản lý nhà nước 31

3.2.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp XKLĐ( phổ thông). 32

3.2.3 Giải pháp đối với người lao động 33

3.2.4 Đối với các cơ quan thông tin – tuyên truyền 34

KẾT LUẬN 35

TÀI LIỆU THAM KHẢO 37

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ong khoảng 30 nhóm nghành nghề khác nhau như:cơ khí ,chế tạo,xây dựng,lắp ráp điện tử,dệt may,thuyền viên đánh cá và tàu vận tải ,du lịch xã hội.
Bảng 3: Cơ cấu nghề nghiệp
Năm
Tổng
Lao động có nghề
Lao động không có nghề
Số lượng
Số lượng
%
Số lượng
%
1998
12240
4884
39,9
7356
60,1
2003
78489
12133
16,17
66356
83,83
2004
67440
13488
20%
53952
80%
2005
70594
14119
20%
56475
80%
2006
78855
21685
27,5
57170
72,5
Nguồn: Số liệu của cục quản lý lao động nước ngoài Bộ lao động thương binh xã hội
Như vậy không chỉ tăng lên về mặt chất tức là đa dạng hoá ngành nghề thị trường lao động mà XKLĐ phổ thông còn tăng lên cả mặt lượng.Những thị trường như Mỹ ,Ca na đa ,Ô xtray li a,Xin ga po được coi là thị trường cao nhất về thu nhập và điều kiện nhập cảnh .Trình độ kiến thức không chỉ là căn cứ vào bằng cấp,chứng chỉ của các cơ sở đào tạo mà phải được xác định thông qua tuyển lựa,kiểm tra ,đánh giá từ phía đối tác nước ngoài,quan trọng hơn nó phải được thể hiện trong năng lực làm việc thực sự của người lao động có đáp ứng được những đòi hỏi của công nghệ sản xuất,độ phức tạp của công việc mà họ đảm nhiệm ở nước ngoài.Đã có nhiều lao động VN được coi là có nghề xây trát và họ cũng đã làm việc trên công trường .Nhưng khi người nước ngoài tuyển chọn thì không đạt yêu cầu vì họ chưa thực hiện được những thao tác cơ bản của nghề,họ không được đào tạo cơ bản.Chính vì sự đòi hỏi cao của các thị trường trên nên với trình độ của lao động phổ thông thì rất khó có thể thâm nhập vào được.Chính vì thế đối với những thị trường khó tính này chúng ta chỉ tâp trung vào những lao động có kỹ thuật cao,chuyên sâu.
Như vậy chúng ta có thể nhận thấy sự mât cân đối nghiêm trọng trong cơ cấu ngành nghề lao động VN đang đi làm việc tại các thị trường nước ngoài.Cụ thể như lĩnh vực công nghiệp thường chiếm % lớn nhất ,sau đó những ngành như nông nghiệp,chế biền thực phẩm và xây dựngVà một điều dễ nhận thấy đó là chúng ta đã đa dạng hoá ngành nghề xuất khẩu những cân phải cân đối giũă chúng ,điều này đòi hỏi các cơ quan quản lý phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp và tổ chức xuất khẩu lao động định hướng một cách rõ ràng và cụ thể ngay từ khâu xúc tiến tìm kiếm và mở rộng thị trường lao động mới theo nghành nghề.
Về thu nhập của người lao động xuất khẩu ,sau đó những ngành như nông nghiệp,chế biền thực phẩm và xây dựngVà một điều dễ nhận thấy đó là chúng ta đã đa dạng hoá ngành nghề xuất khẩu những cân phải cân đối giũă chúng ,điều này đòi hỏi các cơ quan quản lý phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp và tổ chức xuất khẩu lao động định hướng một cách rõ ràng và cụ thể ngay từ khâu xúc tiến tìm kiếm và mở rộng thị trường lao động mới theo nghành nghề.
2.1.2 Thu nhập của người lao động xuất khẩu : của Việt Nam tại các nước :Thấp nhất là tại Malaysia lương bình quân khoảng 150-200 USD /tháng ,một số nghề thu nhập tầm 350 USD/tháng .Lương của lao động VN tại Đài Loan(kể cả lao động giúp việc trong gia đình và làm việc trong doanh nghiệp)bình quân không dưới 300 USD/tháng (chưa kể đến tiền thưởng và làm thêm giờ) .Thời gian lao động VN làm việc tại Hàn Quốc là 44h/tuần (ngày 8 tiếng),mức lương tối thiểu 641 USD/tháng,chưa kể làm thêm giờ ,làm việc liên tục trong 1 năm sec được nhận thêm mỗi tháng lương khi ký hợp đồng lao động.Nếu làm thêm giờ lao động sẽ có thể nhận được tới 1200-1500 USD/tháng.Trung Đông :LiBi, ả Rập ,Irắcmức lương trung bình của mỗi người lao động nước ngoài khoảng 800 USD/tháng.
Bảng 4: Mức lương bình quân ở một số thị trường
Đơn vị: triệu đồng
Thị trường
Malaysia
Hàn Quốc
Australia
Mỹ
Đài Loan
Nhật
Quarta
Thái Lan
Mức lương
2.18-4.20
1.28-5.80
3.26-6.87
4.20-9.60
1.60-3.50
3.68-7.20
1.20-4.80
1.80-3.70
Nguồn (Niên giám thống kê Bộ lao động – Thương binh và xã hội)
Như vậy ta thấy thu nhập của lao động VN tại nước ngoài cũng đã được cải thiện đáng kể.Với mức thu nhập này hàng năm thì đã góp phần nâng cao được đời sống của người tham gia XKLĐ nói chung và XKLĐ phổ thông nói riêng ,bởi những lao động phổ thông đa số xuất phát từ nông dân,đời sống cùng kiệt khó nên việc tăng thu nhập đối với họ rất có ý nghĩa.Bên cạnh đó đóng góp một phần quan trọng trong tổng GNP hàng năm của nước ta.Mức thu nhập này có xu hướng tăng theo trình độ tay nghề của người lao động.
Và một con số cũng đánh dấu mốc sự kiện gia nhập tổ chức thế giới (WTO) đó là năm 2007 cả nước đã đưa 85.020 lao động đi xuất khẩu ,vượt 6,3% so với chỉ tiêu là 80.000 .Tổng số ngoại tệ người lao động ngoài nước tích luỹ chuyển về được hơn 1,7 tỉ đô la Mỹ.Theo tài liệu Báo cáo cập nhật tình hình phát triển và cải cách kinh tế Việt Nam do WB ấn hành tháng 12/2006,nguồn kiều hối đã góp phần giúp cho tài khoản vãng lai của VN thặng dư trong 2 năm 2005 ,2006.Sự cải thiện cán cân vãng lai,cùng với các chỉ số kinh tế tài chính khác,như tỷ lệ nợ trên kim ngạch xuất khẩu ,dự trữ ngoại tệ ,các nguồn vốn đầu tư và phát triển ,đã giúp nâng cao độ tin cậy tài chính của VN trên thị trường tài chính quốc tế.Không chỉ có vậy nguồn ngoại tệ này còn góp phần tiết kiệm vốn đầu tư tạo việc làm cho người lao động trong nước ,thông qua đó đã đạt được những thành tựu nhất định trong xoá đói ,giảm nghèo.Theo đó chúng ta càng tiết kiệm được nguồn ngân sách Nhà nước đồng thời vẫn đạt được những mục tiêu đề ta như giải quyết việc làm ,xoá đói giảm nghèo.
2.1.3 Cơ cấu thị trường .Nếu như trước 1990 nước ta chủ yêu đưa lao động phổ thông sang các nước phe XHCN,các nước Châu Phi như :Irắc..thì đến nay thị trường XKLĐ phổ thông của nước ta đã mở rộng thêm tới các thị trường như :Khu vực Đông Bắc á,Đông Nam A,Trung Đông ,Nam Thái Bình Dương.Các thị trường khó tính như Mỹ,úc,khối EU thì lao động phổ thông rất khó vào nhưng chúng ta cũng đang nổ lực đào tạo để đáp ứng được nhu cầu của những thị trường khó tính này.Năm 1991 ,nước ta chỉ tham gia XKLĐ ở 12 quốc gia và vùng lãnh thổ thì đến năm 2007 đã có gần 40 quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động VN ,số lượng này phân bố nhiều ở các nước như :Hàn Quốc ,Đài Loan,Nhật Bản,Malaysia
Những năm 1991,1992 XKLĐ bắt đầu chuyển sang hoạt động theo cơ chế mới ,vì còn thiếu kinh nghiệm trong việc tìm kiếm thị trường và các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh XKLĐ nên số lao động đưa di xuất khẩu còn hạn chế và không ổn định ,những năm 1992 chỉ có 816 lao động đưa đị xuất khẩu.Nhưng đến năm 1993 đã là 3.968 lao động và tăng lên 9.228 lao động vào năm 1994.Những năm 1992-1996 lao động VN đưa sang thị trươngg Hàn Quốc chiếm tỷ trọng lớn ,như vào năm 1993,1994,1995,1996 số lao động đưa sang Hàn Quốc là 1.352,4.378,5.674,6.275 lao động.
Bảng 3: Cơ cấu thị trường XKLĐ giai đoạn 1991 - 2008
Năm
Tổng số
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhật Bản
Mailaysia
Các nước khác
1992
816
56
0
210
0
550
1993
3.968
1.352
0
298
53
2.274
1994
9.228
4.378
37
257
15
4.541
1995
9.569
5.674
87
723
2
3.083
1996
12.668
6.275
122
1.343
2
4.916
1997
18.447
4.880
191
2.250
0
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top