Collin

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Xây dựng chương trình quản lý bảo hiểm xã hội





MỤC LỤC

 Trang

LỜI CẢM ƠN 5

LỜI NÓI ĐẦU 6

NHỮNG THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG TÀI LIỆU 7

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 8

 I. CƠ SỞ ĐỀ TÀI 9

 1 Nội dung đề tài 9

 2 Đặc điểm của hệ thống 10

 3 Chọn hệ thống thông tin cho đề tài 11

 II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH THỰC TẾ 12

 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy 12

 2 Công tác bảo hiểm xã hội tại Công an Tuyên Quang 12

CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 14

 I. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI 14

 1 Sơ đồ nghiệp vụ cấp sổ BHXH 14

 2 Sơ đồ nghiệp vụ quản lý sổ BHXH 15

 3 Sơ đồ nghiệp vụ thực hiện chế độ đối với người tham gia BHXH. 16

 II. MẪU BIỂU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BHXH 17

 1 Tờ khai cấp sổ BHXH 17

 2 Sổ BHXH 19

 3 Thông báo bàn giao công tác, chuẩn bị nghỉ hưu 21

 4 Thông báo nghỉ công tác và hưởng chế độ hưu trí 22

 5 Bản khai quá trình tham gia đóng Bảo hiểm xã hội 23

 III. LỰA CHỌN MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT 25

 1 Giới thiệu ngôn ngữ Visual Basic 6.0 25

 2 Giới thiệu ngôn ngữ Access 2000 25

 3 Giới thiệu bộ Microsoft Excel 2000 26

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 27

 I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 27

 1 Phân tích chức năng 27

 2 Phân tích hệ thống về xử lý 27

 2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng 28

 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 29

 3 Phân tích hệ thống về dữ liệu 35

 3.1 BCD theo mô hình thực thể liên kết E-R 36

 3.2 Cách phát hiện các thành phần của mô hình thực thể liên kết 40

 II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN 42

 1 Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống 42

 1.1 Sơ đồ phân cấp chức năng toàn cảnh 42

 1.2 Sơ đồ phân cấp chức năng Đăng ký 42

 1.3 Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý bảo hiểm 43

 1.4 Sơ đồ phân cấp chức năng Báo cáo 43

 1.5 Sơ đồ phân cấp chức năng Cập nhập 44

 2 Biểu đồ luồng dữ liệu 45

 2.1 Biểu đồ mức khung cảnh 45

 2.2 BLD mức đỉnh 46

 2.3 BLD mức dưới đỉnh (Chức năng Đăng ký;) 48

 2.4 BLD mức dưới đỉnh (Chức năng QL BHXH) 49

 2.5 BLD mức dưới đỉnh (Chức năng Cập nhập) 50

 2.6 BLD mức dưới đỉnh (Chức năng Báo cáo) 51

 3 Phân tích về dữ liệu 52

 3.1 Xác định các thực thể 52

 3.2 Xác định các mối liên kết thực thể 52

 3.3 Sơ đồ liên kết thực thể 54

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 55

 I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 55

 1 Thiết kế bảng dữ liệu NHAN_SU 55

 2 Thiết kế bảng dữ liệu QUA_TRINH_CT 57

 3 Thiết kế bảng dữ liệu QUAN_HE_GD 58

 4 Thiết kế bảng dữ liệu CAP_BAC_HAM 59

 5 Thiết kế bảng dữ liệu CHUC_VU 59

 II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 60

 1 Giao diện đăng nhập 60

 2 Giao diện chương trình chính 61

 3 Giao diện nhập thông tin nhân sự 62

 4 Giao diện nhập thông tin quan hệ 63

 5 Giao diện nhập quá trình công tác 64

 6 Giao diện tìm kiếm thông qua tên 65

 7 Giao diện thực hiện in báo cáo 66

 III. MỘT SỐ MODULE 68

 1 Module submain 68

 2 Module Login 68

 3 Module Center 69

CHƯƠNG V: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG 70

 I. MÔI TRƯỜNG VÀ CÀI ĐẶT 70

 1 Môi trường 70

 2 Cài đặt 71

 2.1 Yêu cầu về cấu hình máy 71

 2.2 Cài đặt chương trình từ đĩa mềm 71

 2.3 Cài đặt chương trình từ CD-ROM 74

 II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH 75

KẾT LUẬN 76

PHỤ LỤC 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO 105

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


không phân rã được nữa. Số mức phân rã thông thường là 5+-2 mức tuỳ đô phức tạp của hệ thống.
3. Phân tích hệ thống về dữ liệu
Phân tích hệ thống bảo gồm việc phân tích về chức năng xử lý và phân tích về dữ liệu. Dữ liệu là đối tượng của xử lý. Mục đích của giai đoạn phân tích hệ thống về dữ liệu là lập lược đồ dữ liệu hay còn gọi là biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD) gồm có:
-Thông tin gì, bao gồm dữ liệu gì.
-Mối liên quan xác định giữa các dữ liệu.
Việc phân tích hệ thống về dữ liệu thường thực hiệnk theo hai giai đoạn:
- Đầu tiên lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu theo mô hình thực thể liên kết bằng phương phương pháp Top – Down (đi từ trên xuống), nhằm phát huy thế mạnh của tính trực quan và dễ vận dụng. Cách thức cụ thể: xác định các thực thể, mối liên kết giữa chúng, rồi đến các thuộc tính.
- Tiếp đó hoàn thiện biểu đồ trên theo mô hình quan hệ (dùng phương pháp pháp Down – Top) đi từ dưới lên, nhằm lợi dụng cơ sở lý luận chặt chẽ của mô hình này trong việc chuẩn hoá biểu đồ. Cách thức cụ thể: xuất phát từ danh sách các thuộc tính rồi đi đến các lược đồ quan hệ, kết quả là vừa đủ cho những kết xuất xử lý.
3.1 BCD theo mô hình thực thể liên kết (E – R)
Mô hình thực thể liên kết là mô hình dữ liệu do P.P.Chen đưa ra năm 1976 và sau đó đươc dùng khá phổ biến trên thế giới. Nó có ưu điểm khá đơn giản và gần với tư duy trực quan. Khi xem xét các thông tin người ta thường gom cụm chúng quanh các vật thể, chẳng hạn các thông tin về Tên họ, Giới tính, Địa chỉ, ….được gom cụm với nhau chung quanh vật thể “Người tham gia BH”. Mô hình thực thể liên kết mô tả tập hợp các dữ liệu dùng trong một hệ thống theo các gom cụm như vậy.
Định nghĩa mô hình thực thể liên kết: mô hình thực thể liên kết là công cụ thành lập biểu đồ cấu trúc dữ liệu (BCD), nhằm xác định khung khái niệm về các thực thể, thuộc tính và mối liên hệ ràng buộc giữa chúng. Mục đích của mô hình xác định các yếu tố:
- Dữ liệu nào cần xử lý.
- Mối liên quan nội tại (cấu trúc) giữa các dữ liệu
Để xây dựng mô hình thực thể liên kết, ta phải thu thập thông tin theo 3 yếu tố:
- Kiểu thực thể
- Kiểu liên kết
- Các thuộc tính
Các thành phần của mô hình thực thể liên kết:
Thực thể: một thực thể là một hình ảnh cụ thể của một đối tượng cụ thể hay trừu tượng trong mô hình thế giới thực. Một học viên, một giảng viên đều có thể thể hiện bằng một thực thể ® đó là các đối tượng cụ thể. Ngoài ra còn có thể xây dựng thực thể từ các đối tượng trừu tượng, ví dụ một mức lương hay một dòng chứng từ trong lĩnh vực kế toán.
* Kiểu thực thể: là tập hợp các thực thể có cùng tính chất cùng đặc trưng. Ví dụ “NHANSU” là một kiểu thực thể vì nó mô tả từng thực thể học viên. Kiểu thực thể được biểu diễn bằng hình hộp chữ nhật trong đó ghi nhãn là tên của kiểu thực thể. Sau này trong các ứng dụng, để tránh sử dụng nhiều khái niệm ta đồng nhất thực thể và kiểu thực thể. Trong biểu đồ mô hình thực thể liên kết, kiểu thực thể có dạng hình chữ nhật tương đương với một bảng, trong đó mỗi kiểu thực thể là một dòng thông tin trong bảng.
* Liên kết: là sự kết nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh một sự ràng buộc về quản lý. Ví dụ Nguyễn Văn Hoàn vào ngành từ Ngày đến Ngày mức đóng bảo hiểm là Mức đóng bảo hiểm.
* Kiểu liên kết: là tập các liên kết cùng bản chất. Giữa các kiểu thực thể có thể tồn tại nhiều mối liên kết, mỗi mối liên kết xác định một tên duy nhất.
* Các dạng kiểu liên kết: kiểu liên kết là sự xác định có bao nhiêu thể hiện của kiểu thực thể này có thể kết hợp với bao nhiêu thể hiện của kiểu thực thể
Liên kết một - một (1-1) giữa hai kiểu thực thể A, B là ứng với một thực thể trong A có một thực thể trong B và ngược lại. Liên kết này thuộc loại tầm thường và ít xảy ra trong thực thể.
Ký hiệu biểu diễn trong đề tài:
Ví dụ:
NHAN_SU
QUA_TRÌNH_CT
Thường liên kết 1-1 sẽ dẫn đến việc nhập chung 2 kiểu thực thể thành một. Kiểu thực thể mới phải bao gồm các thuộc tính của hai kiểu thực thể cũ.
Liên kết một - nhiều (1 – n) giữa hai kiểu thực thể A, B là: ứng với một thực thể trong A có nhiều thực thể trong B, và ngược lại ứng với một thực thể trong B chỉ có một thực thể trong A. Ví dụ một người có thể có nhiều quan hệ
Ký hiệu
QUA_TRÌNH_CT
NHAN_SU
Liên kết 1 – n rất quan trọng, trong đó thuộc tính khoá của bên 1 sẽ là thuộc tính kết nối của bên nhiều.
Liên kết nhiều - nhiều (n – n) giữa hai kiểu thực thể A, B là ứng với một thực thể trong A có nhiều thực thể trong B, và ngược lại ứng với một thực thể trong B có nhiều thực thể trong A. Ví dụ một NHAN_SU có thể có nhiều CAP_HAM và ngược lại CAP_HAM có nhiều người cùng có giống nhau.
Ký hiệu
NHAN_SU
QUA_TRÌNH_CT
Liên kết n – n không giúp cho ta thấy rõ mối liên hệ giữa 2 thực thể cũng như không thấy điều gì về nghiệp vụ. Trong các bài toán quản lý, để cài đặt được trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, nó phải được thể hiện bằng các liên kết một - nhiều. Cho nên thường 1 mối liên kết n – n sẽ được đổi thành 2 mối liên kết 1 – n bằng phương pháp thực thể hoá: bổ sung một kiểu thực thể trung gian để biến đổi liên kết nhiều - nhiều thành hai liên kết một - nhiều. Khoá của thực thể trung gian là tổ hợp khoá của các bên tham gia.
Ví dụ Trên ta đưa thêm thực thể…. với liên kết sau:
* Thuộc tính: là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một liên kết. Nói cách khác mỗi thực thể bao gồm nhiều thông tin, mỗi thông tin đó là thuộc tính của thực thể, chúng thường được gọi là những Field thể hiện trên từng cột của bảng. Ví dụ mỗi thực thể NHAN_SU bao gồm thuộc tinh Soso (Số sổ), Hoten (Họ và tên), Ngaysinh (Ngày sinh)…. Thường mỗi thực thể có ít nhất một thuộc tính. Để biểu diễn thực thể cùng các thuộc tính của nó ta thường dùng các thông dụng như hình sau:
NHAN_SU
Soso
Hodem
Ten
Ngaysinh
* Thuộc tính khoá: gồm một hay nhiều thuộc tính trong kiểu thực thể được dùng để gán cho một thực thể một chách tham khảo duy nhất. Thuộc tính khoá có giá trị ở chỗ cho phép ta phân biệt các thực thể với nhau. Ví dụ thuộc tính Soso là khóa của kiểu thực thể NHAN_SU, vì ứng với mỗi thực thể NHAN_SU chỉ có một số sổ không trùng nhau. Thuộc tính khóa không được cập nhật
* Thuộc tính kết nối: là thuộc tính dùng để kết nối giữa các thực thể có liên kết, đối với kiểu thực thể này nó là thuộc tính mô tả nhưng đối với kiểu thực thể kia nó là thuộc tính khoá. Ví dụ thuộc tính Soso là thuộc tính kết nối
NHAN_SU
Soso
Hodem
Ten
Ngaysinh
QUA_TRINH_CT
Soso
Tungay
Denngay
MaCV
3.2 Cách phát hiện các thành phần của mô hình thực thể liên kết
Phát hiện kiểu thực thể: kiểu thực thể thường tìm từ 3 nguồn sau:
* Thông tin liên quan đến một giao dịch chủ yếu của hệ thống, đó là các thông tin đến từ môi trường bên ngoài nhằm kích hoạt một chuỗi các hoạt động nào đó, chẳng hạn Tờ khai..
* Thông tin liên quan đến tài nguyên của hệ thống: vậ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D [Free] Xây dựng thiết kế website về kho bạc thị xã nghĩa lộ Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới Đồng Văn tỉnh Hà Nam Luận văn Kinh tế 0
J [Free] Một số ý kiến nhằm Xây dựng và phát triển VHDN tại Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng tại công ty công nghệ tin học Tinh Vân Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý và hoạt động tác nghiệp tại hiệu sách Nguyễn Văn C Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng đấu thầu ở Công ty Cổ phần Xây dựng Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
G [Free] Xây dựng phân hệ thông tin tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Hưng Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng s Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Một số kiến nghị và giải pháp xây dựng, phát triển tập đoàn kinh tế ở Việt nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top