justin_9006

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số ý kiến nhằm Xây dựng và phát triển VHDN tại Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội





LỜI CAM ĐOAN 1

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 2

LỜI MỞ ĐẦU 4

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP 7

I. Một số khái niệm cơ bản 7

1. Văn hoá 7

2.Văn hoá doanh nghiệp 7

2.1.Khái niệm 7

2.2.Phân loại Văn hoá doanh nghiệp 9

II.Những giá trị cốt lõi và tiêu thức đánh giá VHDN 9

1.Những giá trị cốt lõi của VHDN 9

1.1.Các thực thể hữu hình. 9

1.2. Các giá trị được tuyên bố 12

1.3. Các ngầm định nền tảng 13

2. Các tiêu thức đánh giá văn hoá doanh nghiệp 14

III. Ý nghĩa của công tác xây dựng VHDN 15

1. Vai trò của nhân tố con người 15

2. Gắn kết các thành viên, giảm xung đột 17

3. Tạo động lực làm việc 17

3. Điều phối và kiểm soát hoạt động 18

4. Tạo lợi thế cạnh tranh cho DN 18

IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới VHDN 19

1.Các nhân tố văn hoá 19

1.1. Văn hoá dân tộc 19

1.2. Văn hoá cá nhân 20

2. Các nhân tố liên quan tới người lãnh đạo 21

2.1. Người sáng lập tổ chức 21

2.2. Người lãnh đạo tổ chức 21

2.3. Phong cách lãnh đạo 22

3. Cơ cấu tổ chức 22

V. Một số mô hình VHDN của nước ngoài và kinh nghiệm áp dụng ở Việt Nam 23

1. Mô hình VHDN Nhật Bản 23

2. Mô hình VHDN của Mỹ và Tây âu 24

3. Kinh nghiệm áp dụng ở Việt Nam 24

3.1. Khái quát về thực trạng VHDN Việt Nam 24

3.2. Kinh nghiệm áp dụng 24

CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HÀ NỘI 26

I. Khái quát về Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội 26

1. Quá trình hình thành và phát triển 26

2. Chức năng nhiệm vụ và các hoạt động chủ yếu 28

2.1. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu 28

2.2. Nhiệm vụ của Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội 30

3. Kết quả thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao 31

3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 31

3.2. Thu nhập của cán bộ công nhân viên 31

3.3. Một số dự án tiêu biểu đã và đang thực hiện 32

3.3.1. Các dự án do công ty làm chủ đầu tư 32

3.3.2. Các dự án do công ty làm tư vấn thiết kế 32

II.Những đặc điểm của công ty ảnh hưởng tới VHDN 33

1. Đặc điểm về sản phẩm 33

2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức 35

2.1. Hệ thống tổ chức 35

2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy 35

2.3. Nhận xét chung 40

3. Đặc điểm về nguồn nhân lực 40

3.1. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 40

3.2. Cơ cấu lao động theo giới 41

3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật 42

4. Đặc điểm về cơ chế quản lý 43

4.1. Đặc điểm về cơ chế quản lý ngành 43

4.2. Đặc điểm về cơ chế quản lý DN 45

5. Đặc điểm văn hoá Việt Nam 46

5.1. Vài nét về văn hoá dân tộc Việt Nam 46

5.2. Ảnh hưởng của văn hoá dân tộc tới VHDN 47

III. Đánh giá về công tác xây dựng VHDN tại Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội 48

1. Tại sao phải xây dựng VHDN 48

2. Phương pháp nghiên cứu điều tra 49

3. Phân tích các kết quả điều tra 51

3.1. Đánh giá về sự hiểu của người lao động về VHDN 51

3.1.1. Đánh giá hiểu biết chung của CBCNV về VHDN 51

3.1.1.1. Mức độ hiểu biết về Văn hoá Doanh nghiệp 51

3.1.1.2. Mức độ hiểu biết Văn hoá doanh nhgiệp theo trình độ học vấn 52

3.1.1.3. Đánh giá mức độ hiểu biết VHDN theo vị trí công tác 54

3.1.1.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của VHDN tới doanh nghiệp 55

3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành VHDN 56

3.1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng 56

3.1.2.2. Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành VHDN 57

3.2. Đặc trưng VHDN tại Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội 58

3.2.1. Các đặc trưng được thể hiện 58

3.2.2. Đặc trưng về phong cách làm việc 59

3.2.2.1. Đặc trưng về thực hiện thời giờ làm việc 59

3.2.2.2. Đánh giá về tác phong làm việc của CBCNV 62

3.2.2.3. Đánh giá mức độ phối hợp giữa các bộ phận 63

3.2.2.4. Đánh giá về mức độ chủ trong công việc 64

3.2.2.5. Đánh giá về việc thực hiện đeo thẻ nhân sự và đồng phục của công ty 65

3.2.3. Đánh giá mức độ hiểu biết về công ty 67

3.2.3.1.Đánh giá mức độ hiểu biết lôgô của Công ty 67

3.2.3.2. Đánh giá mức độ hiểu biết khẩu hiệu của Công ty 69

3.2.3.3. Đánh giá hiểu biết về các chính sách và mục tiêu phát triển 70

3.2.4. Đánh giá về các hoạt động văn hoá văn nghệ thể thao 72

3.2.4.1. Mức độ tham gia các hoạt động Văn hoá văn nghệ thể thao 72

3.2.4.2. Đánh giá về hoạt động văn hoá văn nghệ thể thao 73

3.2.4.3. Ảnh hưởng của nhân tố giới tính tới mức độ tham gia 74

3.2.5.Đánh giá về uy tín của Cán bộ lãnh đạo và mối quan hệ giữa CBCNV 74

3.2.5.1. Đánh giá về mức độ tiếp xúc của cán bộ lãnh đạo và CBCNV 74

3.2.5.2. Đánh giá về uy tín của lãnh đạo 75

3.2.6. Đánh giá về mối quan hệ giữa CBCNV trong Công ty 76

3.2.7. Đánh giá về mức độ gắn bó với Công ty 76

3.2.7.1. Mức độ tự hào về Công ty 76

3.2.7.2. Thu nhận của người lao động từ Công ty 77

3.2.7.3. Mức độ gắn bó với Công ty 78

3.2.7.4. Mong muốn thay đổi 78

CHƯƠNG III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HÀ NỘI 80

I. Quan điểm cá nhân 80

II Một số giải pháp 81

1. Giải pháp đối với công ty 81

1.1. Nâng cao nhận thức về VHDN cho CBCNV 81

1.2. Thay đổi phong cách làm việc 81

1.3. Về thực hiện đồng phục và đeo thẻ nhân sự 82

1.4. Phổ biến VHDN sâu rộng tại Công ty 83

1.5. Nâng cao vai trò của người lãnh đạo 83

1.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động của phong trào đoàn thể văn hoá văn nghệ 84

2. Đề xuất các bước xây dựng VHDN 84

3. Kiến nghị với Nhà Nước 87

4. Đề xuất phương pháp đánh giá Văn hoá doanh nghiệp bằng phương pháp cho điểm 89

KẾT LUẬN 90

Danh mục tài liệu tham khảo 91

Phô lôc

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


án, thống kê theo đúng quy định. Thông qua công tác tài chính kế toán, tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức, cải tiến quản lý kinh doanh nhằm khai thác các tiềm năng. Khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn vào sản xuất, đảm bảo và phát triển tính tự chủ về tài chính của DN.
+ Phòng Tổ chức – Lao động - Tiền lương: tham mưu và giúp giám đốc trong việc xây dựng phương án, đề án, quy chế, quy định về các mật công tác: tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy sản xuất kinh doanh, công tác cán bộ, công tác phát triển nhân sự, thực hiện chế độ tiền lương, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động. Tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách, pháp luật, nghĩa vụ của Nhà nước ban hành trong phạm vi DN và người lao động phải thi hành.
+ Phòng dự án: nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội đầu tư sản xuất kinh doanh theo dự án đảm bảo tính khoa học hợp lý. Công tác quản lý, xây dựng quy trình tổ chức, quản lý nghiệp vụ, theo dõi, tham mưu, điều hành các mặt công tác trong lĩnh vực đầu tư dự án kinh doanh nhà, dịch vụ tư vấn đầu tư, đầu tư máy móc trang thiết bị và giải phóng mặt bằng. Quản lý, hướng dẫn kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện đúng các cơ chế liên quan đến dự án đầu tư kinh doanh nhà, đất đai, giải phóng mặt bằng.
+ Phòng quản lý xây lắp: tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc: căn cứ các tiêu chuẩn, quy phạm của Nhà nướcvề quy định quản lý chất lượng xây dựng, an toàn lao động. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng cho phù hợp với điều kiện hoạt động của Công ty. Hướng dẫn các đơn vị về quản lý, sử dụng, thanh lý các trang thiết bị thi công. tổng hợp báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm về hoạt động kỹ thuật, chất lượng, an toàn, phòng chống thiên tai. Thay mặt lãnh đạo công ty chỉ đạo thực hiện kế hoạch về đảm bảo chất lượng được duyệt. Nghiệm thu chất lượng sản phẩm của Công ty trước khi bàn giao cho khách hàng.
+ Phòng hành chính - quản trị: có nhiệm vụ giúp ban giám đốc trong công tác bảo đảm an toàn tài sản của Nhà nước, bảo vệ tài sản của CBCNV và giữ gìn an nin, trật tự trong Công ty, theo dõi thi đua hàng tháng, quý, góp phần động viên, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Xây dựng đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất nhà xưởng cho các đơn vị ổn định nơi làm việc. Thường xuyên mua sắm các trang thiết bị văn phòng, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động của CBCNV.
+ Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc:
Khối dự án và tư vấn: Ban quản lý dự án trọng điểm, Trung tâm phát triển dự án và tư vấn, Xí nghiệp tư vấn và xây dựng, Chi nhánh Công ty tại Hưng Yên.
Khối quản lý kinh doanh và xây lắp điện: XN xây lắp điẹn 1, 2, 3, XN xây dựng điện và công trình dân dụng, Chi nhánh Cao Bằng.
Khối thi công xây dựng công trình ký thuật hạ tầng và dân dụng công nghiệp: XN xây dựng dân dụng, XN xây dựng kỹ thuật hạ tầng, XN xây dựng nội ngoại thất, XN xây dựng đô thị, Xn xây dựng công trình 1, 2, XN cơ giới và xây lắp, XN kinh doanh nhà và xây dựng, XN phát triển nhà và xây dựng, Trung tâm Đầu tư – Xây lắp - Xuất nhập khẩu, chi nhánh Công ty tại Quảng Ninh.
Khối sản xuất kinh doanh dịch vụ thương mại và vật liệu xây dựng: XN sản xuất kinh doanh vật liệu và xây dựng, XN gạch Block, XN gas, Chi nhánh Công ty tại Vĩnh Phúc, Trung tâm ứng dụng công nghệ và XNK xây dựng, Chi nhánh Công ty tại Hà Tĩnh, Trung tâm hợp tác lao động và TMQT.
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội Nguồn: Phòng Tổ chức - Lao động - Tiền lương
BQL DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
VP ĐẠI DIỆN CÔNG TY TẠI CHDCND LÀO
TRUNG TÂM HỢP TÁC LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI HÀ TĨNH
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI HƯNG YÊN
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI TP HỒ CHÍ MINH
CÁC CÔNG TRƯỜNG, TỔ ĐỘI SẢN XUẤT
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI SAYSOMBUN - LÀO
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI CAO BẰNG
TRUNG TÂM - ĐẦU TƯ XÂY LẮP XNK
XN KINH DOANH NHÀ VÀ XÂY DỰNG
XN XÂY LẮP ĐIỆN 1
XN XÂY LẮP ĐIỆN 2
XN XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
XN KINH DOANH NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
XN PT NHÀ VÀ XÂY DỰNG
XN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI QUẢNG NINH
XN CƠ GIỚI – XÂY LẮP
XN XÂY LẮP ĐIỆN 3
TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XNK -XD
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHỐI SXKD VẬT LIỆU XÂY DỰNG
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHỐI THƯƠNG MẠI - XNK
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHỐI ĐẦU TƯ DỰ ÁN
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHỐI XÂY LẮP ĐIỆN
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KỐI XÂY LẮP DÂN DỤNG
PHÒNG KẾ HOẠCH KD
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC
LD - TL
PHÒNG HC - QT
PHÒNG DỰ ÁN
PHÒNG QUẢN LÝ XÂY LẮP
XN GẠCH BLOCK
XNXD KỸ THUẬT HẠ TẦNG
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG NỘI NGOẠI THẤT
TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
XN XÂY DỰNG DÂN DỤNG
XN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1
XN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2
XN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN
XN XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
2.3. Nhận xét chung
Cơ cấu tổ chức có nhiều thay đổi, kể từ khi thành lập (1997) đã có 3 giám đốc lên lãnh đạo:
- Từ 1997 – 2003 do Ông Nguyễn Huy Hùng làm giám đốc
- Từ 2003 – 2004 do Ông Đào Tiến Dũng làm giám đốc
- Từ 2004 – nay do Ông Ngyễn Xuân Đức làm giám đốc
3. Đặc điểm về nguồn nhân lực
3.1. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi Nguồn: Phòng Tổ chức – Lao động - Tiền lương
Độ tuổi Lao động
Số người
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Từ 45 đến 60
176
12
Dưới 45
1281
88
Công ty Đầu Tư - Xây Dựng Hà Nội là một DN trẻ mới được thành lập tuy nhiên do thành lập từ việc sát nhập hai DN cũ do vậy cơ cấu lao động theo tuổi của Công ty có nhiều điểm khác so với các DN trẻ khác.
Lực lượng lao động từ 45 đến 60 tuổi: chủ yếu là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật được thuyên chuyển từ hai công ty cũ sang. Lực lượng lao động này chiếm tỷ lệ không lớn trong cơ cấu lao động toàn Công ty (12%) tuy nhiên lại tập trung nắm giữ những vị trí quản lý quan trọng.
Cùng với tuổi đời, tuổi nghề của họ cũng đã nhiều do đó họ có rất nhiều kinh nghiệm trong công tác. Lực lượng lao động này đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm của nền kinh tế nói chung và của Công ty nói riêng. Đồng hành với những kinh nghiệm được tích luỹ đó là một hệ tư tưỡng cũ đã hình thành trong phong cách, thói quen làm việc. Đó là hệ tư tưởng của một thời bao cấp, quan liêu và phương pháp làm việc theo kế hoạch mà không có sự tìm tòi sáng tạo và đổi mới trong cách nghĩ cách làm để phù hợp với cơ chế thị trường.
Với lực lượng lao động dưới 45 tuổi: lực lượng lao động này chiếm đa số trong tổng số lao động của Công ty (88%), đây là nguồn nhân lực trẻ, chủ yếu và chiến lược cho sự phát triển của Công ty. Họ công tác ở rất nhiều vị trí:cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ nghiên cứu, thiết kế trong những phòng chức năng cho tới những công nhân có tay nghề cao làm việc trực tiếp tại các công trường, tổ độ sản xuất…Họ giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược của Công ty.
Tuy nhiên do tuổi đời còn trẻ nên vốn sống và kinh nghiệm trong công tác của họ vẫn còn thiếu. Nhưng bù lại họ có tuổi trẻ, nhiệt huyết và năng động t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P [Free] Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cao Bằng - Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Một số ý kiến về tăng thu nhập , tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
Y [Free] Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân Hàng Nông nghiệ Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Huy động vốn & một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thươ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top