Download miễn phí Chuyên đề Tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm cùng kiệt tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 4

1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế. 4

1.1.1. Khái niệm, bản chất của tăng trưởng kinh tế. 4

1.1.2. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế. 4

1.1.2.1. Nhân tố kinh tế 5

1.1.2.2. Nhân tố phi kinh tế 7

1.2. Khái niệm đói nghèo và XĐGN. 9

1.2.1. Khái niệm về đói nghèo. 9

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá đói nghèo. 10

1.2.3. Các nhân tố tác động đến đói nghèo. 12

1.2.3.1. Điều kiện tự nhiên 13

1.2.4. Ảnh hưởng của đói nghèo. 17

1.2.4.1. Ảnh hưởng về kinh tế 17

1.2.4.2. Ảnh hưởng về văn hóa 19

1.2.4.3. Ảnh hưởng về chính trị - xã hội 20

1.3. XĐGN và sự cấn thiết phải XĐGN. 22

1.3.1. XĐGN là một vấn đề kinh tế - xã hội bức xúc cần giải quyết để tiếp tục đổi mới nhằm tăng trưởng kinh tế và phát triển đất nước theo hướng CNH – HĐH. 22

1.3.2. XĐGN tạo điều kiện cho tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội. 23

1.3.3. XĐGN góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội, tạo ra môi trường xã hội trong sạch, bên cạnh đó, là cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái 23

1.4. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và XĐGN . 24

1.4.1. Vai trò của tăng trưởng kinh tế tới XĐGN. 28

1.4.2. XĐGN là yếu tố nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 29

1.5. Những kinh nghiệm về tăng trưởng kinh tế và XĐGN ở Việt Nam những năm

 đã qua 31

1.5.1. Tổng quan về tăng trưởng kinh tế và XĐGN ở Việt Nam 31

1.5.2. Những thách thức còn tồn tại trong tăng trưởng và XĐGN 34

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XĐGN Ở TỈNH PHÚ THỌ 38

2.1. Đặc điển tự nhiên, kinh tế- xã hội của tỉnh ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và XĐGN. 38

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên. 38

2.1.1.1. Vị trí địa lý: 38

2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu: 39

2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội. 40

2.1.2.1. Đặc điểm dân cư. 40

2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật. 42

2.1.2.3. Đặc điểm văn hóa. 44

2.2. Phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Thọ. 45

2.2.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế. 45

2.2.1.1. Tình hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Thọ. 45

2.2.1.2. Tăng trưởng kinh tế trong các ngành. 46

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phục vụ tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo 52

2.3. Thực trạng về đói nghèo của tỉnh Phú Thọ. 55

2.3.1. Thực trạng đói nghèo của tỉnh . 55

2.3.2. Kết quả thực hiện các mục tiêu chưong trình XĐGN giai đoạn 2001 – 2005

 của tỉnh: 57

2.3.2.1. Thực hiện các chính sách xã hội: 57

2.3.2.2. Kết quả thực hiện các dự án: 58

2.4. Đánh giá sự tác động của tăng trưởng kinh tế tới XĐGN ở tỉnh Phú Thọ. 61

2.4.1. Tác động tích cực . 61

2.4.2. Vấn đề tồn tại hạn chế và nguyên nhân: 63

CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XĐGN CỦA TỈNH PHÚ THỌ 66

3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về tăng trưởng kinh tế và XĐGN của tỉnh Phú Thọ. 66

3.1.1. Quan điểm về tăng trưởng kinh tế và XĐGN và của tỉnh Phú Thọ. 66

3.1.2. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và XĐGN của tỉnh 66

3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát. 66

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể. 67

3.1.3. Các giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh trong thời gian tới. 69

3.1.3.1. Cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh tế nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 69

3.1.3.2. Mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư. 69

3.1.3.3. Phát triển kinh tế đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 70

3.1.3.4. Đẩy mạnh hơn nữa cải cách hành chính 71

3.1.3.5. Tăng cường năng lực bộ máy 72

3.1.4. Phương hướng và giải pháp của tỉnh nhằm XĐGN trong thời gian tới. 72

3.1.4.1. Đẩy mạnh công tác xoá đói giảm nghèo. 73

3.1.3.2. Nâng cao khả năng tạo việc làm cho người lao động 74

3.1.4.3. Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và bảo vệ môi trường. 74

3.1.4.4. Nhóm giải pháp về chính sách hỗ trợ, tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. 75

3.2. Một số kiến nghị 78

3.2.1. Tổ chức thực hiện 78

3.2.2. Tăng cường năng lực 79

3.2.4. Tăng cường công tác thống kê phục vụ tăng trưởng và XĐGN 80

3.2.5. Tăng cường việc lồng ghép các mục tiêu, chính sách của Chiến lược phát triển kinh tế và Chương trình XĐGN với các mục tiêu, giải pháp thực hiện kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm 81

3.2.6. Tăng cường sự tham gia của các nhà khoa học, các viện nghiên cứu để có những phân tích sâu và đánh giá từ nhiều góc độ hơn 81

3.2.7. Gắn chặt chẽ sự giúp đỡ của cộng đồng trong nước và quốc tế vào thực hiện các mục tiêu, chính sách nhằm tăng trưởng kinh tế và XĐGN. 81

KẾT LUẬN 83

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 84

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


uá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng tăng hiệu quả đã góp phần làm tăng thu nhập của các tầng lớp dân cư.
* Tăng trưởng găn liền với XĐGN
Một thành tựu nổi bật của kinh tế Việt Nam trong những năm đổi mới và hội nhập kinh tế thế giới là quá trình TTKT luôn đi đôi với XĐGN và cải thiện đời sống nhân dân. TTKT vừa tạo công ăn việc làm, vừa tăng thu nhập và đưa một bộ phận lớn nhân dân thoát khỏi tình trạng cùng kiệt khổ.
Tăng trưởng GDP luôn đạt mức khá cao và ổn định trong những năm qua là tiền đề quan trọng cho những thành tựu trong giảm nghèo, theo nhận xét của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam đưa ra ngày 15/2/2008: “Việt Nam đạt được tốc độ giảm cùng kiệt nhanh nhất trên thế giới”; tính bằng số người sống dưới mức 1 đô la Mỹ một ngày thì tỷ lệ cùng kiệt đói của Việt Nam đã giảm từ khoảng 68% năm 1993 xuống 16% năm 2006, với khoảng 34 triệu người đã thoát khỏi cùng kiệt đói .
Thực tế nhiều năm qua ở nước ta cho thấy TTKT luôn đi kèm với tạo thêm nhiều việc làm mới. Tỷ lệ TTKT tăng lên thì tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cũng giảm mạnh và ngược lại khi tỷ lệ TTKT giảm sút thì tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị lại tăng lên. Tương tự, khi tỷ lệ TTKT tăng lên thì tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn cũng tăng lên và ngược lại khi tỷ lệ TTKT giảm sút thì tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn cũng giảm đi. Cùng với quá trình TTKT, thu nhập của người dân cũng tăng lên và tỷ lệ cùng kiệt cũng giảm đi tương ứng. Thu nhập của chính những người cùng kiệt tăng lên cho thấy người cùng kiệt được hưởng các thành quả của TTKT.
1.5.2. Những thách thức còn tồn tại trong tăng trưởng và XĐGN
Mặc dù những năm qua, dưới sự cố gắng của toàn Đảng, toàn dân, Việt Nam luôn duy trì được sự ổn định chính trị xã hội và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong tăng trưởng kinh tế và XĐGN, nhưng nhìn chung trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng hoạt động cụ thể vẫn tồn tại những mặt yếu kém và bất cập.
* Về tăng trưởng kinh tế
Chất lượng tăng trưởng kinh tế chưa cao, cơ cấu kinh tế còn chậm chuyển dịch. Trình độ phát triển kinh tế Việt Nam còn thấp; chất lượng phát triển chưa cao; tỷ lệ tăng trưởng kinh tế khá nhưng không vững chắc, chưa tương xứng với tăng trưởng đầu, với tiềm năng và với yêu cầu; nguy cơ tụt hậu còn rất lớn.
Đến nay, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn chủ yếu dựa vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, chưa đi vào chiều sâu, còn phụ thuộc nhiều vào đầu tư và bảo hộ nhà nước; số lao động thiếu việc làm còn lớn; kết cấu hạ tầng thấp kém so với yêu cầu phát triển. Tăng trưởng vẫn tập trung vào một số ngành, sản phẩm truyền thống nhưng công nghệ chưa cao như dệt may, thuỷ sản, và nông sản chưa chế biến. Đóng góp vào tăng trưởng của các ngành sử dụng công nghệ cao như điện tử, cơ khí chính xác... còn rất thấp. Việc triển khai thực hiện các biện pháp giảm chi phí sản xuất trong từng ngành, từng sản phẩm công, nông nghiệp và dịch vụ còn chậm, làm cho tốc độ tăng trưởng GDP chưa tương xứng với tốc độ tăng giá trị sản xuất.
Quy mô nền kinh tế còn nhỏ bé. Tỷ lệ tiết kiệm so với GDP đạt khoảng 29,5% GDP, thấp so với một số nước xung quanh. Tuy xuất khẩu tăng trưởng khá song xuất khẩu bình quân đầu người còn thấp so với các nước trong khu vực; nhập siêu lớn và có xu hướng tăng lên, có nguy cơ ảnh hưởng bất lợi.
Sản xuất công nghiệp tuy có tốc độ tăng trưởng cao nhưng chất lượng và hiệu quả toàn ngành chưa được cải thiện. Chi phí sản xuất của nhiều sản phẩm công nghiệp còn ở mức cao.
Môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc làm cho chi phí đầu tư, giá thành sản phẩm còn cao; sự phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt; còn nhiều chồng chéo mâu thuẫn, chưa minh bạch; chính sách hay thay đổi và khó dự báo trước. Khả năng hội nhập quốc tế chậm, trong khi đó khó khăn về thị trường xuất khẩu ngày càng tăng.
* Về xóa đói giảm nghèo
Khoảng cách chênh lệch giữa các vùng và giữa các tầng lớp dân cư vẫn tiếp tục tăng tuy tốc độ tăng có giảm nhiều so với trước đây. Tuy tỷ lệ cùng kiệt ở các vùng đều giảm. nhưng mức độ giảm cùng kiệt giữa các vùng chênh lệch nhau khá nhiều.
Trong các vùng của cả nước tỷ lệ hộ cùng kiệt đều giảm, nhưng cá biệt một số tỉnh miền núi, tại những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người số hộ cùng kiệt vẫn còn chiếm tỷ trọng cao: Tỷ lệ hộ cùng kiệt của Lai Châu hiện nay là 55,32%; Điện Biên 40,77%; Hà Giang 39,44% và Bắc Kạn 37,8%. Một bộ phận không nhỏ người đang nằm ở ranh giới cùng kiệt ( cận cùng kiệt ), khả năng rơi vào tình trạng cùng kiệt cao. Theo điều tra mức sống dân cư năm 2004, mức độ chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của nhóm 20% hộ có thu nhập thấp nhất so với 20% hộ có thu nhập cao nhất là 8,34 lần, trong đó khu vực thành thị là 8,08 lần và khu vực nông thôn là 6,36 lần; mức độ chênh lệch này đều cao hơn so với kết quả cuộc điều tra mức sống dân cư năm 2002 tương ứng là 8,1 lần, 8,09 lần và 5,6 lần.
Hình 1.2: Thu nhập bình quân đầu người/tháng chia theo 5 nhóm thu nhập (ngũ phân vị) (nghìn đồng).
( Nguồn: Điều tra mức sống hộ gia đình 2004 - Tổng cục thống kê )
Giải quyết việc làm nhất là cho lực lượng lao động nông thôn, vẫn là vấn đề bức xúc hiện nay. Tạo việc làm là vấn đề sống còn trong xoá đói giảm cùng kiệt vì người cùng kiệt không có tài sản đáng kể, nên thu nhập từ lao động là nguồn thu nhập quan trọng nhất. Với khoảng 90% người cùng kiệt sống ở nông thôn Việt Nam, đặc biệt ưu tiên tạo việc làm phi nông nghiệp trong các chương trình xoá đói giảm nghèo. Tuy công nghiệp liên tục có tốc độ tăng trưởng cao trong những năm qua, khu vực công nghiệp vẫn chưa tạo được thay đổi đáng kể trong chuyển dịch cơ cấu lao động
Một vấn đề bức xúc hiện nay là tình trạng trẻ em tham gia lao động chưa có xu hướng giảm. Theo điều tra mức sống dân cư năm 2004, có 2,3% trẻ em từ 10 tuổi đến dưới 16 tuổi tham gia lao động và hưởng lương và khoảng 14,5% trẻ em từ 10 đến dưới 16 tuổi làm việc đồng áng tại nhà trong 12 tháng
Công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư đã có bước phát triển mới nhưng cần tiếp tục củng cố và tăng cường hơn nữa. Đặc biệt, cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư tại cấp cơ sở và cần tiếp tục trợ giá giống cây con, hỗ trợ vốn vay.
Chất lượng giáo dục còn thấp. Phát triển giáo dục là một trong những giải pháp quan trọng nhằm xây dựng nguồn nhân lực mạnh đảm bảo tăng trưởng dài hạn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghệ cao, đồng thời góp phần xoá đói giảm cùng kiệt một cách bền vững. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục vẫn là một vấn đề bức xúc với cơ cấu đào tạo còn nhiều bất hợp lý nhưng chậm điều chỉnh. Cơ cấu cấp học, ngành học còn nhiều mặt chưa đồng bộ. Quy mô đào tạo tăng không cân đối với điều kiện đảm bảo chất lượng.
Hỗ trợ y tế cho người cùng kiệt còn có những bất cập, mạng lưới an sinh xã hội chưa hỗ trợ phần lớn những người yếu thế. Hệ thống mạng ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T [Free] Kế hoạch tăng trưởng trong hệ thống khoa học phát triển kinh tế-xã hội Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Phân tích tác động của cơ cấu tuổi của dân số tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Tài liệu chưa phân loại 0
S [Free] Phân tích, đánh giá chất lượng tăng trưởng Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010 Tài liệu chưa phân loại 0
T [Free] Lạm phát ở Việt Nam: Áp lực đối với tăng trưởng và các giải pháp kiềm chế Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Phương hướng thúc đẩy vai trò của tăng trưởng kinh tế xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường ở Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
T [Free] Một số vấn đề lý luận về lạm phát và mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Tài liệu chưa phân loại 0
C [Free] Phân tích các yếu tố tác động tới tăng trưởng công nghiệp Việt Nam và những dự báo cho công n Luận văn Kinh tế 0
E [Free] Lý thuyết chung về tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp. Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top