Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chế độ sinh hoạt vận động viên của trung tâm huấn luyện thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc





MỤC LỤC

Trang

I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1

II. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ. 3

2.1. Mục Đích. 3

2.2. Nhiêm Vụ. 3

2.2.1.Nhiệm vụ 1 3

2.2.2. Nhiệm vụ 2 3

2.2.3. Nhiệm vụ 3 3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5

1.1. Những định hướng của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý vận động viên. 5

2.2 Những vấn đề cơ bản về quy trình đào tạo vận động viên. 11

2.2.1. Đặc điểm chung của quy trình đào tạo : 11

2.3. Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý. 13

2.3.1. Khái niệm về hệ thống. 13

2.3.2. Khái niệm về quản lý: 15

2.3.3. Quy trình khoa học quản lý. 18

2.3.4. Những vấn đề quy trình quản lý vận động viên nói chung và quản lý chế độ sinh hoạt vận động viên của TTTDTT Vĩnh phúc nói riêng. 21

2.3.4.1. Những vấn đề quản lý vận động viên vĩnh phúc nói chung. 21

2.3.4.2. Quản lý sinh hoạt vận động viên vĩnh phúc. 28

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 39

2.1. Phương pháp nghiên cứu: 39

2.1.1. Phương pháp đọc và phân tích tài liệu tham khảo. 39

2.1.2. Phương pháp phỏng vấn. 39

2.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: 40

2.1.4. Phương pháp quan sát sư phạm: 40

2.1.5. Phương pháp toán học thống kê 41

2.2. Tổ chức nghiên cứu: 41

2.2.1. Thời gian nghiên cứu: 41

2.2.2. Đối tượng nghiên cứu: 42

2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: 42

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SINH HOẠT 43

VẬN ĐỘNG VIÊN TỈNH VĨNH PHÚC 43

3.1. Thực trạng quản lý sinh hoạt của vĩnh phúc. 43

3.1.1. Thực trạng hệ thống mục tiêu quản lý chế độ sinh hoạt vận động viên. 43

3.1.2. Thực trạng về cơ cấu trình độ của vận động viên. 43

3.1.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ, HLV, HDV của trung tâm TDTT tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay. 45

3.1.4. Thực trạng cơ sở vật chất. 47

3.1.4. Thực trạng vấn đề sinh hoạt và kỷ luật. 49

3.1.4.1. Tình hình sinh hoạt VĐV ở trung tâm thể dục thể thao Vĩnh Phúc. 49

3.1.4.2. Thực trạng việc sử dụng các phương tiện, biện pháp quản lý vận động viên. 55

3.1.4.3. Thực trạng việc sử dụng một số văn bản quy phạm và trang thiết bị phục vụ quản lý chế độ sinh hoạt VĐV. 56

3.1.4.4. Thực trạng về kinh phí hoạt động thể dục thể thao trong trung tâm Vĩnh Phúc 58

CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ SINH HOẠT 60

VẬN ĐỘNG VIÊN 60

4.1. Căn cứ xây dựng giải pháp. 60

4.2. Lựa chọn giải pháp về quản lý sinh hoạt vận động viên. 61

4.3. Ứng dụng giải pháp 72

4.3.1. Chỉ tiêu đánh giá các giải pháp. 72

4.3.2. Cách ứng dụng. 73

4.3.3. Kết quả ứng dụng các giải pháp. 74

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

PHỤ LỤC

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đẳng cấp quốc gia (từ cấp I trở lên) được ký hợp đồng lao động với mức tiền công vận dụng tương đương như ngạch lương Hướng dẫn viên thể dục thể thao.
+ Vận động viên kiện tướng, hệ số: 2,06 của mức lương tối thiểu và hỗ trợ thêm 180.000đ/người/tháng.
+ Vận động viên dự bị kiện tướng và cấp I. hệ số: 1,86 của mức lương tối thiểu và hỗ trợ thêm 120.000đ/người/tháng.
Định kỳ 2 năm (đủ 24 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ thì được điều chỉnh mức tiền công một lần vận dụng theo bảng lương của ngạch Hướng dẫn viên thể dục thể thao. Trường hợp vận động viên phá kỷ lục quốc gia và được huy chương quốc tế thì được điều chỉnh tiền công hợp đồng trước thời hạn 01 năm.
Chế độ trang phục, công cụ tập luyện thi đấu:
+ Huấn luyện viên, vận động viên hàng năm được trang bị trang phục tập luyện luyện, thi đấu, trình diễn đảm bảo yêu cầu tối thiểu phục vụ chuyên môn.
+ Dụng cụ, thiết bị chuyên dụng phục vụ tập luyện và thi đấu được trang bị theo yêu cầu chuyên môn của từng đội tuyển thể dục thể thao.
* Điều 3: Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thể dục thể thao.
a. Giải thể thao cấp tỉnh.
Nội dung chi
Mức chi
* Tiền ăn : Thành viên Ban tổ chức, Ban chỉ đạo, các tiểu ban chuyên môn, Ban giám sát, trọng tài điều hành các giải thi đấu.
40.000
* Tiền làm nhiệm vụ :
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn.
50.000
- Thành viên tiểu-ban chuyên môn.
40.000
- Giám sát trọng tài chính.
+ Môn bóng đá
100.000
+ Các môn thể thao khác
40.0000
- Thư ký, trọng tài khác
+ Môn bóng đá
75.000
+ Các môn thể thao khác
30.000
- Bộ phận y tế
25.000
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ
20.000
Trường hợp tiền làm nhiệm vụ được tính theo buổi thi đấu hay trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 2 buổi hay 2 trận đấu/người/ngày. Trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức trên, Ban tổ chức trình có thẩm quyền quyết định trong phạm vi dự toán được duyệt.
Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành giải thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh:
Tiền ăn, tiền làm nhiệm vụ của Ban tổ chức, trọng tài và các bộ phận liên quan được tính theo chế độ chi tiêu đối với giải thể thao cấp tỉnh quy định.
Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các cá nhân, tổ chức.
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ như sau:
Nội dung chi
Mức chi
- Người tham gia tập luyện
15.000
- Người tham gia tổng duyệt (tối đa không quá 02 buổi)
25.000
- Người tham gia biểu diễn chính thức
50.000
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn
40.000
Đại hội TDTT, Giải thể thao do ngành, cấp huyện, cấp xã tổ chức:
Tùy theo điều kiện kinh phí của địa phương nhưng các ngành, cấp huyện mức chi tối đa không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh, cấp xã chi tối đa không quá 50% chế độ cấp tỉnh.
Chế độ tại các lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao.
Thời gian tổ chức: Theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Tiền bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính.
Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày
Tiền nước uống: 5.000 đồng/người/ngày
Tiền bồi dưỡng thực hành: 20.000 đồng/người/ngày (nếu tập thực hành)
Đối với các vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích trong các cuộc thi đấu thể thao do cấp tỉnh tổ chức.
Giải cá nhân:
+ Đối với Đại hội thể thao cấp tỉnh.
Thành tích
Số tiền thưởng
- Huy chương vàng
1.000.000
Phá kỷ lục thế giới được thưởng thêm 500.000
- Huy chương bạc
800.000
- Huy chương đồng
700.000
- Nhất toàn đoàn
3.000.000
- Nhì toàn đoàn
2.000.000
- Ba toàn đoàn
1.000.000
+ Đối với giải thể thao hàng năm:
Thành tích
Số tiền thưởng
- Giải nhất
800.000
- Giả nhì
600.000
- Giải ba
500.000
- Giải thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, tập thể (theo qui định của điều lệ).
Nội dung thi đấu đồng đội có số vận động viên từ 2-4 người được thưởng bằng 02 lần giải cá nhân tương ứng theo quy định như trên.
* Điều 4 : Chế độ thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên.
+ Vận động viên đạt thành tích trong các giải quốc gia và quốc tế.
a. Giải thể thao quốc tế:
Thành tích
Số tiền thưởng
- Huy chương vàng
25.000.000
Phá kỷ lục được thưởng thêm 10.000.000
- Huy chương bạc
15.000.000
- Huy chương đồng
10.000.000
Vận động viên lập thành tích các Giải vô địch trẻ quốc tế được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng so với mức thưởng nêu trên.
Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; Giải vô địch quốc gia:
Thành ích
Số tiền thưởng
- Huy chương vàng
5.000.000
Phá kỷ lục thưởng thêm 2.500.000
- Huy chương bạc
3.000.000
- Huy chương đồng
2.000.000
Đối với các giải vô địch trẻ quốc gia mức thưởng bằng 50% mức thưởng của giải vô địch quốc gia; Giải trẻ quốc gia và giải thể thao cấp quốc gia khác mức thưởng bằng 40% mức thưởng của giải vô địch quốc gia; Giải thể thao phong trào và giải thể thao khu vực mức thưởng bằng 30% mức thưởng của giải vô địch quốc gia.
Đối với các giải thể thao có nội dung thi đấu đồng đội và giải thể thao tập thể.
Đối với Giải thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), thì số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 điều này.
Đối với các môn thể thao tập thể mức thưởng bằng 6 lần mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 điều này.
Tùy theo tình hình thực tế và khả năng nguồn ngân sách địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thuộc cấp mình quản lý nhưng không vượt quá mức quy định trên.
Riêng đối với đội tuyển cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh căn cứ khả năng ngân sách địa phương, phong trào thể dục thể thao, quy chế tuyển chọn và đào tạo vận động viên của địa phương. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể mức kinh phí hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu.
Đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển quốc gia, trong thời gian tập trung tập luyện theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền để chuẩn bị tham gia Đại hội thể thao Đông Nam á (SEA Games), Đại hội thể thao Châu á (ASIAD) và Đại hội thể thao thế giới (Olýmpic) được hưởng chế độ dinh dưỡng là 100.000đồng/người/ngày, trong thời gian tối đa 60 ngày.
Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao Đông Nam á (SEA Games), Đại hội thể ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top