baothusinh

New Member
Download miễn phí Luận án Khai thác động cơ isuzu 4JA1-L và thiết lập mô hình hệ thống phun xăng điện tử



MỤC LỤC
Lời mở đầu
Phần 1. KHAI THÁC ĐỘNG CƠ ISUZU 4JA1-L
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu cơng ty ISUZU VIỆT NAM.
1.2. Giới thiệu ơtơ du lịch ISUZU HILANDER V-SPEC.
1.3. Giới thiệu động cơ ISUZU 4JA1-L
Chương 2. BẢO DƯỠNG
2.1. Các cấp bảo dưỡng và những việc thực hiện.
2.2. Thao tc trong qu trình bảo dưỡng.
Chương 3. CHUẨN ĐOÁN VÀ KHẮC PHỤC HƯ HỎNG
3.1. Qui trình chuẩn đoán và khắc phục hư hỏng.
3.2. Một số hư hỏng được chuẩn đoán và phương pháp khắc phục.
Chương 4. ĐẠI TU ĐỘNG CƠ
4.1. Tho r.
4.2. Kiểm tra v sửa chữa, thay thế.
4.3. Lắp rp.
Phần 2. MƠ HÌNH HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ.
1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống phun xăng điện tử.
1.2. Phân loại hệ thống phun xăng điện tử.
1.3. Ưu điểm của hệ thống phun xăng điện tử.
Chương 2. CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
MƠ HÌNH.
2.1. Kết cấu và sơ đồ cấu trúc của mô hình.
2.2. Sơ đồ nguyên lý v nguyn lý hoạt động của mô hình.
2.3. Sơ đồ mạch điện và sơ đồ đấu dây trong mô hình.
Chương 3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG MÔ HÌNH.
3.1. Cc phần tử ng vo.
3.2. Bộ xử lý trung tm.
3.3. Cc phần tử ng ra.


Phần 1: KHAI THÁC ĐỘNG CƠ ISUZU 4JA1-L

Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Giới thiệu công ty ISUZU VIỆT NAM.
Công ty ôtô ISUZU VIỆT NAM được thành lập vào ngày 19 tháng 10 năm 1995, là liên doanh giữa hai công ty Việt Nam: Công ty cơ khí ôtô Sài Gòn (SAMCO), Công ty sản xuất kinh doanh nhập khẩu Gò Vấp (GOVIMEX), và hai công ty hàng đầu của Nhật Bản: Công ty ôtô ISUZU và tập đoàn ITOCHU.
Tôn chỉ của công ty là trở thành công dân tốt của đất nước Việt Nam, góp phần cùng đưa đất nước Việt Nam đi lên với những chiếc ôtô mang nhãn hiệu ISUZU bền bỉ, kinh tế, phù hợp với mọi gia đình, mọi quy định về giao thông vận tải ở Việt Nam.
Công ty ôtô ISUZU Nhật Bản được thành lập năm 1937, là một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới về các loại xe thể thao việt dã, xe buýt, xe tải cũng như các loại máy tổng thành.
Hoạt động trên phạm vi toàn cầu, ISUZU thực sự nổi tiếng trong việc thiết kế các loại xe với chất lượng siêu hạng, chức năng tuyệt vời. Dòng xe tải hạng nhẹ của ISUZU là dòng xe tải hạng nhẹ bán chạy nhất Nhật Bản trong một phần tư thế kỉ qua, sêri-N luôn đứng đầu trong các loại xe có tải trọng từ 2-3 tấn kể từ năm 1970 đến nay.
Công ty đã sản xuất 77399 chiếc xe có trọng tải từ 6.1-16 tấn và là công ty sản xuất xe thuộc hạng mục này cao nhất thế giới, trong 7 năm qua ISUZU luôn đứng đầu thế giới về việc sản xuất các loại xe thuộc hạng mục này.
Cùng với xe tải, sản phẩm xe du lịch, xe buýt và xe bán tải của ISUZU cũng là thế mạnh của công ty với các chức năng ưu việt là mạnh mẽ, tiện nghi và đặc biệt tiết kiệm nhiên liệu.
Một số thông tin về công ty ISUZU VIỆT NAM:
* Giấy phép đầu tư số: 16/GPDC3
* Ngày cấp phép: 19/10/1995
* Tổng diện tích mặt bằng: 70.000m2.
* Diện tích xây dựng: 28.666m2.
* Các bên góp vốn:
- Tập đoàn cơ khí ôtô Sài Gòn (SAMCO): 20%.
- Công ty kinh doanh XNK Gò Vấp (GOVIMEX): 10%.
- ISUZU MOTOR LIMITED 35%.
- ITOCHU CORPORATION 35%.
Sản phẩm của công ty ISUZU VIỆT NAM:
* D- MAX
- STREET CUSTOM AT - 2WD
- STREET CUSTOM MT - 2WD
- LS MT - 4WD
- LS AT - 2WD
- LS MT - 2WD
- S MT - 2WD

* HILANDER
- V-SPEC STREET CUSTOM AT
- V-SPEC STREET CUSTOM MT
- X-TREME AT
- X-TREME MT
- V-SPEC AT
- V-SPEC MT
- V-SPEC TOURING MT

* FORWARD TRUCK
- NHR55E-FL
- NKR66E
- NKR66L
- NPR66P
- NQR71R
- FTR33H
- FTR33P
1.2. Giới thiệu về xe ôtô du lịch ISUZU HILANDER V-SPEC AT.

loại V-SPEC AT
TRUYỀN ĐỘNG Số tự động
kiểu 4 số tự động
Tỉ sổ truyền 5.125
ĐỘNG CƠ
Loại 4JA1 TURBO Diesel
Tên động cơ 4 xi lanh phun nhiên liệu trực tiếp
Dung tích xi lanh 2.499
Đường kính hành trình pít tông 93*92
Công suất cực đại 85/3900
Mô men xoắn 18.9/2.000
CHASSIS
Hệ thống treo Trước/ treo độc lập, đòn kép, thanh xoắn Sau/ hệ thống nhíp lá
Hệ thông phanh Trước/ phanh đĩa ly hợp 14 inches Sau/ hệ thống tang trống 14 inches
Hệ thông lái Hệ thống lái trợ lực vòng bi tuần hoàn
Lốp xe 235/70 R15
Bánh xe Mâm đúc hợp kim nhôm
KÍCH THƯỚC TRỌNG LƯỢNG
Toàn thể (D/R/C) 4,805*1,770*1,890
Chiều dài cơ sở 2,680
Khoảng cách giữa hai bánh xe trước 1,480
khoảng cách giữa hai bánh xe sau 1,455
Khoảng sáng gầm 210
Bán kính quay vòng tối thiểu 5,9
Trọng lương bản thân 1,650
trọng lượng toàn bộ 2,210
Dung tích thùng nhiên liệu 55l
Số chỗ ngồi 08
NGOẠI THẤT
Đèn trước Khung bề mặt phẳng và phản quang đa điểm
Đèn sương mù Phản quang đa điểm
Hệ thống đèn kết hợp Trước/ choá trắng, đèn vàng Sau/ đèn xi nhan trắng, đèn phanh đỏ
Kính chiếu hậu ngoài Mạ crôm với đèn tín hiệu
Hệ thống gạt nước có
Cửa sau Loại 1 tấm mở hông bên trái
Bao bánh dự phòng Có
Bậc lên xuống Có
Ốp hông xe Có
Thanh ray mui xe Có
Cánh gió sau có đèn báo phanh Có
NỘI THẤT
Bảng táp lô Trang bị hộp đa dụng và hộp đựng chìa khoá
Hệ thống đồng hồ Có
Đồng hồ điện tử Đồng hồ điện tử và đồng hồ hành trình, đèn hiển thị nhớt, ắc quy, đỗ, tín hiệu.
Ghế Da
Vô lăng 4 nan bọc da
Ốp cửa nhựa cứng ốp da hai màu
An Toàn
Khoá cửa bảo vệ trẻ em Có
Kính chiếu hậu Có
Dây an toàn Có
Khoá vô lăng Có
TIỆN NGHI
Điều hoà nhiệt độ 02 giàn lạnh
Hệ thông điện Khoá điện, kính chiếu điện, khoá cửa trung tâm
Hệ thống mở cửa từ xa Có
Hệ thông âm thanh Hệ thống giải trí DVD với hai màn hình 5,6’’ 6 loa







1.3. Giới thiệu động cơ 4JA1-L


1.3.2. Thông số kỉ thuật

Loại động cơ
Item 4JA1-L
Loại động cơ
Loại buồng đốt
Ống lót xilanh
Hệ thống dẫn động cơ cấu định thời.
Số xilanh-đường kính x hành trình
Số xécmăng piston
Thể tích công tác
Tỉ số nén
Áp suất nén
Khối lượng động cơ
Thứ tự phun nhiên liệu
Góc phun sớm
Loại nhiên liệu
Tốc độ cầm chừng
Khe hở nhiệt xupáp
+Nạp
+Xả
Xúpáp nạp
+Mở ở (BTDC)
+Đóng ở (ABDC)
Xúpáp xả
+Mở ở (BBDC)
+Đóng ở (ATDC)
Hệ thống nhiên liệu
Loại bơm
Loại bộ điều tốc tự động
Loại vòi phun
Áp lực mở vòi phun
Loại lò xo đơn
Loại lọc nhiên liệu chính
Hệ thống bôi trơn
Phưong pháp bôi trơn
Loại dầu bôi trơn
Loại bơm dầu
Loại lọc dầu
Thể tích dầu chứa được
Kiểu làm mát dầu
Hệ thống làm mát
Loại bơm nước
Kiểu điều nhiệt

Loại lọc gió
Loại accu điện
Dung lượng bình V-A (kW)
Đầu ra motor khởi động 4 kì, xupáp treo và làm mát bằng nước
Phun trực tiếp
Loại khô, mạ Crôm, ống thép không gỉ
Dẫn động bằng bánh răng
4 – 93 x 92
2 xécmăng khí / 1 xécmăng dầu
2499 cm3
18.5
3040 kPa – 200 vg/ph.
293 kg.
1 – 3 – 4 – 2.
12o
SAE No.2 diesel
750 vg/ph.

0.4 mm
0.4 mm

24.5o
55.5o

54o
26o

Bơm phân phối VE BOSCH
Loại cơ khí biến thiên ở mọi tốc độ
Lỗ hổng với 5 khe hở
18143 kPa

Lõi lọc bằng giấy và tách nước

Vòng kín áp lực cưỡng bức
VAVOLINE SUPER 21
Bơm bánh răng
Loại lõi lọc bằng giấy
6.5l
Làm mát bằng nước

Bơm li tâm
Van hằng nhiệt với phần tử van biến dạng
Lọc bằng giấy khô
95D31R – 12V x 1 bình
12 – 50 (600kW)
12V – 2kW
Chương 2: BẢO DƯỠNG

2.1. Các cấp bảo dưỡng và những việc thực hiện:
Công việc bảo dưỡng được chia làm 2 cấp, nếu bảo dưỡng cả ôtô công việc bảo dưỡng được thực hiện nhiều công đoạn, đối với động cơ trong phần bảo dưỡng thường thực hiện những việc sau:
2.1.1. Bảo dưỡng hàng ngày
a. Kiểm tra sự làm việc ổn định của động cơ.
b. Kiểm tra mức dầu bôi trơn của động cơ.
c. Kiểm tra mức nước làm mát, dung dịch ắc qui...
d. Kiểm tra thùng chứa nhiên liệu, bầu lọc nhiên liệu, bầu lọc dầu.
e. Kiểm tra mức dầu trong bơm cao áp, bộ điều tốc.
2.1.2. Bảo dưỡng định kì
2.1.2.1. Chu kì bảo dưỡng:
Tùy thuộc vào tình trạng động cơ và điều kiện làm việc mà chu kì bảo dưỡng có thể khác nhau. Tuy nhiên theo kinh nghiệm chu kì bảo dưỡng đối với ôtô con được quy định như ở dưới đây:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

Gồm cả bản vẽ
 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top