Arber

New Member

Download miễn phí Đề tài Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý quỹ ngân sách Nhà nước trên địa bàn Tỉnh Trà Vinh





Thu ngân sách nhà nước qua các năm 2005 đến năm 2007 cho thấy cơ cấu nguồn thu Ngân sách nhà nước và xu hướng phát triển nguồn thu của tỉnh chưa thật vững chắc chủ yếu dựa vào nguồn thu xổ số kiến thiết, trong khi đó nguồn thu từ hoạt động của nền kinh tế là cơ sở vững chắc cho thu ngân sách nhà nước nhưng chưa mạnh, nhất là thu từ các doanh nghiệp có xu hướng giảm, thu từ khu vực ngoài quốc doanh tuy chiếm tỷ trọng khá nhưng vẫn thấp hơn thu từ xổ số kiến thiết. Nguồn thu của tỉnh chưa đủ bù chi do đó trong tổng thu cho thấy thu từ trợ cấp ngân sách cấp trên tăng dần qua các năm, năm sau luôn cao hơn năm trước, do thay đổi chính sách tiền lương trong giai đoạn này đã làm ảnh hưởng thiếu hụt rất lớn về các khoản chi lương cho toàn địa bàn tỉnh. Nguyên nhân chủ yếu là do nền kinh tế của Tỉnh đi lên từ xuất phát điểm quá thấp, điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý của tỉnh không thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó yếu tố chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng cao hơn so với các tỉnh cùng trong khu vực, trình độ chuyên môn, kỷ thuật của lao động cũng như trình độ quản lý còn thấp, chưa tương xứng với tốc độ phát triển chung của đất nước.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

liệu thu ngân sách nhà nước theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước theo lệnh của cơ quan tài chính
- Kho bạc nhà nước nơi đối tượng nộp mở tài khoản có trách nhiệm trích tài khoản tiền gửi của đối tượng nộp theo yêu cầu (bằng văn bản) của cơ quan thu để nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ.
Đánh giá kết quả thực hiện thu Ngân sách Nhà nước năm 2005-2007:
SỐ LIỆU THU NGÂN SÁCH NĂM 2005
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Kế hoạch
Thực hiện
% TH so KH
Tỷ
trọng
A-Thu NSNN trên địa bàn
329.910
421.510
127,76
100
1.DNNN Trung ương
24.480
20.468
83,61
4,87
2.DNNN Địa phương
11.400
12.965
113,73
3,09
3.DN có vốn Đầu tư nước ngoài
830
560
67,47
0,13
4.Xổ số kiến thiết
115.000
135.059
117,44
32,04
5.Thuế công thương nghiệp
102.000
112.909
110,70
26,79
6.Thuế thu nhập
13.500
13.161
97,48
3,12
7.Thuế sử dụng đất nông nghiệp
51
0,01
8.Thuế chuyển QSD đất
4.200
5.004
119,14
1,19
9.Thuế chuyển giao QSD đất
5.000
16.653
333,06
3,95
10.Thuế nhà đất
1.400
1.771
126,50
0,42
11.Tiền thuê đất
500
448
89,60
0,10
12.Phí xăng dầu
12.100
9.500
78,51
2,25
13.Lệ phí trước bạ
11.500
11.721
101,92
2,78
14.Thu phí-lệ phí
13.000
19.670
151,31
4,67
15.Thu khác
15.000
61.570
410,47
14,60
B-Thu kết dư ngân sách
148.251
C-Thu bổ sung NS cấp trên
548.354
688.191
125,50
Tổng cộng
878.264
1.257.952
143,23
SỐ LIỆU THU NGÂN SÁCHNĂM 2006
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Kế hoạch
Thực hiện
% TH so KH
Tỷ
trọng
A-Thu NSNN trên địa bàn
397.000
437.334
110,15
100
1.DNNN Trung ương
24.500
24.246
98,97
5,54
2.DNNN Địa phương
9.000
15.297
169,97
3,50
3.DN có vốn Đầu tư nước ngoài
1.000
521
52,1
0,12
4.Xổ số kiến thiết
139.000
160.097
115,18
36,60
5.Thuế công thương nghiệp
123.000
131.792
107,14
30,13
6.Thuế thu nhập
17.500
12.032
68,75
2,75
7.Thuế sử dụng đất nông nghiệp
36
0,008
8.Thuế chuyển QSD đất
4.500
8.122
180,49
1,86
9.Thuế chuyển giao QSD đất
24.000
15.110
62,69
3,46
10.Thuế nhà đất
1.800
2.275
126,39
0,52
11.Tiền thuê đất
600
373
62,17
0,09
12.Phí xăng dầu
12.500
10.233
81,86
2,34
13.Lệ phí trước bạ
13.500
15.801
117,04
3,61
14.Thu phí-lệ phí
16.000
23.876
149,23
5,46
15.Thu khác
10.100
17.523
173,50
4
B-Thu kết dư ngân sách
139.446
C-Thu bổ sung NS cấp trên
676.868
786.686
116,22
Tổng cộng
1.073.868
1.363.466
126,97
SỐ LIỆU THU NGÂN SÁCH NĂM 2007
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Kế hoạch
Thực hiện
%
TH/KH
Tỷ
trọng
A-Thu NSNN trên địa bàn
495.000
515.425
104,12
100
1.DNNN Trung ương
24.000
22.000
91,67
4,27
2.DNNN Địa phương
15.500
16.500
106,45
3,20
3.DN có vốn Đầu tư nước ngoài
700
700
100
0,13
4.Xổ số kiến thiết
176.500
181.200
102,66
35,15
5.Thuế công thương nghiệp
165.000
167.000
101,21
32,40
6.Thuế thu nhập
17.500
18.000
102,85
3,49
7.Thuế sử dụng đất nông nghiệp
25
0,004
8.Thuế chuyển QSD đất
8.000
9.500
118,75
1,84
9.Thuế chuyển giao QSD đất
20.000
22.000
110
4,27
10.Thuế nhà đất
2.000
2.500
125
0,48
11.Tiền thuê đất
700
700
100
0,13
12.Phí xăng dầu
13.000
16.500
126,92
3,20
13.Lệ phí trước bạ
19.000
21.000
110,52
4,07
14.Thu phí-lệ phí
14.000
18.000
128,57
3,49
15.Thu khác
19.100
19.800
103,66
3,84
B-Thu kết dư ngân sách
142.500
C-Thu bổ sung NS cấp trên
973.476
1.168.836
120,06
Tổng cộng
1.468.476
1.826.761
124,40
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU SO SÁNH SỐ THU NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN QUA 3 NĂM
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
2005
2006
2007
KH
TH
KH
TH
KH
TH
A-Thu NSNN trên địa bàn
329.910
421.510
397.000
437.334
495.000
515.425
1.DNNN Trung ương
24.480
20.468
24.500
24.246
24.000
22.000
2.DNNN Địa phương
11.400
12.965
9.000
15.297
15.500
16.500
3.DN có vốn Đầu tư nước ngoài
830
560
1.000
521
700
700
4.Xổ số kiến thiết
115.000
135.059
139.000
160.097
176.500
181.200
5.Thuế công thương nghiệp
102.000
112.909
123.000
131.792
165.000
167.000
6.Thuế thu nhập
13.500
13.161
17.500
12.032
17.500
18.000
7.Thuế sử dụng đất nông nghiệp
51
36
25
8.Thuế chuyển QSD đất
4.200
5.004
4.500
8.122
8.000
9.500
9.Thuế chuyển giao QSD đất
5.000
16.653
24.000
15.110
20.000
22.000
10.Thuế nhà đất
1.400
1.771
1.800
2.275
2.000
2.500
11.Tiền thuê đất
500
448
600
373
700
700
12.Phí xăng dầu
12.100
9.500
12.500
10.233
13.000
16.500
13.Lệ phí trước bạ
11.500
11.721
13.500
15.801
19.000
21.000
14.Thu phí-lệ phí
13.000
19.670
16.000
23.876
14.000
18.000
15.Thu khác
15.000
61.570
10.100
17.523
19.100
19.800
B-Thu kết dư ngân sách
148.251
139.446
142.500
C-Thu bổ sung NS cấp trên
548.354
688.191
676.868
786.686
973.476
1.168.836
Tổng cộng
878.264
1.257.952
1.073.868
1.363.466
1.468.476
1.826.761
Qua bảng số liệu trên cho thấy số thực hiện thu ngân sách nhà nước trên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh qua các năm đều tăng số thu năm sau cao hơn năm trước và hoàn thành tốt nhiệm vụ thu theo kế hoạch chỉ tiêu giao.
Trong cơ cấu tổng nguồn thu Ngân sách nhà nước gồm những nguồn thu chủ yếu như:
+ Nguồn thu từ Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương số thực hiện năm 2005 là 20.468 triệu đồng đạt 83,61% so với kế hoạch chỉ tiêu giao, năm 2006 có số thu đạt 24.246 triệu đồng tăng hơn số thu năm 2005là 3.778 triệu đồng tăng 18,46% nhưng so với kế hoạch chỉ tiêu giao trong năm thì không đạt chỉ chiếm 98,97%, năm 2007 số thu là 22.000 triệu đồng so với kế hoạch chỉ đat 91,67%, giảm so với số thu năm 2006 là 2.246 triệu đồng giảm 9,26% . Nguyên nhân do số thu năm 2007 chỉ tính đến 31/12/2007.
+ Nguồn thu từ Doanh nghiệp Nhà nước địa phương số thu thực hiện qua các năm đạt kế hoạch chỉ tiêu giao, như năm 2006 số thu cao hơn năm trước là 2.332 triệu đồng tăng 18,%; số thu năm 2007 cao hơn năm 2006 là 1.203 triệu đồng tăng 7,86%. Các doanh nghiệp trên địa bàn hiện nay đang tiến hành thực hiện cổ phần hóa do đó phải thực hiện miễn, giảm thuế nên nguồn thu này có xu hướng giảm dần.
+ Nguồn thu từ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài số thu này chiếm tỷ trọng tương đối ít trong tổng nguồn thu vì trên địa bàn Tỉnh Trà Vinh có vị trí địa lý không thuận tiện nên các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn hạn chế và nguồn thu này có xu hướng giảm dần, như số thu năm 2006 thấp hơn năm trước 39 triệu đồng, số thu năm 2007 có cao hơn so với năm 2006 nhưng không đáng kể 179 triệu đồng.
+ Nguồn thu từ Xổ số kiến thiết đây là nguồn thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước điều này cho thấy cơ cấu nguồn thu ngân sách của Tỉnh chủ yếu là nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, nguồn thu này có xu hướng tăng dần và ổn định qua các năm và đều đạt chỉ tiêu kế hoạch giao, qua bảng số liệu cho thấy năm 2005 số thu thực hiện 135.059 triệu đồng so với kế hoạch 115.000 triệu đồng đạt 117,44%; số thu năm 2006: 160.097 triệu đồng cao hơn số thu năm 2005 là 25.038 triệu đồng tăng 18,54%; số thu năm 2007: 181.200 triệu đồng so với kế hoạch 176.500 triệu đồng đạt 102,66% và tăng cao hơn năm 2006 là 21.103 triệu đồng.
+ Nguồn thu từ thuế Công thương nghiệp đây là nguồn thu lớn thứ 2 sau nguồn thu từ xổ số kiến thiết chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu tổng nguồn thu ngân sách Tỉnh. Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn thu này đều đạt chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm, năm 20...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Đề tài Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước quá trình 10 năm phát triển và vai trò của nó trong sự phát Tài liệu chưa phân loại 0
Q Đề tài Lộ trình, vai trò của IPO Việt Nam hiện nay Tài liệu chưa phân loại 0
M Đề án: Vai trò của các tổ chức trung gian tài chính đối với sự phát triển nền kinh tế xã hội Việt Na Luận văn Kinh tế 0
K Đề án: Vai trò và chức năng của kế toán tài chính trong nền kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
N Đề án: Vai trò và chức năng của kiểm toán tài chính trong nền kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
W [Free] Đề tài Vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng chống tham nhũng và thực tiễn tại địa bàn k Tài liệu chưa phân loại 0
C [Free] Đề tài Vai trò chứng minh của đương sự trong tố tụng dân sự – vấn đề cơ bản nhất của tố tụng Tài liệu chưa phân loại 0
P [Free] Đề tài Vai trò của gia đình trong việc giáo dục thế hệ trẻ ở nước ta hiện nay Tài liệu chưa phân loại 0
M [Free] Đề tài Vai trò của Công đoàn trong việc cải thiện điều kiện lao động cho công nhân (Qua khoả Tài liệu chưa phân loại 0
S [Free] Đề tài Phát huy vai trò chủ đạo của ban cán sự lớp trong tiết học thể dục ở trường THCS Ninh Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top