kha_li

New Member

Download miễn phí Đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức hạch toán kế toán tại Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY CHẾ TẠO 3

THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy. 3

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 4

2.1.Ngành nghề kinh doanh. 4

2.2.Đặc điểm thị trường. 4

2.3.Năng lực sản xuất 4

2.4.Năng lực tài chính. 6

3.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 7

3.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 7

3.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 8

4.Đặc điểm tổ chức quản lý của Nhà máy. 9

PHẦN 2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI 13

 NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH 13

1/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ở nhà máy. 13

2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung của nhà máy. 16

2.1. Chính sách kế toán . 16

2.2. Đặc điểm vận dụng Chế độ kế toán chung ở Nhà máy 17

2.2.1.Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán . 17

2.2.2.Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản kế toán . 18

2.2.3. Đặc điểm tổ chức sổ và báo cáo kế toán . 18

PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CƠ BẢN 21

1.Tổ chức kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ . 21

1.1.Đặc điểm tình hình chung về nguyên vật liệu và công cụ công cụ ở Nhà máy chế tạo thiết bị điện: 21

1.2. Nội dung tổ chức kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ tại Nhà máy. 22

1.2.1 Tổ chức chứng từ kế toán và tài khoản áp dụng 22

1.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 26

1.2.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp nhập, xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 27

2. Tổ chức kế toán tài sản cố định . 37

2.1. Đặc điểm TSCĐ tại Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh. 37

2.2.Tổ chức chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ: 38

2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản. 39

2.4. Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ và hao mòn TSCĐ. 39

3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 41

3.1. Đặc điểm kế toán tiền lương tại nhà máy 41

3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng 41

3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản 42

3.4. Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lương và bảo hiểm xã hội. 42

4. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền 44

4.1.Đặc điểm vốn bằng tiền tại Nhà máy chế tạo thiết bị điện 44

4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng: 44

4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: 47

4.4. Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp vốn bằng tiền tại Nhà máy. 47

5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 49

5.1. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 49

5.1.1.Đặc điểm tập hợp chi phí sản xuất 49

5.1.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: 50

5.1.3. Tổ chức hach toán chi tiết và tổng hợp. 50

5.2. Tổ chức kế toán chi phí giá thành. 53

5.2.1. Đối tượng tính giá thành. 53

5.2.2. Kỳ tính giá thành. 53

5.2.3. Phương pháp tính giá thành . 54

6.Tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả. 54

6.1.Đặc điểm kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy. 54

6.2. Tổ chức chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản áp dụng: 55

6.3.Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp . 56

6.3.1. Đối với thành phẩm. 56

6.3.2.Đối với quá trình tiêu thụ và xác định kết quả 57

PHẦN 4 ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 60

KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 60

NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH 60

1. Những thành tựu đã đạt được. 60

2. Những hạn chế còn tồn tại 61

3. Định hướng phát triển. 63

4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh. 64

KẾT LUẬN 67

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


, phẩm chất VT
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dầu biến thế Unitransformer
Lít
8.000
8.000
9.700
77.600.000
(Một loại)
Phòng KCS kiểm tra
Đạt yêu cầu (20/02/04)
Cộng tiền hàng 77.600.000
Số tiền bằng chữ: Bảy bảy triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Nhập ngày 20/02/2004
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: 1 liên lưu tại quyển, 1 liên chuyển tới thủ kho, 1 liên chuyển tới phòng kế toán. Phiếu nhập kho lập cho 1 hay nhiều hóa đơn mua hàng. Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho cho nhập hàng, ghi sổthục nhập lên phiếu nhập kho, cùng với người giao hàng ký phiếu nhập kho. Căn cứ vào đó, thủ kho ghi thẻ kho và hàng ngày chuyển cho kế toán vật tư để ghi sổ
Đối với nghiệp vụ xuất kho.
Để hạch toán nghiệp vụ xuất kho , kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Lệnh sản xuất
- Lệnh cấp phát vật tư.
- Phiếu xuất kho .
Quá trình luân chuyển chứng từ như sau:
Cán bộ phòng Cán bộ phòng Giám đốc
kỹ thuật kế hoạch
Nghiệp vụ (1) (2) (3)
xuất kho
Lập dự trù Lệnh sản xuất Duyệt
vật tư Lệnh cấp phát vật tư
Cán bộ phòng Thủ kho Kế toán vật tư
Vật tư
(4) (5) (6) Lưu
Phiếu xuất kho Xuất kho Ghi sổ
Ví dụ: Căn cứ vào bản dự trù vật tư cho sản xuất máy biến áp 250KVA-10/0,4kV mã số máy 0219-13, sản xuất theo đơn đặt hàng của Công ty xây lắp điện Hải phòng, nhân viên thống kê vật tư lập phiếu xuất kho dầu biến thế Unitranformer theo mẫu số 02-VT. Số lượng cần xuất kho theo bản dự trù vật tư được nhân viên thống kế ghi vào cột Số lượng theo Yêu cầu. Khi xuất tại kho, thủ kho căn cứ vào số lượng thực xuất ra sử dụng cho phân xưởng để ghi số lượng vào cột Số lượng thực xuất trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên: 1 liên lưu tại gốc, 1 liên thủ kho lưu để ghi thẻ kho, 1 liên gửi cho người nhận. Phiếu xuất kho được lập cho 1 hay nhiều mặt hàng nhưng phải xuất cùng một kho và có cùng mục đích sử dụng( cho sản xuất 1 hay vài sản phẩm cùng loại). Sau khi giao hàng, vật tư thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho, hgi vào thẻ kho và hàng ngày chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ chi tiết, lên bảng kê và lưu kho.
Ví dụ phiếu xuất kho (trang sau)
Phiếu xuất kho có mẫu như sau:
Đơn vị: NM chế tạo TBĐ
phiếu xuất kho Mẫu số 01-VT
Ngày 20 tháng 02 năm 2004 Nợ:
Số 63C Có:
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Thu Hiền - PX chế tạo máy biến áp
Lý do xuất kho: Chế tạo MBA 250KVA-10/0,4kV Mã số: 0219-13
Xuất tại kho: Xăng dầu (Thủ kho: Nguyễn Huy Hạnh)
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dầu biến thế Unitransformer
Lít
330
330
9.700
3.201.000
(Một loại)
Cộng
3.201.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ):Ba triệu hai trăm linh một ngàn đồng chẵn.
Xuất ngày 20/02/2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Ngườinhận Thủ kho
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Trong việc hạch toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ kế toán sử dụng các tài khoản 152,153 và được chi tiết thành các TK cấp 2 để theo dõi .
Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu” phản ánh nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn trong kì.
Tk 152: Được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
Tk1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
Tk1528: Vật liệu khác.
TK 153: “ Công cụ dụng cụ” phản ánh các loại công cụ công cụ nhập, xuất và tồn trong kì.
1.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, Nhà máy áp dụng phương pháp thẻ song song. Phương pháp này vừa đơn giản, dễ làm, vừa phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu và công cụ công cụ nhập xuất kho, phù hợp với đặc điểm của Nhà máy.
Phiếu nhập kho
Sổ,thẻ chi tiết TK152
Phiếu xuất kho
Kế toán tổng hợp
Thẻ kho
- Quá trình ghi chép ở kho:
Sau khi làm thủ tục nhập xuất kho, ghi số lượng thực nhập, thực xuất lên phiếu nhập kho , phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành ghi số lượng thực nhập, thực xuất lên thẻ kho, mỗi thẻ kho được lập để theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn của từng loại vật tư theo mẫu .
- Quá trình ghi chép ở phòng kế toán:
Sau khi nhận được các phiếu nhập, phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất kho để ghi vào sổ kho vật liệu và công cụ công cụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Sổ kho vật liệu và công cụ công cụ chính là sổ chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Sổ kho được chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Định kỳ kế toán cộng sổ kho xác định số lượng tồn kho cuối kỳ của từng loại nguyên vật liệu và công cụ công cụ để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Nếu thấy chênh lệch sẽ cùng thủ kho tìm rõ nguyên nhân để từ đó có biện pháp xử lý.
Ví dụ sổ kho nguyên vật liệu hàng hóa( trang sau)
1.2.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp nhập, xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Trong quá trình hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ kế toán sử dụng bảng phân bổ NVL- CCDC, NKCT số 1, NKCT số 5, sổ cái TK 152,153, bảng kê số 4, 5, 6 , Báo cáo tài chính.
Trong tháng khi nghiệp vụ nhập vật tư, công cụ công cụ kế toán lên các NKCT liên quan phần Nợ TK152, TK153 Có các TK tương ứng.
Với nghiệp vụ nhập xuất vật tư kế toán lên các bảng kê số 4, 5, 6 căn cứ Bảng phân bổ NVL- CC
Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu trên các NKCT, bảng kê để lên sổ cái TK 152, TK 153
Sổ kho nguyên vật liệu hàng hóa
Tên vật liệu : Dây dẹt bọc giấy 1.8 x 6.7
STT :18
Số CT
Ngày tháng
Diễn giải
đơn vị tính
đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
sl
tt
sl
tt
sl
tt
sl
tt
Số dư năm 2004
Kg
46,158
908
41,906,540
-
-
908
41,906,540
Kg
908
-
-
-
908
-
145
02/02/2004
PXBA
Kg
46,158
908
41,906,848
-
210
9,693,180
698
32,213,668
19
05/02/2004
PXBA
Kg
46,158
698
32,213,668
-
9
415,422
689
31,798,246
18
05/02/2004
PXBA
Kg
46,158
689
31,798,246
-
9
415,422
680
31,382,824
22S2
05/02/2004
Phân xưởng sc băng CĐ

62100
680
42,221,790
545
33,844,500
-
1,225
76,066,290
145
06/02/2004
PXBA

53,251.14
1,225
65,227,324
-
210
11,182,740
1,015
54,044,584
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
1,015
-
-
-
1,015
-
Doanh nghiệp: Nhà máy Chế tạo thiết bị điện
Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Tháng 02 năm 2004
STT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK1521
TK 1522
TK 1523
TK 1524
Cộng TK152
TK153
I
Tài khoản 621
12,138,097,264
3,815,402,132
1,548,644,318
5,700,000
17,514,454,514
-
1
PX biến áp
4,992,957,561
3,555,547,391
901,996,082
-
9,450,758,084
2
PX cơ khí
101,783,242
13,901,911
4,678,000
5,700,000
130,887,653
3
PX sửa chữa
3,089,899,295
110,962,123
67,943,930
-
3,268,823,798
4
PX cáp nhôm
3,946,392,604
12,802,991
442,130
-
3,959,637,725
5
PX cơ điện
7,064,563
121,862,315
568,964,280
-
697,891,158
6
Tổ xe
-
325,400
4,619,896
-
6,456,096
II
Tài kho

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Điều tra, đánh giá về ý thức học tập hiện nay của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá nhận thức về tác hại đối với môi trường của chất thải nhựa Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Song Linh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá về tiềm năng phát triển của hệ thống phân phối bán lẻ hiện đại của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Lương Năng, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2010 - 2013 Văn hóa, Xã hội 0
P Đánh giá tính “hướng về cộng đồng” của chương trình đào tạo hệ đại học chính quy tại trung tâm đào t Luận văn Kinh tế 0
F Đánh giá về Hồ Quý Ly và nêu nguyên nhân thất bại, kết quả, bài học kinh nghiệm của cuộc cải cách Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá chi tiết về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tiên Du Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top