Egan

New Member

Download miễn phí Đề tài Đánh giá tiềm năng tiết kiệm của Công ty Dệt Vĩnh Phú





MỞ ĐẦU 5

CHƯƠNG I. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP DỆT VIỆT NAM 6

I.1. Đặc điểm tình hình và định hướng phát triển 6

I.2. Các quá trình cơ bản trong công nghiệp Dệt-Nhuộm 7

I.2.1. Quá trình kéo sợi 7

I.2.2. Quá trình dệt vải và xử lý vả 8

I.2.3. Quá trình nhuộm và hoàn tất 8

I.3. Hiện trạng môi trường. 9

I.3.1. Khí thải 9

I.3.2. Nước thải 10

I.4. Hiện trạng tiêu thụ năng lượng và tiềm năng TKNL của công nghiệp Dệt. 11

CHƯƠNG II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY DỆT VĨNH PHÚ VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG 15

II.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Dệt Vĩnh Phú 15

II.2. Quy trình sản xuất 16

II.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nguyên nhiên liệu năm 2003 23

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY DỆT VĨNH PHÚ 38

III.1. Phương pháp luận kiểm toán SXSH – TKNL 38

III.2. Triển khai đánh giá SXSH – TKNL tại công ty Dệt Vĩnh Phú. 41

III.2.1. Cân bằng vật liệu của Nhà máy Sợi. 41

III.2.2. Cân bằng vật liệu và cân bằng năng lượng của Xí nghiệp động lực 42

III.2.3. Tổn thất nhiệt trên mạng phân phối hơi. 54

III.2.4. Khảo sát các tổn thất trong hệ thống điện. 60

CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY DỆT VĨNH PHÚ 68

IV.1. Phân tích các nguyên nhân tổn thất năng lượng tại Công ty Dệt Vĩnh Phú. 68

IV.2. Sàng lọc các cơ hội TKNL. 71

IV.3. Đánh giá khả thi kỹ thuật các giải pháp TKNL . 73

IV.4. Đánh giá khả thi kinh tế các giải pháp TKNL 76

IV.5. Tác động của các giải pháp SXSH-TKNL tới môi trường. 86

IV.6. Lựa chọn các giải pháp SXSH-TKNL 87

KẾT LUẬN 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO 92

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g đèn được bố trí thành từng máng đèn, mỗi máng hai bóng. Hệ thống chiếu sáng được sử dụng chủ yếu cho sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp ngoài còn dùng cho sinh hoạt vui chơi, giải trí thể dục thể thao, văn phòng, bảo vệ. Hệ thống chiếu sáng hoạt động 24/24h tại các vị trí sản xuất. Tiêu thụ điện cho chiếu sáng của nhà máy sợi trong năm 2003 là 1100 kWh/ngày, của nhà máy Dệt là 600 kWh/ngày. Nhà máy sợi I có 793 máng đèn, nhà máy sợi II có 404 máng đèn. Số máng đèn của nhà máy sợi là 1194 máng/1800 máng đèn của toàn công ty.
Loại bóng đèn huỳnh quang sử dụng tại công ty là loại bóng đèn thường, chấn lưu có tổn hao công suất khá lớn, từ 6,5 – 7 W/1chấn lưu so với mức tổn hao từ 3- 4 W/ chấn lưu tiết kiệm năng lượng. Đặc biệt một số chấn lưu của Thái Lan mới thay có mức tổn hao rất lớn tới 11 –12 W/1 chấn lưu. Tại một số phân xưởng vẫn còn hệ thống chiếu sáng kiểu cũ của Trung Quốc theo đó các giàn đèn được bố trí ngang máy do đó dẫn đến tình trạng có khi chỉ có một máy hoạt động nhưng vẫn phải bật tất cả giàn đèn gây lãng phí điện. Ví dụ tại các máy sợi con của nhà máy sợi I bố trí ngang máy khoảng 550 máng đèn.
*/ Các loại động cơ điện
Công ty Dệt Vĩnh Phú có rất nhiều loại động cơ điện có đặc tính kỹ thuật và công suất khác nhau. Số lượng và đặc tính các loại động cơ điện của các khu vực sản xuất của công ty Dệt Vĩnh Phú được cho trong các bảng sau đây.
Bảng II.11. Các loại động cơ điện của nhà máy Sợi [5]
TT
Tên thiết bị
Số lượng
Công suất máy (kW)
Tổng công suất máy(kW)
1
Máy bông Trung Quốc
2
70
140
2
Máy bông ấn Độ
1
93
93
3
Máy chải Trung Quốc
28
3,3
92,4
4
Máy chải ấn Độ
11
13
143
5
Máy ghép Liên Xô
6
3
18
6
Máy ghép ấn Độ
8
9,5
76
7
Máy thô Trung Quốc
8
3,5
28
8
Máy thô ấn Độ
6
12
72
9
Máy con Trung Quốc
42
15
630
10
Máy con ấn Độ
26
26
676
11
Máy ống Trung Quốc
6
2,5
15
12
Máy chải kỹ Trung Quốc
10
2,5
25
13
Máy nén khí ấn Độ
2
48
96
Tổng
2154,9
Số lượng, đặc tính và công suất các động cơ điện của nhà máy Dệt được cho trong bảng dưới đây.
Bảng II.12. Các loại động cơ điện của nhà máy Dệt [5]
TT
Tên thiết bị
Số lượng
Công suất
máy (kW)
Tổng công suất (kW)
1
Máy dệt 1511M
456
0,6
274
2
Máy dệt GA6150
50
0,8
40
3
Máy dệt STB
19
3,3
63
4
Máy dệt Ricanol
25
6,5
163
5
Máy lờ phân băng
1
6
6
6
Máy lờ Benninger
1
19,7
19,7
7
Máy lờ
Trung Quốc
2
2,2
4,4
8
Máy hồ Benninger
1
59,2
59,2
9
Điều hồ Benninger
1
59,2
98
10
Máy ống Nhật
1
4,5
4,5
11
Máy hồ
Trung Quốc
2
16,5
33
12
Điều hồ
Trung Quốc
1
4,6
4,6
13
Máy sợi ngang Trung Quốc
4
15
60
Tổng
722
Qua 2 bảng II.11 và II.12 ta nhận thấy sự tiêu thụ điện năng của các nhà máy dệt nhỏ hơn nhà máy sợi rất nhiều.
Số lượng, đặc tính và công suất các loại động cơ điện của phân xưởng TGĐL được cho trong bảng dưới đây.
Bảng II.13. Các loại động cơ diện của phân xưởng điều không [5]
TT
Tên thiết bị
Công suất(kW)
Tốc độ(v/ph)
Số lượng
1
Động cơ máy nén khí
245
750
4
2
Máy khuấy đông lạnh
3
1450
10
3
Bơm điều không
30
1450
3
4
Bơm đông lạnh
7,5
1450
4
5
Bơm ngưng tụ
40
1450
6
6
Quạt thải độc
0,75
1450
10
7
Quạt tháp rê
30
950
3
8
Bơm dầu
1,1
1450
1
9
Máy nén trộn đá
13
970
2
10
Cẩu đá
3
1450
1
11
Quạt thông gió ống đậu xe(phòng1 sợi)
17
1450
1
12
Quạt thông gió sợi con phòng 2
40
1450
1
13
Quạt hút mối sợi con
30
1450
1
14
Quạt thông gió chải- ghép –thô
22
1450
1
15
Quạt lọc bụi chải Trung Quốc
83
1450
1
16
Quạt lọc bụi bông Trung Quốc1
13
1450
1
17
Quạt lọc bụi bông Trung Quốc
22
1450
1
18
Quạt thông gió chải kỹ
4
1450
1
19
Quạt thông gió hồ
13
1450
1
20
Quạt thông gió dệt 1
30
1450
2
21
Quạt thông gió dệt 2
40
1450
1
22
Bơm nước các buồng thông gió
7,5
2900
15
23
Rung túi lọc bụi bông
2,6
1450
2
24
Trục xoắn lọc bụi bông
2,6
1450
3
25
Lọc bụi chải
0,25
1450
2
26
Quạt lọc bụi bông
3,0
1450
2
27
Khuấy trộn đá
1,75
1450
1
Công ty có một số động cơ thuộc loại rất lớn đó là các động cơ máy nén của xưởng thông gió - đông lạnh công suất lên tới 245 kW. Hiện nay có nhiều động cơ đã cũ nên động cơ bị cháy nhiều dẫn đến hệ quả là số động cơ quấn lại cũng tăng theo gây tổn hao công suất điện
Một số động cơ nhất là các động cơ cũ của Trung Quốc có hệ số dự trữ quá lớn từ 1,5 – 2,3 lần công suất hoạt động vì vậy các động cơ chạy ở tình trạng non tải và gây tổn hao công suất.
Tụ bù hệ số công suất chỉ có ở các trạm biến áp còn ở các công đoạn sản xuất hầu như không có.
Roto các động cơ xoay chiều hầu hết thuộc loại lồng sóc, điều khiển vận tốc bằng biến tần. Xen kẽ các động cơ xoay chiều có các động cơ một chiều dài hạn và ngắn hạn.
Lượng điện năng tổn hao của công ty hàng năm ước tính khoảng từ 5 – 10 %. Đây là một con số khá lớn và cho thấy tiềm năng tiết kiệm năng lượng điện của công ty Dệt Vĩnh Phú là rất lớn.
*/ Tình hình hoạt động của các lò hơi năm 2003
Xí nghiệp động lực hiện có hai lò hơi ấn Độ một lò công suất 4 tấn hơi/h và một lò công suất 6 tấn hơi/h nhưng do các hoạt động sản xuất của nhà máy giảm nhiều nên hầu như chỉ có lò 4 tấn hơi/h hoạt động, lò 6 tấn hơi/h hoạt động rất ít.
Hoạt động của các lò hơi của công ty Dệt Vĩnh Phú năm 2003 được trình bày trong bảng sau :
Bảng II.14. Tình hình hoạt động của hai lò hơi trong năm 2003
Tên danh mục
Đơn vị
6 tháng đầu năm
6 tháng cuối năm
Cả năm
Lò 4 tấn hơi/h
Ca sản xuất
233
187
420
Lò 6 tấn hơi/h
Ca sản xuất
45
5
50
Than cám sử dụng
kg
1027837
647250
1675087
Hơi sx
tấn
3275
1942
5217
Than bụi thu hồi
tấn
199,6
137,79
337,4
Từ bảng số liệu trên có thể thấy thời gian hoạt động của hai lò hơi trong năm 2003 là rất ít, nhất là lò hơi năng suất 6 tấn hơi/h. Lò 4 tấn hơi/h chỉ hoạt động 420 ca tương đương với 3360 h so với 8760h trong một năm. Lò hơi 6 tấn hơi/h chỉ hoạt động 50 ca lò tương đương với 400h. Đó là do tình hình sản xuất của công ty gặp nhiều khó khăn, sản phẩm làm ra tiêu thụ chậm. Việc hoạt động cầm chừng của hai lò hơi sẽ làm gia tăng lượng nhiên liệu sử dụng cho quá trình nhóm lò.
II.1.3.2. Tình hình sử dụng nhiên liệu
Các loại nhiên liệu đang được sử dụng tại công ty dệt Vĩnh Phú là than cám Cẩm Phả, Quảng Ninh loại 4A, dầu DO trong đó than cám và dầu DO được cung cấp cho Xí nghiệp Động Lực để vận hành lò hơi sản xuất hơi cung cấp cho công đoạn hồ sợi của nhà máy Dệt. Trong đó dầu DO chủ yếu sử dụng để khởi động lò.
Tình hình tiêu thụ nhiên liệu cho sản xuất hơi được thể hiện trong bảng sau :
Bảng II.15. Tình hình tiêu thụ nhiên liệu của Công ty Dệt Vĩnh Phú năm 2003 [5]
Từ bảng số liệu ta thấy rằng lượng hơi sản xuất ra năm 2003 là 5217 tấn, tiêu hao hết 1675 tấn than cám, giá than (chưa thuế) là 371428 (đ/tấn). Như vậy tiêu hao than cho một tấn hơi của công ty là 317 (kg than/tấn hơi). Trong khi đó định mức sản xuất công ty đề ra là 253 (kg than/1 tấn hơi). Tiêu thụ than thực tế lớn hơn định mức là 64 kg than/tấn hơi. Đây là một con số khá lớn. Như vậy có thể thấy tiềm năng TKNL tại đây là rất lớn....

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá tiềm năng từ mô hình xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm ủ biogas quy mô hộ gia đình ở tỉnh An Giang Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá về tiềm năng phát triển của hệ thống phân phối bán lẻ hiện đại của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá khái quát tiềm năng và đánh giá khái quát thực trạng phát triển kinh tế biển - đảo Kiến trúc, xây dựng 1
D Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững Văn hóa, Xã hội 1
H Đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Lào Cai Luận văn Kinh tế 2
D Đánh giá tiềm năng thực hiện sản xuất sạch hơn tại cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê Luận văn Kinh tế 0
N Đánh giá hiện trạng và tiềm năng nuôi cá lồng bè tại khu vực Cống Yên, đảo Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn, Luận văn Sư phạm 0
T Khảo sát vi sinh vật tại vùng bị ảnh hưởng dioxin và đánh giá tiềm năng tiêu độc của vi sinh vật bản Luận văn Sư phạm 0
V Nghiên cứu đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái của Vườn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top