Eamonn

New Member

Download miễn phí Đề tài Cung cấp một số dịch vụ cho các đối tác của VIB trên Internet





ỹ Thanh toán không dùng tiền mặt: thông qua các công cụ Séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.

ỹ Chuyển tiền nội địa: Với hệ thống mạng lưới các chi nhánh rộng khắp, đồng thời là thành viên của tất cả các hệ thống thanh toán trong nội địa cũng như toàn cầu và thanh toán điện tử, VIB cung cấp dịch vụ chuyển tiền nội địa an toàn, nhanh chóng và hết sức thuận tiện.

ỹ Mua bán ngoại tệ: Khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ lấy VND, hay khi cần mua ngoại tệ để chuyển tiền phục vụ học tập, du lịch, chữa bệnh sẽ được đáp ứng một cách đầy đủ, nhanh chóng theo tỷ lệ giá ưu đãi các loại ngoại tệ như Đô la Mỹ, Euro.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


các tham số được ghi cùng với trang ASP trong lời gọi đến trang đó. Dùng đối tượng Request để chia sẻ thông tin qua lại giữa các trang ASP trong một ứng dụng. Ngoài ra Request còn được dùng để lấy giá trị các cookie lưu trữ trên máy client.
Respone: Đối tượng này được dùng để gửi kết quả cho Web Browser, chuyển Browser đến một URL khác và hay thiết lập các cookie trên máy client.
Server: Đối tượng này cung cấp các cách cũng như thuộc tính của Server. Thường sử dụng cách Server.CreateObject để khởi tạo instance của một Active Object trên trang ASP.
ObjectContext: Dùng đối tượng này để chấp nhận hay huỷ bỏ các Transaction được điều khiển bởi Microsoft Transaction Server. Khi mà tệp ASP có chứa từ khoá @TRANSACTION ở trên đầu thì tệp ASP đó sẽ chạy cho đến khi mà Transaction thực hiện thành công hay thất bại.
2.5. Truy xuất cơ sở dữ liệu trong ASP
ADO (Access Data Object) là đối tượng ActiveX truy xuất dữ liệu mới nhất mà Microsoft đưa ra nhằm hỗ trợ tích cực cho việc tương tác với dữ liệu qua bất kỳ một nhà cung cấp cơ sở dữ liệu nào (DB Provider). ADO cho phép viết các ứng dụng truy nhập dữ liệu từ các nguồn dữ liệu OLE DB, gồm cả các nguồn dữ liệu ODBC. Nó dựa trên kỹ thuật tự động. Việc kết nối với ODBC thông qua các driver cơ sở dữ liệu. Các driver cơ sở dữ liệu là các chương trình đưa thông tin từ ứng dụng Web tới cơ sở dữ liệu. Việc kết nối này sử dụng tên nguồn dữ liệu DSN (Data Source Name). DSN chứa những thông tin về việc bảo mật, việc tham chiếu tới cơ sở dữ liệu vật lý. Khi sử dụng ADO với Active Server Pages, mọi truy xuất dữ liệu và thao tác được thực hiện trên server.
2.5.1. Các thành phần của ADO
Đối tượng Connection
Đối tượng này được dùng để tạo một kết nối tới một cơ sở dữ liệu, trước tiên phải tạo ra một biến Connection sau đó sử dụng cách Open của đối tượng này. Đối tượng Connection cung cấp cách Execute để thực hiện một truy vấn trên dữ liệu đã được tạo kết nối.
<%
Set biến_đối_tượngServer.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Biến_đối_tượng.Open “DSN=Mydatabase”
%>
Đối tượng Recordset
ADO cung cấp đối tượng Recordset cho phép lấy dữ liệu, nghiên cứu kết quả, và cập nhật cơ sở dữ liệu. Đối tượng Recordset duy trì vị trí của mỗi bản ghi được trả về bởi một truy vấn, vì vậy ta có thể duyệt từng bản ghi một từ bản ghi đầu tiên tới bản ghi cuối cùng. Tạo ra một đối tượng Recordset có dạng như sau:
<%
Set biến_đối_tượng= Server.CreateObject(“ADODB.Recordset”)
biến_đối_tượng. open source, ActiveConnection, CursorType, LockType
%>
Source: Thường là một xâu lệnh SQL, cũng có thể là tên của một bảng.
ActiveConnection: Tham số thứ hai của cách Open là một trong hai dạng sau:
Sử dụng một xâu ký tự chỉ ra rằng tạo một kết nối mới.
Chỉ ra một kết nối đã tạo ra bằng đối tượng Connection. Cách này thường được dùng nhiều hơn bởi vì chỉ cần tạo một kết nối bằng đối tượng Connection là có thể taọ ra nhiều đối tượng Recordset sử dụng kết nối này.
CursorType: Tham số này có thể là một trong 4 giá trị :
Là kiểu Forword_Only. Kiểu này chỉ cho phép di chuyển con trỏ về phía trước. Đây là dạng mặc định của cách OPEN.
Là kiểu Keyset: Đặc điểm của kiểu này là số bản ghi không bao giờ thay đổi, không thấy đựơc sự tác động của người dùng khác với dữ liệu.
Là kiểu Dynamic: Kiểu này cho phép ta thấy được sự cập nhật các bản ghi bởi người dùng khác. Kiểu này hỗ trợ nhiều chức năng của Recordset nhất nhưng giá phải trả là tốn bộ nhớ nhất và xử lý lâu nhất.
Là kiểu Static: Kiểu này cũng không cho phép biết được sự thay đổi các bản ghi bởi người dùng khác.
LockType : Tham số khoá này cũng có 4 giá trị sau:
Giá trị
Hằng biểu diễn
Tên
1
AdLockReadOnly
Read Only
2
AdLockPessimistic
Pessimistic locking
3
AdLockOptimistic
Optimistic locking
4
AdLockBatchOptimistic
Optimistic locking with batch update.
Để di chuyển con trỏ tới bản ghi mong muốn ADO cung cấp các cách sau của Recordset như: MoveFirst, MoveLast, MovePrevious, MoveNext, Move n
Một số thuộc tính thông dụng của Recordset:
Thuộc tính EOF: Nếu TênRecordset.EOF=true thì ADO báo cho biết con trỏ đã ở vị trí cuối cùng của Recordset.
Thuộc tính BOF: Kiểm tra con trỏ đã ở vị trí đầu tiên của Recordset chưa.
Thuộc tính RecordCount: Cho biết tổng số bản ghi hiện tại.
Thuộc tính Filter: Đặt lọc cho Recordset
Đối tượng Command
Đối tượng Command cho phép thực hiện các truy vấn như thực hiện các truy vấn với các đối tượng Connection và Recordset. Tuy nhiên với Command ta có thể chuẩn bị, hay biên dịch truy vấn trên cơ sở dữ liệu. Sau đó có thể dùng lại truy vấn với một bộ giá trị mới. Chính việc biên dịch các truy vấn theo cách này có thể giảm thời gian lớn trong việc sử dụng những truy vấn đã có.
Các đối tượng Errors
Là tập hợp các đối tượng lỗi sinh ra do quá trình truy cập cơ sở dữ liệu không thành. Bởi vì một lệnh truy cập cơ sở dữ liệu có thể sinh nhiều lỗi, nên ADO định nghĩa tập hợp các đối tượng Error hơn là một đối tượng Error đơn. Với cùng một thao tác thì mỗi lỗi xảy ra khi thực hiện thao tác sẽ được gắn với một đối tượng Error. Các thông tin của các thuộc tính trong mỗi đối tượng Error này được tự động điền như mã lỗi, mô tả và nguồn gốc của nó.
2.6. Cơ chế Submit một form trong ASP
Submit là thuật ngữ để chỉ một giai đoạn khi Web Browser trên máy Client gửi các thông tin mà người sử dụng điền trong một form về Web Server. Ví dụ khi người sử dụng điền thông tin trong một Text Box và bấm Submit. Như vậy có thể hiểu theo cách khác là khi Browser gửi yêu cầu (Request) đến Server thì gọi là Submit. Có 2 method Submit : Get và Post.
+ Post Method : Thông tin sẽ nằm trong phần thân của form gửi về Server. Bên Server dùng Collection Form của đối tợng Request để lấy giá trị này.
+ Get Method : Thông tin sẽ được gắn vào sau địa chỉ URL được ngăn cách bởi dấu ? dưới dạng một chuỗi Query. Dạng của chuỗi này như sau :
Địa_Chỉ_URL?Name1=Value1,..
Bên Server dùng Collection QueryString của đối tợng Request để lấy giá trị này.
Một quá trình truyền thông tin về Server (Submit) thường kèm theo địa chỉ của trang ASP sẽ tiếp nhận thông tin đó, xử lý thông tin đó và tạo ra kết quả là trang HTML gửi trả về Browser. Địa chỉ của trang ASP này được xác định bởi thuộc tính Action trong Tab Form của trang HTML chứa form. Ví dụ :
Có một trang HTML nh sau :
Khi form được Submit về Server nó sẽ gửi giá trị của NAME1 đồng thời link tới trang ReceiveParam.asp. Do đó để lấy được giá trị của NAME1 bên Server ta phải tạo một file ReceiveParam.asp và dùng Collection Form của đối tượng Request như sau :
<% Set ReceivedValue = Request.Form(“NAME1”)
%>
Để Test kết quả ở trên hãy thực hiện các bước sau trên máy đã cài Web Server và ASP :
Tạo một thư mục Test trong InetPub (hay WebShare với PWS) \WWWROOT
Tạo một file Test.htm trong th mục Test và Paste những dòng trang HTML ở trên vào file đó.
Tạo một file ReceiveParam.asp trong thư mục Test và Paste những dòng trang ASP ở trên vào file đó.
Trên Browser bất kỳ đánh địa chỉ URL :
3. SQL Server
3.1. Sự phát triển của dữ liệu quan hệ
E.F Cold của IBM giới thiệu quy tắc cấu tr

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đồ án cung cấp điện cho một phân xưởng cơ khí Khoa học kỹ thuật 0
D Thiết lập quy trình công nghệ vận hành cho một trạm trộn cung cấp bê tông tươi Khoa học kỹ thuật 0
C Một số giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ Internet ở Công ty phát triển đầu tư công nghệ Luận văn Kinh tế 0
N Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh việc cung cấp dịch vụ viễn thông nói chung và dịc Luận văn Kinh tế 0
L Nghiên cứu nền tảng phân phối và một số giải pháp mạng cung cấp dịch vụ Công nghệ thông tin 0
M Một số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tài khoản thanh toán cá nhân tại Techcomban Luận văn Luật 0
N [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ Internet và viễn thông tại Công Ty Cổ P Tài liệu chưa phân loại 0
D Công ty tôi có nhiều hoạt động kinh doanh đặc thù . Hiện bên tôi đang cung cấp một dịch vụ cho khách Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
C Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động dự thầu cung cấp vật tư thiết bị tại công ty mẹ - Tổng công ty Tài liệu chưa phân loại 0
G Thiết kế lưới điện khu vực gồm một nhà máy nhiệt điện và nút hệ thống điện cung cấp điện cho 8 phụ t Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top