daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Đồ án cấu tạo, quy trình lắp đặt thiết bị miệng giếng 20”x 13.3/8” x 9.5/8” x 4.1/2” _plv 5000 PSI của vecto - Kiểm toán sơ bộ thiêt bị miệng giếng cho giếng N-18P tại giàn WHP-N1 mỏ Rạng Đông

Lời Mở Đầu
Dầu khí là một ngành công nghiệp lớn trên thế giới. Nghành công nghiệp dầu khí nước ta tuy thời gian phát triển chưa dài xong đã đạt được những thành tựu đáng kể, đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế quốc dân và được xác định là một ngành công nghiệp mũi nhọn đưa đất nước tiến lên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự hiện diện ngày càng nhiều các công ty dầu khí như: PVN; Vietsovpetro; BHP; Schlumberger ; Bakerhughes ; MJC ; JVPC ; CưuLong JOC . . . và hang loạt khám phá mới nhất về dầu khí đã khẳng định tiềm năng dầu khí nước ta.
Trước thực tế này, một nhiệm vụ quan trọng đặt ra là phải có hệ thống thiết bị phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay, các thiết bị máy móc phục vụ cho công tác tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí rất đa dạng và phong phú. Việc tiếp cận những máy mới, tìm hiểu về nguyên lý hoạt động, một số hư hỏng thường gặp và các biện pháp nâng cao tuổi thọ của nó là rất cần thiết, vì từ đây ta có thể nắm bắt được ưu nhược điểm, cách vận hành và sử dụng chúng nhằm mang lại năng suất làm việc cao nhất.

Các loại thiết bị miệng giếng sử dụng trong ngành dầu khí là những loại siêu trường siêu trọng (quá khổ quá tải). Vì vậy để giảm bớt thời gian, tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao hiệu suất sử dụng . . . thì cần lặp ra các quy trình công nghệ từ việc lựa chọn thiết bị đến khi lắp đặt, đưa vào vận hành, sử chữa và bảo dưỡng.
Thực tế sử dụng thiết bị miệng giếng cho thấy với điều kiện nhiệt độ, áp suất tại vùng mỏ Rạng Đông thì thiết bị miệng giếng của Vetco có nhiều ưu điểm và hiệu quả làm việc rất tốt.
Qua nghiên cứu các tài liệu cùng với điều kiện sản suất thực tế của từng loại thiết bị miệng giếng tác giả đã phần nào nắm bắt được cấu tạo, quy trình lắp đặt và những nguyên nhân hỏng hóc của thiết bị miệng giếng.
Xong dẫu sao mức độ giải quyết chỉ xoay quanh khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, cùng với khả năng thu nhận kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thâm nhập thực tế còn hạn chế nên mức độ giải quyết vấn đề chưa được triệt để.
Trong quá trình làm đồ án tác giả đã làm việc với sự thận trọng cao, nhưng vì còn hạn chế về thời gian, tài liệu thu thập và nhiều thuật ngữ chuyên ngành còn thiếu hay chưa thống nhất do đó gây nhiều khó khoăn khi đọc và dịch tài liệu nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy các cô và các bạn sinh viên.
Sau thời gian làm việc khẩn trương tới nay đồ án đã được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong bộ môn. Em xin chân thành Thank sự hướng dẫn tận tình của thầy Ths. Lê Đức Vinh cùng các thầy cô trong bộ môn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng thời gian quy định.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2011
SV: Đỗ Văn Huy


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Lê Xuân Lân: ‘‘Bài giảng về: Thu gom – Xử lý - Vận chuyển – Cất chứa’’
[2]. GVC. Trần Văn Bản : “Công nghệ xây lắp thiết bị dầu khí.”
[3]. ThS. Nguyễn Văn Thịnh : “Công trình đường ống và bể chứa”
[4]. TS. Phùng Đình Thực: ‘‘Xử lý và vận chuyển dầu mỏ’’. NXB Đại học Quốc gia TPHCM
[5]. GS. Vũ Duy Quang: “Giáo trình kỹ thật thủy khí”
[6]. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Ha Nội-2006: “Cẩm nang kỹ sư – công nghệ khoan các giếng sâu”
[7]. Vecto: “Operating and service manual for JVPC – Việt Nam”
Mục Lục
Lời Mở Đầu 1
CHƯƠNG 1. Giới thiệu về thiết bị miệng giếng 2
1.1. Giới thiệu chung về thiết bị miệng giếng. 2
1.2. Phân loại thiết bị miệng giếng. 3
1.2.1. Theo áp suất làm việc. 3
1.2.2. Theo số lượng cột ống chống kỹ thuật. 3
1.2.3. Theo hình dạng cây thông. 4
1.2.3.1. Thiết bị miệng giếng kiểu chạc 3. 4
1.2.3.2. Thiết bị miệng giếng kiểu chạc 4. 5
1.3. Ý nghĩa của việc đi sâu nghiên cứu về thiết bị miệng giếng. 6
CHƯƠNG 2. Nhiệm vụ - Chức năng của thiết bị miệng giếng 8
2.1. Nhiệm vụ và chức năng của thiết bị miệng giếng. 8
2.2. Cấu tạo của thiết bị miệng giếng. 9
2.2.1. Cấu tạo đầu bao ống chống 20” Plv 2000PSI. 13
2.2.2. Bộ đầu bao ống chống 13-3/8", Plv 3000PSI. 15
2.2.3. Bộ đầu bao ống khai thác Plv 5000PSI. 18
2.2.4. Bộ cây thông khai thác Plv 5000PSI. 20
2.2.5. Van cửa mode VG-200 của Vecto đầu nối kiểu ren. 23
2.2.6. Van cửa model VG-200 của Vecto đầu nối kiểu mặt bích. 25
2.2.7. Van tiết lưu của cây thông khai thác. 28
CHƯƠNG 3. Quy trình lắp đặt cụm thiết bị miệng giếng 29
3.1. Lắp đặt bộ đầu bao ống chống 20”. 29
3.2. Lắp đặt và thử ống dựng và đầu nối 20-3/4”. 31
3.3. Lắp đặt ống lót bảo vệ đầu bao ống chống 20”. 32
3.4. Lắp ráp đầu treo ống chống 13-3/8” kiểu “WE”. 34
3.5. Lắp đặt đầu bao ống chống 13-3/8”. 35
3.6. Lắp ống lót bảo vệ đầu bao ống chống 13-3/8”, và chống ống 9-5/8”. 38
3.7. Lắp đặt đầu treo ống chống 9-5/8” kiểu “WE”. (hình 3.8) 40
3.8. Lắp đặt đầu bao ống khai thác.(hình 3.9) 42
3.9. Lắp đặt ống lót bảo vệ đầu bao ống khai thác. 44
3.10. Lắp đặt đầu treo ống khai thác và cây thông. 46
CHƯƠNG 4. Kiểm toán một số bộ phận của thiết bị đầu giếng cho giếng khai thác N-18P của mỏ Rạng Đông 49
4.1. Kiểm toán thiết bị đầu ống. 49
4.2. Kiểm toán bộ đầu ống có áp suất làm việc Plv 2000PSI (140at). 52
4.2.1. Đầu treo ống chống 13-3/8” (340mm ). 52
4.2.2. Đầu bao ống chống. 53
4.3. Kiểm toán bộ đầu ống có áp suất làm việc Plv 3000PSI (210at). 54
4.3.1. Đầu treo ống chống 9-5/8” ( 245mm). 54
4.3.2. Đầu bao ống chống. 55
4.4. Kiểm toán đầu bao và đầu treo ống khai thác. 55
4.4.1. Đầu treo ống khai thác. 55
4.4.2. Đầu bao ống chống. 56
4.5. Tính tổn thất thủy lực. 57
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ ĐẦU GIẾNG
1.1. Giới thiệu chung về thiết bị miệng giếng.
Người ta gọi đầu giếng là toàn bộ các thiết bị trên mặt kết thúc giếng. Hình dáng chúng có thể khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn thi công giếng khoan ( khoan, hoàn thiện giếng khoan hay khai thác). Rõ ràng rằng mỗi giai đoạn cần một cấu trúc phù hợp với nó: phần dưới có cấu tạo để treo cột ống chống và công cụ phụ trợ, ở trên có các giá treo ống và ngay trên nó là cây thông.
Trong khi khoan giếng, thiết bị miệng giếng đóng vai trò là một hệ thống để liên kết các đường ống, để đóng miệng giếng khi xuất hiện dầu, để thay đổi chế độ khai thác. Ở những chế độ khai thác khác nhau người ta dùng thiết bị miệng giếng khác nhau như: các mặt bích, các đầu nối, ống nối, van an toàn, đường tuần hoàn, thiết bị bôi trơn. . .
Thiết bị miệng giếng được phân loại: để sử dụng cho khoan và cho việc khai thác. Trong quá trình khoan, thành phần của thiết bị miệng giếng gồm: đầu bao ống chống, van đối áp, manhifon của hệ đối áp, hệ thủy lực, đường tuần hoàn, hê thống các ống nối, mặt bích, van an toàn và các đầu nối.
Trong quá trình khai thác, thiết bị miệng giếng bao gồm: thiết bị đầu miệng giếng, thiết bị chống phun, manhifon, thiết bị để thay van dưới áp suất cao, hệ thống làm kín sử dụng khi khảo sát giếng, hệ thống các van, đầu nối, và những chi tiết khác để lắp ráp nối thiết bị đầu miệng giếng.
Như vậy phần quan trọng nhất của thiết bị miệng giếng là đầu bao ống chống. Việc chọn loại đầu bao ống chống phụ thuộc vào cấu trúc, số ống chống của giếng. Yêu cầu đối với đầu bao ống chống rất đa dạng: Ngăn cách các không gian giữa các ống chống, bền vững chịu được áp suất khác nhau, độ kín, chiều cao thấp. . .
Yêu cầu đối với thiết bị chống phun: độ kín tin cậy của miệng giếng trong khi khoan, đảm bảo khả năng điều khiển, điều chỉnh giếng khi miệng giếng được làm kín, đảm bảo khả năng làm việc khi gặp sự cố lúc khoan thăm dò. . .
Cần lưu ý rằng đối với các giếng rất sâu những thiết bị đảm bảo cho điều kiện khai thác khó khăn không chỉ là thiết bị chống phun mà còn là đầu bao ống chống, van an toàn, đối áp, manhifon.
Đối với các giếng dầu khí khó làm việc, người ta coi là có các thông số sau:
- Áp suất vỉa,(Kg/cm2) 800 – 900
- Năng suất khai thác:
- Dầu (tấn/ ngày đêm) 350
- Khí ( triệu m3) 2,5 – 2
- Nhiệt độ miệng, 0C 135 – 150
- Hàm lượng trong sản phẩm (%)
- H2S ( hydrosunfua) ~ 6
- CO2 ( cacbon dioxit) ~12
Đối với các giếng khoan ngoài biển, các yêu cầu cần cao hơn. Thời hạn làm việc của chúng 10 năm, vì vậy các thành phần và chi tiết của thiết bị miệng giếng cần đảm bảo làm việc tốt. Những điều kiện đó đảm bảo cho việc xây dựng giếng ( khi khoan) và khai thác tốt.
1.2. Phân loại thiết bị miệng giếng.
Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau thiết bị miệng giếng được phân ra một số loại sau:
1.2.1. Theo áp suất làm việc.
- Theo áp suất làm việc người ta chia ra các loại thiết bị miệng giếng sau:
Thiết bị miệng giếng có áp suất làm việc: 70 at; 140 at; 210 at; 250 at; 350 at; 700 at và 1000 at với áp suất thử lớn gấp hai lần áp suất làm việc.
1.2.2. Theo số lượng cột ống chống kỹ thuật.
Theo số lượng cột ống kỹ thuật người ta chia ra thiết bị miệng giếng có: 1 ; 2; 3. . . cột ống chống kỹ thuật.
1.2.3. Theo hình dạng cây thông.
Theo hình dạng cây thông người ta chia thiết bị miệng giếng ra làm hai loại:
- Kiểu chạc 3.
- Kiểu chạc 4.
1.2.3.1. Thiết bị miệng giếng kiểu chạc 3.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Cấu tạo của PVA. Quy trình sản xuất PVA trong công nghiệp Tài liệu chưa phân loại 2
C Thiết kế quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu Tài liệu chưa phân loại 0
C Đề tài Quy trình chế tạo kết cấu thép dầm cân bằng cần trục chân đế Tài liệu chưa phân loại 0
F Đề tài Quy trình công nghệ gia công chế tạo kết cấu thép cần của cần trục ôtô Tài liệu chưa phân loại 0
L Đề tài Lập quy trình chế tạo kết cấu thép dầm chính cổng trục sức nâng Q=50Tf Tài liệu chưa phân loại 0
T Tính toán thiết kế,lập quy trình công nghệ chế tạo kết cấu thép và quy trình thử nghiệm cổng trục sứ Tài liệu chưa phân loại 2
T Quy trình công nghệ gia công chế tạo bánh răng ăn khớp với thanh răng trong cơ cấu thay đổi tầm với Tài liệu chưa phân loại 0
Q Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy trình sửa chữa tổ hợp đầu quay di động Topdrive PS2-500-500 trên Tài liệu chưa phân loại 3
L Cấu tạo, quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng đối áp 230x350 (9”x5000 PSI), trên giàn khoan BK-7 c Tài liệu chưa phân loại 0
N Đồ án Cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình bảo dưỡng máy bơm khoan W-2215 Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top