Download miễn phí Các thuật ngữ trong kinh doanh - đầu tư





Một trung gian tài chính huy động quỹ gốc về cơ bản thông qua những khoản tiền có thể hoàn trả
theo yêu cầu hay trong thời gian ngắn và dùng ứng trứơc bằng khấu chi và các khoản vay và bằng
các hối phiếu chiết khấu, để nắn giữ các khoản khác chủ yếu là tích tài sản tài chính như chứng
khoán không buôn bán được. Một chức năng quan trọng của ngân hàng là duy trì hệ thống chuyển
đổi tiền bằng cách chấp nhận tiền gửi vào tài khoản vãng lai và điều hành hệ thống chuyển quỹ
bằng chuyển séc, chuyển khoản hay chuyển tiền điện tử



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ràng và sự truyền bá thônh
tin trong việc giải thích hình thái thương mại quốc tế và sản xuất.
Việc gắn những yếu tố cụ thể trong CHI TIÊU CÔNG CỘNG với các khoản thu nhập huy động từ
một số cụ thể. Xem BENEFIT PRINCIPLE.
Cụn thuật ngữ được sử dụng theo hai cách: một để miêu tả phần lợi tức đối với nỗ lực của con
người, thù lao cho đầu vào của yếu tố lao động sản xuất và nghĩa thứ hai để miêu tả thu nhập của
một doanh nghiệp.
Thuế do các thành viên của CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EC) đánh vào hàng nông phẩm nhập khẩu
từ các nước không phải là thành viên.
Một MÔ HÌNH toán học của một nền kinh tế hay một bộ phận của một nền kinh tế mà các tham số
của nó được ước tính bằng phương pháp kinh tế lượng.
Một nghành của thống kê học liên quan tới kiểm nghiệm các giả thuyết kinh tế và ước tính các
tham số kinh tế chủ yế thông qua phương pháp HỒI QUY BỘI SỐ, mặc dù đôi khi thông qua việc
sử dụng phương pháp luận phức tạp hơn.
Những hoạt đông kinh tế mà sự tăng trưởng và phát triển của chúng được coi là có vai trò quyết
địng đối với tăng trưởng kinh tế của một vùng hay của một thị trấn.
Một dạng của NHÂN TỬ KHU VỰC ước tính ảnh hưởng của những thay đổi trong một CƠ SỞ
KINH TẾ vùng đối với toàn bộ nền kinh tế của vùng.
Một liên minh kinh tế giữa các nước có biểu thuế quan và chính sách thương mại chung đã dỡ bỏ
các hạn chế đối với thương mại giữa các nước thành viên.
Một cơ quan viện trợ kinh tế, thành lập năm 1948 do Đạo luật Trợ giúp nước ngoài của Mỹ, quản lý
KẾ HOẠCH MARSHALL đối với việc phục hồi kinh tế Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Quá trình cải thiện mức sônngs và sự sung túc của dân chúng của các nước đang phát triển bằng
cách tăng thu nhập trên đầu người.
Thường để chỉ mức tăng sản lượng thực tế của SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG, mặc dù thước đo
này sẽ nhạy cảm với cách tính sản phẩm quốc dân. Xem GROWTH THEORY
Một mặt hàng khan hiếm và mặt hàng mà người ta sẽ lựa chọn nhiều hơn nếu có thể. Xem FREE
GOOD.
economic
Page 167
Xem IMPERIALISM
Sự phối hợp một các có tổ chức các hoạt động kinh tế.
Sự điều hành của nhà nước đối với nền kinh tế của một quốc gia.
Khoản tri trả cho một yếu tố sản xuất vượt mức cần thiết để giữ yếu tố đó ở mức sử dụng hiện tại.
Giảm chi phí trung bình của một sản phẩm xét trong dài hạn nhờ tăng sản lượng.
Xem ECONOMIC COMMUNITY
Phần phúc lợi của con người xuất phts từ việc tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.
Xem LEARNING
Xem EUROPEAN COAL AND STEEL COMMUNITY
Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM
Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY
Xem AVERAGE RATE OF TAX
Học thuyết ủng hộ khả năng sử dụng nhiều nhất các thị trường và các tác nhân cạnh tranh để điều
phối hoạt động kinh tế.
Tên đặt cho "vật đựoc được sáng tạo" trong kinh tế học, bằng cách đó, các cá nhân được giả định
là cư sử như thể họ tối đa hoá độ thoả dụng, chịu chi phối bởi những ràng buộc, trong đó hiển
nhiên nhất là thu nhập.
Một ngành nghiên cứu về cách thức con người tự tổ chức để giải quyết vấn đề cơ bản về sự khan
hiếm.
Chênh lệc giữa sản lượng của một nền kinh tế và chi phí cần thiết để sản xuất ra sản lượng đó,
mà chi phí cần thiết là TIỀN CÔNG, KHẤU HAO VỐN, chi phí nguyên vật liệu.
Một mô hình về hành vi chính trị giả định rằng là cử tri là những người tối đa hoá ĐỘ THOẢ DỤNG
và các đảng phái chính trị là những TỔ CHỨC TỐI ĐA HOÁ PHIẾU BẦU.
Một nhận định rằng, tiền công cao sẽ dẫn đến năng suất cao; tiền công và sản phẩm lao động biên
được coi là có liên hệ thuận với nhau.
Giáo sư kinh tế chính trị học ở trường đại hcọ Oxford 1891-1922 và là người theo chủ nghĩa vị lợi,
là người phát minh ra công cụ về đường bàng quan và đường hợp đông mà sử dụng trong thuyết
hàng đổi hàng. Ông cũng nổi tiếng với công trình về các phương pháp thống kê và đặc biệt là quy
luật chung của sai số, chỉ số và hàm số. Ông đã mở rộng QUY LUẬT LỢI TỨC GIẢM DẦN từ nông
nghiệp sang chế tạo như một nguyên lý chung.
Tổng cầu đối với hàng hoá và dịch vụ được hỗ trợ bởi các nguồn lực để mua chúng. Xem DUAL
DECISION HYPOTHESIS.
Được định nghĩa là phần giá trị gia tăng, do cơ cấu thuế quan mang lại, là một phần giá trị gia tăng
của thương mại tự do.
Một cụm thuật ngữ được các nhà kinh tế Đông ÂU sử dụng để chỉ TỶ SỐ SẢN LƯỢNG/ VỐN GIA
TĂNG.
Thu nhập trên một ĐƠN VỊ HIỆU QUẢ. Khi các nhà kinh tế học nói về khuynh hướng cạnh tranh
để cân bằng thu nhập trên cùng một THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG NƯỚC nghĩa là họ muốn
nói đến thu nhập hiệu qủa.
Một phương pháp đo lường lực lượng lao động thông qua đầu vào dịch vụ lao động được sử
dụng.
Theo học thuyết này, SẢN PHẨM BIÊN của người lao động và tiền công mà họ được trả có liên
quan với nhau.
economic
Page 168
Xem RESERVE ASSET RATIO.
Xem Luxury
Tiến bộ kỹ thuật mà không thể có được nếu không hàm chứa nguồn vốn mới.
Xem JOB CREATION
Một giả thiết cho rằng độ thoả dụng là một hàm của chi tiêu TIÊU DÙNG và CỦA CẢI.
Một quan điểm cho rằng giá cổ phiếu trên thị trương chứng khoán là những ước tính tốt nhất về
giá trị thực của cổ phiếu vì thị trường chứng khoán có cơ chế định giá tốt nhất.
Một khái niệm chính thức dùng để biểu thị giả định rằng sự nỗ lực là một biến số có tác động âm
trong HÀM THOẢ DỤNG của các cá nhân, tức là sự nỗ lực tạo ra trong sự PHI THOẢ DỤNG
BIÊN.
Một thước đo tỷ lệ phần trăm thay đổi của một biến số đối với một tỷ lệ % thay đổi của một biến số
khác. Xem PRICE ELASTICITY OF DEMAND.
Thường dùng để chỉ ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ, nhưng cần xác định rõ độ ca giãn
của cầu nào đang được đề cập đến.
Một thước đo sự phản ứng của sự kết hợp lao động TỐI ƯU đối với thay đổi giá tương đối của hai
đầu vào này (hay để chỉ hai yếu tố đầu vào bất kỳ).
Các TÀI SẢN tài chính mà NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG sẵn sàng mua (tái chiết khấu) hay chấp
nhận làm vật thế chấp cho các khoản vay, trong một số trường hợp đặc biệt, và thường là khi giao
dịch với các cơ quan đã đựoc định rõ.
Được định nghĩa là một phần tiền lương của ban quản lý và các lợi ích PHI TIỀN TỆ mà lợi ích này
không phải là một phần giá cung cấp của doanh nghiệp (lương chính ).
Một kế hoạch cho phép các nhân viên trong các hãng của Mỹ được hưởng lợi nhuân và sự tăng
trưởng của doanh nghiệp bằng cách sở hữu các cổ phần trong cổ phần chung của công ty.
Tiết một của đạo luật này quy định rằng, trong quyền hạn của mình, chính phủ liên bang Mỹ làm
mọi việc để tạo ra và duy trì cơ hội về việc làm, tăng trưởng bền vững và sức mua ổn định cho
đồng tiền của Mỹ.
Các văn phong nhà nước hay tư nhân cố gắng sắp xếp những người xin việc vào các chỗ trống
hiện có.
Phép kiểm nghiệm không tập trung này dựa trên nguyên tắc cho rằng một mô hình nên có các đặc
điểm nổi bật của các mô hình khác nhau và có thể là các ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top