Download Các thuật ngữ trong bảo hiểm

Download Các thuật ngữ trong bảo hiểm miễn phí





Undeclared Cargo
Hàng hoá không khai báo.
Nếu một chuyến hàng chưa được khai báo theo đơn bảo hiểm mởsẵn hay đơn bảo hiểm
bao thì có thểkhai báo sau, ngay cảsau khi xảy ra tổn thất, với điều kiện việc không khai
báo đó là sựnhầm lẫn trung thực. Nếu cốý không khai báo hàng hoá cho người chuyên
chở, hàng hoá đó không được bồi thường theo tổn thất chung, song vẫn phải đóng góp
vào việc chi trảtổn thất chung khác.
Under Repair
Đang sửa chữa
Theo ''Điều khoản hoàn phí bảo hiểm'' trong đơn bảo hiểm thân tàu, một tàu ''đang sửa
chữa'' không chỉkhi tàu đó đang được sửa chữa hưhỏng, mà cảkhi đang thực hiện cải
hoán cấu trúc của tàu.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

lý đang ép khách hàng phải
thay đổi lại các đơn bảo hiểm, phải cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan về những đơn
bảo hiểm đang có hiệu lực và những đơn bảo hiểm đang được yêu cầu. Các đạo luật này
có thể tạo cơ hội cho công ty bảo hiểm đã phát hành đơn bảo hiểm được gửi thông báo trả
lời đối với đề nghị của nhà môi giới.
U&O
Xem USE AND OCCUPANCY INSURANCE
Uberrimae fidei contract
Hợp đồng cam kết trung thực tuyệt đối.
748
Là thoả thuận về sự trung thực tuyệt đối. Theo nguyên tắc này, các hợp đồng bảo hiểm
giữa tất cả các bên được coi là dựa trên nguyên tắc trung thực tuyệt đối, tức là các bên
phải công khai mọi sự thật có liên quan và có ý muốn thực hiện trách nhiệm của mình.
Nếu chứng minh được sự thiếu trung thực, chẳng hạn như cung cấp những thông tin có
tính lừa dối để mua bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm có thể bị mất hiệu lực.
Ul
Xem UNDERWITERS LABORATORIES, INC. (UL).
Ultimate mortality table
Bảng thống kê tử vong cơ bản.
Bảng thống kê về số người mua bảo hiểm nhân thọ chết sau một thời gian từ 5 năm đến
10 năm đầu tiên sau khi mua bảo hiểm. Bảng thống kê này thể hiện số người tử vong trên
cơ sở 1.000 người trong một nhóm người. Kinh nghiệm cho thấy rằng số khách hàng bị
chết trong những năm đầu tiên sau khi tham gia bảo hiểm chiếm tỉ lệ thấp hơn những giai
đoạn sau, có thể vì gần đây họ đã được khám sức khoẻ và qua các xét nghiệm khác. Bảng
thống kê tử vong có chọn lọc chỉ thể hiện những số liệu liên quan đến những người mới
mua bảo hiểm. Bảng thống kê tổng hợp về tử vong sẽ thể hiện đầy đủ mọi số liệu.
Ultimate net loss
Tổn thất ròng được xác định cuối cùng.
Toàn bộ số tiền do công ty bảo hiểm thanh toán cho một vụ khiếu nại, bao gồm tất cả các
chi phí có liên quan, trừ đi bất kỳ khoản nào có thể thu hồi được từ các hoạt động nhằm
làm giảm nhẹ thiệt hại, số tiền thu hồi được từ tái bảo hiểm và thu hồi được từ các bên
thứ ba. Xem thêm LOSS DEVELOPMENT.
Ultra vires
Vượt quá quyền hạn
Thuật ngữ la-tinh có nghĩa là vượt quá quyền hạn hay thẩm quyền diễn tả hành động của
một pháp nhân vượt quá quyền hạn của họ được pháp luật công nhận. Ví dụ, các pháp
nhân không được quyền tham gia vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm nếu không được
phép. Một pháp nhân thực hiện kinh doanh bảo hiểm mà không được phép, sẽ được coi là
đang thực hiện một hành động vượt quá quyền hạn. Tương tự như thế, một công ty bảo
hiểm chỉ được phép kinh doanh một số loại hình bảo hiểm nào đó, sẽ được coi là đang
hoạt động vượt quá quyền hạn nếu như công ty đó kinh doanh cả những loại hình bảo
hiểm khác mà họ chưa được phép tiến hành.
Umbrella liability insurance
749
Bảo hiểm trách nhiệm bao chắn
Loại hình bảo hiểm trách nhiệm đối với các hạn mức trách nhiệm vượt quá hạn mức trách
nhiệm của các đơn bảo hiểm trách nhiệm cơ bản như đơn bảo hiểm trách nhiệm của chủ
sở hữu, chủ đất và người thuê nhà. Ví dụ, nếu một đơn bảo hiểm cơ bản bảo hiểm mức
trách nhiệm 5.000.000 đồng và đơn bảo hiểm này đã trả hết mức trách nhiệm này cho các
khiếu nại, đơn bảo hiểm bao chắn sẽ trả tiếp số tiền khiếu nại vượt quá hạn mức
5.000.000 đồng nói trên cho tới hạn mức của chính đơn bảo hiểm bao chắn đó (có thể lên
tới 10.000.000 đồng, 25.000.000 đồng hay cao hơn). Đơn bảo hiểm bao chắn cũng bảo
hiểm cho những phần không được bảo hiểm theo các đơn bảo hiểm cơ bản.
Umbrella reinsurance
Tái bảo hiểm bao chắn
Hình thức tái bảo hiểm bảo vệ cho mọi loại hình bao gồm ô tô, cháy, trách nhiệm chung,
chủ sở hữu nhà, trộm cướp đột nhập và hàng thuỷ tinh, bằng cách kết hợp các hợp đồng
tái bảo hiểm của các dịch vụ này thành một hợp đồng tái bảo hiểm. Điều này có thể làm
cho công ty nhượng tái bảo hiểm thu xếp tái bảo hiểm với chi phí rẻ, khả năng giữ lại cao
hơn và rủi ro được phân tán lớn hơn. Một hợp đồng tái bảo hiểm bao chắn được chào cho
một nhóm các công ty nhận tái bảo hiểm và các công ty này nhận một tỉ lệ cố định theo
từng thoả thuận tái bảo hiểm cố định. Một công ty nhận tái bảo hiểm có thể nhận 5%, một
công ty khác có thể nhận 10%, v.v...cho đến khi hợp đồng bao chắn được thu xếp xong
toàn bộ. Tất cả các thoả thuận tái bảo hiểm cố định hợp thành hợp đồng bao chắn được
soạn thảo bao gồm một nhóm các nghiệp vụ; như vậy, các công ty nhận tái bảo hiểm
không thể lựa chọn thoả thuận tái bảo hiểm cố định nào mà họ muốn nhận. Bằng việc kết
hợp tất cả các thoả thuận tái bảo hiểm cố định thành một hợp đồng, nếu một tổn thất do
một thảm hoạ xảy ra, mỗi công ty nhận tái bảo hiểm sẽ chỉ chịu trách nhiệm một tỉ lệ
phần trăm của tổn thất thay cho việc phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ tổn thất đó.
Umpire
Trọng tài quyết định (Tối thượng trọng tài)
Trọng tài giải quyết các tranh chấp về số tiền thiệt hại trong trường hợp có sự bất đồng về
việc tính toán số tiền đó giữa công ty bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Umpire clause
Xem ARBITRATION CLAUSE
Unallocated benefit
Xem UNALLOCATED FUNDING INSTRUMENT
Unallocated funding instrument
750
Công cụ tài trợ không được phân bổ.
Hợp đồng tài trợ hưu trí theo đó các khoản ngân quỹ hình thành nên một quỹ hưu trí,
trước hết không được dùng để mua các bảo hiểm trợ cấp hưu trí. Tiền của quỹ này không
được kết hợp với tiền của quỹ khác và người quản lý quỹ phải đảm bảo không đặt cọc (để
lấy lãi) đối với các khoản vốn gốc cũng như các khoản lãi của quỹ. Vào thời điểm người
lao động nghỉ hưu, người quản lý quỹ có thể mua một niên kim trợ cấp hưu trí trực tiếp
cho người lao động đó hay trả cho người đó các khoản trợ cấp trực tiếp trích từ quỹ ra
khi những khoản trợ cấp này đến thời hạn phải chi trả. Xem thêm PENSION PLAN
FUNDING: GROUP DEPOSIT ADMINISTRATION ANNUITY; PENSION PLAN
FUNDING INSTRUMENTS; TRUST FUND PLAN
Unauthorized insurance
Bảo hiểm không hợp pháp
Đơn bảo hiểm được cấp tại công ty bảo hiểm không được thừa nhận. Xem thêm
NONADMITTED INSURER.
Unauthorized insurer
Xem NONADMITTED INSURER
Unauthorized practice of law
Hành nghề luật sư trái phép.
Việc hành nghề luật sư hay cung cấp dịch vụ tư vấn về pháp luật mà không được cấp
giấy phép
Unauthorized reinsurance
Tái bảo hiểm trái phép.
Việc nhượng tái bảo hiểm cho một công ty bảo hiểm không được thừa nhận.
Unbundled
Không kèm thêm dịch vụ khác.
Thuật ngữ dùng để chỉ dịch vụ bảo hiểm thương mại không kèm theo các dịch vụ hành
chính, hay ngược lại để chỉ các dịch vụ hành chính được cung cấp từ một công ty bảo
hiểm không kèm theo dịch vụ bảo hiểm. Những năm trước đây, người được bảo hiểm
thường mua một chương trình bảo hiểm trọn gói bao gồm bảo hiểm các rủi ro có thể xảy
ra cũng như việc chi trả cho các vụ khiếu nại, kiểm soát rủi ro và các dịch vụ quản lý rủi
ro khác. Cùng với tính phức tạp ngày càng tăng...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top