tieuly_hihihaha

New Member

Download miễn phí Bài giảng Quản trị mạng theo giao thức SNMPV1, SNMPV2 và SNMPV3





SMI hỗtrợmột dạng cấu trúc dữliệu: bảng hai chiều đơn giản, với các thực thể
là các giá trịvô hướng. Để định nghĩa các bảng ta sửdụng loại sequence và sequence-of của ASN.1 và indexPart của macro OBJECT-TYPE.
Xét kiểu đối tượng tcpconnTable có nhận diện đối tượng là 1.3.1.2.1.6.13. Đối
tượng này bao gồm các thông tin vềcác kết nối TCP đang duy trì tương ứng với các
thực thểbịquản trị.Với mỗi kết nối nhưthế, các thông tin sau được lưu trữvào bảng.
• state:trạng thái kết nối của TCP (giá trịchỉmục này có thểlà một trong 11 trạng
thái TCP đã định nghĩa theo chuẩn phản ánh kết nối, giá trị được thiết lập và
thay đổi bởi phần tửTCP. Hơn nữa , chỉmục có thểmang giá trịdeleteTCP- đây
là giá trịthiết lập bởi trạm quản trị. Khi giá trịnày được lập, phần tửhuỷbỏkhối
điều khiển giao vận do cậy huỷbỏkết nối, điều này tương tựnhưmột giao vận
chuyển vềtrạng thái CLOSE).
• Local address: địa chỉIP của một đầu cuối của kết nối.
• Local port: cổng TCP của một đầu cuối của kết nối.
• Remote address: địa chỉIP của một đầu cuối kia của kết nối
• Remote port: cổng TCP của một đầu cuối kia của kết nối.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

được định nghĩa, nó cần
25
phải thực hiện với các loại nguyên. Có hai quy ước được kết hợp với sử dụng các dãy
số:
• Giá trị 0 có thể không sử dụng, điều này cho phép bắt các lỗi mã hoá chung.
• Chỉ sử dụng các giá trị đếm được nguyên. Có thể dùng một giá trị đếm được đặt
tên là other, dùng cho các trường hợp không thể đưa vào các nhãn đếm được
khác.
Nhận diện đối tượng là nhận diện duy nhất của đối tượng, gồm dãy các số
nguyên, đọc thứ tự từ trái sang phải, định nghĩa vị trí của đối tượng trong MIB.
Lớp APPLICATION của ASN.1 gồm các kiểu dữ liệu liên quan đến một ứng
công cụ thể. Mỗi ứng dụng, gồm cả SNMP, phải định nghĩa các kiểu dữ liệu
APPLICATION của riêng mình. Các kiểu dữ liệu sau phải được định nghĩa.
• Networksaddress.
• IpAddress:
• Counter:
• Gauge
• Timestick
• Opaque
e) Định nghĩa đối tượng
Một MIB bao gồm một tập các đối tượng. Mỗi đối tượng có một kiểu và một giá
trị. Kiểu đối tượng (object type) định nghĩa loại đăc biệt của đối tượng quản trị. Một
phiên bản đối tượng (object instance) là một phiên bản riêng của kiểu đối tượng được
hạn chế bởi một giá trị cụ thể. ASN.1 bao gồm một số các kiểu phổ biến được định
nghĩa trước đây và một ngữ pháp để định nghĩa các kiểu mới được lấy từ các kiểu đã
có.
Sự lựa chọn cách định nghĩa thích hợp nhất, và đã được sử dụng trong SNMP,
là sử dụng một macro để định nghĩa một tập các kiểu liên quan được sử dụng để định
nghĩa các đối tượng quản trị. Ta có các định nghĩa như sau:
• Macro defition (định nghĩa marco): định nghĩa các phiên bản marco hợp pháp;
mô tả cú pháp của một tập các loại liên quan.
26
• Macro instance (phiên bản macro): một phiên bản được tạo ra từ một định nghĩa
macro cụ thể bằng cách cung cấp các đối số cho các tham số trong định nghĩa
macro; mô tả một dạng cụ thể.
• Macro instance value (giá trị phiên bản macro): thay mặt cho một phần tử cụ thể
bằng một giá trị cụ thể.
f) Định nghĩa các bảng
SMI hỗ trợ một dạng cấu trúc dữ liệu: bảng hai chiều đơn giản, với các thực thể
là các giá trị vô hướng. Để định nghĩa các bảng ta sử dụng loại sequence và sequence-
of của ASN.1 và indexPart của macro OBJECT-TYPE.
Xét kiểu đối tượng tcpconnTable có nhận diện đối tượng là 1.3.1.2.1.6.13. Đối
tượng này bao gồm các thông tin về các kết nối TCP đang duy trì tương ứng với các
thực thể bị quản trị.Với mỗi kết nối như thế, các thông tin sau được lưu trữ vào bảng.
• state:trạng thái kết nối của TCP (giá trị chỉ mục này có thể là một trong 11 trạng
thái TCP đã định nghĩa theo chuẩn phản ánh kết nối, giá trị được thiết lập và
thay đổi bởi phần tử TCP. Hơn nữa , chỉ mục có thể mang giá trị deleteTCP- đây
là giá trị thiết lập bởi trạm quản trị. Khi giá trị này được lập, phần tử huỷ bỏ khối
điều khiển giao vận do cậy huỷ bỏ kết nối, điều này tương tự như một giao vận
chuyển về trạng thái CLOSE).
• Local address: địa chỉ IP của một đầu cuối của kết nối.
• Local port: cổng TCP của một đầu cuối của kết nối.
• Remote address: địa chỉ IP của một đầu cuối kia của kết nối
• Remote port: cổng TCP của một đầu cuối kia của kết nối.
Chỉ có 5 mục này là có thể nhìn thấy trong bảng tcpConnTable. Điều này minh
họa rằng SNMP quản trị mạng là đơn giản: chỉ có một tập con hữu hạn của thông tin
trên một phần tử được quản lý được chứa trong đối tượng được quản lý tương ứng.
c) Cấu trúc mã hoá
Các luật mã hoá cơ bản (Basic Encoding Rules – BER) định nghĩa một hay
nhiều cách để mã hoá bất kỳ giá trị ASN.1 nào như một cấu trúc octet dựa trên cơ sở
sử dụng cấu trúc type – length – value (VLE). Tức là bất kỳ một ASN.1 nào cũng có
thể được mã hoá như là một bộ ba các thành phần sau :
27
• Kiểu (type): thể hiện kiểu ASN.1 cũng như lớp của dạng đó.
• Độ dài (length): thể hiện độ dài giá trị thực được đưa ra.
• Giá trị (Value): đưa ra giá trị của dạng ASN.1 như là một chuỗi octet
Mọi đối tượng trong SNMP được định nghĩa theo cách thông thường, định
nghĩa mô tả dạng dữ liệu của đối tượng, dải giá trị và dạng mà nó chấp nhận, và quan
hệ của nó đến các đối tượng khác trong MIB. Ký pháp ASN.1 được sử dụng để định
nghĩa mỗi đối tượng đơn lẻ và và cũng để định nghĩa toàn bộ cấu trúc của MIB.
2.1.1.6 Managed Objects
a) Managed object structure
sysDescr: { system 1 }
Syntax: OCTET STRING
Definition: "A textual description of the entity. This value
should include the full name and phiên bản
identification of the system's hardware type,
software operating-system, and networking software.
It is mandatory that this only contain printable
ASCII characters."
Access: read-only
Status: mandatory
sysDescr OBJECT-TYPE
SYNTAX DisplayString (SIZE (0..255))
ACCESS read-only
STATUS mandatory
DESCRIPTION “A textual description of the entity. This
value shouldinclude the full name and phiên bản
identification of thesystem’s hardware type,
software operating-system, andnetworking
software. It is mandatory that this only
containprintable ASCII characters.”
::= {system 1 }
b) aggregate object
Một đối tượng tập hợp có thể là: một nhóm các đối tượng, hay cũng có thể gọi
là các đối tượng bảng, nó được thể hiện thông qua hai thuộc tính của bảng là cột và
dòng. Trong đó các cột định nghĩa các đối tượng (object), các dòng định nghĩa các giá
trị cụ thể của đối tượng hay còn gọi là các đối tượng instances (Object instance).
28
Ví dụ một bảng địa chỉ IP bao gồm các đối tượng sau
• IP address
• Interface
• Subnet mask (những subnet mà address này thuộc về)
• Broadcast address (value of l.s.b. in IP broadcast address)
• IP datagram lớn nhất nó chấp nhận
Và nhiều đối tượng instances của những đối tượng khác liên quan đến node.
Giá trị của NEW-MIB routeTablenext 5 là 3
Nếu tính theo giá trị cột thì giá trị NEW-MIB routeTablenext 5 là 2
29
ở đây giá trị OID của Table = 1. 3 , khi đó ta có:
1.3.1.5 => 5
1.3.2.5 => 2
1.3.1.9 => 9
1.3.2.9 => 3
1.3.2.7 => 2
1.3.1.1 => entry does not exist
1.3.2.1 => entry does not exist
Với giá trị OID của Table = 1.3
1.3.1.130.89.16.23 => 130.89.16.23
1.3.2.130.89.16.23 => 130.89.16.1
1.3.1.193.22.11.97 => 193.22.11.97
1.3.2.193.22.11.97 => 130.89.16.4
1.3.2.130.89.19.121 => 130.89.16.1
Ngoài ra ta có thể sử dụng bảng với nhiều trường làm chỉ mục:
30
Khi đó ta có:
1.3.3.192.1.23.24.1 => 130.89.16.1
1.3.3.192.1.23.24.2 => 130.89.16.4
c) Định nghĩa TABLE
--Definition of the route table
routeTable OBJECT-TYPE
SYNTAX SEQUENCE OF RouteEntry
MAX-ACCESS not-accessible
STATUS current
DESCRIPTION "This entity’s routing table"
::={NEW-MIB 3}
routeEntry OBJECT-TYPE
SYNTAX RouteEntry
MAX-ACCESS not-accessible
STATUS current
DESCRIPTION "A route to a particular destination"
INDEX {dest, policy}
::={routeTable 1}
31
RouteEntry::=
SEQUENCE{
Dest ipAddress,
Policy INTEGER,
Next ipAddress
}
dest OBJECT-TYPE
SYNTAX ipAddress
ACCESS read-only
STATUS current
DESCRIPTION "The address of a particular destination"
::={route-entry 1}
policy OBJECT-TYPE
SYNTAX INTEGER {
costs(1)--lowest delay
reliability(2)} --highest reliability
ACCESS read-only
STATUS current...
 
Top