pe_bau

New Member

Download miễn phí Xây dựng Website cho hội doanh nghiệp trẻ Hà Nội





Lời Thank - 3 -

Chương I: Khảo sỏt mụ tả bài toỏn. - 4 -

1.1.Đặt vấn đề. - 4 -

1.2.Lựa chọn đề tài - 4 -

1.3.Lựa chọn cụng cụ và ngụn ngữ. - 5 -

1.4.Mục đích, yêu cầu của đồ ỏn. - 5 -

1.5.Nhiệm vụ của đồ ỏn. - 6 -

1.6.Nội dung của đồ ỏn. - 7 -

Chương II: Phân tích thiết kế bài toỏn. - 8 -

2.1.Tổng quan. - 8 -

2.2.Phõn tớch và xõy dựng biểu đồ phõn cấp chức năng. - 8 -

2.2.1.Biểu đồ phõn cấp chức năng. - 8 -

2.2.2.Phõn quyền. - 9 -

2.3.Phõn tớch và xõy dựng biểu đồ luồng dữ liệu. - 10 -

2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh. - 11 -

2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. - 12 -

2.3.2.1.Cung cấp tin tức: - 12 -

2.3.2.2.Quản lớ dạy học. - 13 -

2.3.2.3.Quản lớ Forum. - 14 -

2.3.2.4.Quản trị. - 14 -

2.3.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. - 15 -

2.3.3.1.Định nghĩa chức năng cung cấp tin tức. - 15 -

2.3.3.2.Định nghĩa chức năng dạy và học. - 16 -

2.3.3.3.Định nghĩa chức năng quản lớ Forum. - 17 -

2.3.3.4.Định nghĩa chức năng quản trị. - 18 -

2.4.Thiết kế cơ sở dữ liệu. - 19 -

2.4.1.Mụ hỡnh thực thể. - 19 -

2.4.2.Mụ hỡnh thực thể liờn kết. - 26 -

Chương III: Giới thiệu về ngụn ngữ và cụng cụ sử dụng. - 28 -

3.1.Ngụn ngữ Java và cụng nghệ JSP/Servlet. - 28 -

3.1.1.Ngụn ngữ Java. - 28 -

3.1.1.1.Tổng quan về ngụn ngữ lập trỡnh Java. - 28 -

3.1.1.2.Đặc điểm của Java. - 29 -

3.1.1.3.Viết chương trỡnh ứng dụng Java. - 31 -

3.1.1.4.Cỏc loại ứng dụng trong Java. - 31 -

3.1.2.Servlet. - 35 -

3.1.2.1.Định nghĩa Servlet. - 35 -

3.1.2.2.Ưu điểm của Servlet. - 36 -

3.1.2.3.Biờn dịch Servlet. - 36 -

3.1.2.4.Đăng kí và triệu gọi Servlet. - 37 -

3.1.2.5.Các cách xử lý cơ bản của Servlet. - 38 -

3.1.3.JSP( Javaserver Pages). - 41 -

3.1.3.1.Giới thiệu chung về JSP. - 41 -

3.1.3.2.Những đặc điểm nổi bật - 42 -

3.1.3.3.Cỏc thẻ lệnh JSP. - 45 -

3.1.4.Quan hệ giữa Servlet và JSP. - 56 -

3.1.4.1.Ưu nhược điểm của JSP và Servlet. - 57 -

3.1.4.2.JSP/Servlet và cỏc cụng nghệ Web ASP,CGI,ISAPI. - 58 -

3.2.Trỡnh chủ Tomcat. - 59 -

3.2.1.Cài đặt Tomcat trờn Windows. - 59 -

3.2.2.Khởi động TomCat. - 60 -

3.2.3.Cài đặt cỏc ứng dụng Web. - 60 -

Chương IV: Cài đặt chương trỡnh. - 62 -

4.1.Hướng dẫn cài đặt chương trỡnh. - 62 -

4.2.Giới thiệu về cỏc chức năng. - 62 -

4.2.1.Giao diện và cỏc chức năng của B2B. - 62 -

4.2.2.Giao diện và cỏc chức năng của phần tin tức. 62

4.2.3.Trang Admin. 62

Chương V: Tổng kết. 63

5.1.Đáng giá tổng kết. 63

5.1.1.Những vấn đề đó thực hiện. 63

5.1.2.Những vấn đề chưa thực hiện. 63

5.2.Hướng phỏt triển. 63

Tài liệu tham khảo 64

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tớnh
Kiểu
Mụ tả
1
ID
Auto number
Mó người quản lớ Forum
2
Name
Text
Tờn người quản lớ Forum
3
Password
Text
Mật khẩu truy nhập
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của thành viờn bị khúa hay khụng.
5
SoChuDe
Text
Số chủ đề đó đăng.
l)Thực thể Chủ đề.
Thực thể Chủ đề chứa cỏc thụng tin về chủ đề đăng trờn Forum. Nú cho biết cỏc thụng tin về chủ đề như: tiờu đề của chủ đề, ngày chủ đề được đăng lờn, mó của thành viờn đăng chủ đề.
STT
Thuộc tớnh
Kiểu
Mụ tả
1
ID
Auto number
Mó của chủ đề.
2
TieuDe
Text
Tiờu đề chủ đề.
3
NgayDang
Date/time
Ngày giờ chủ đề được đăng.
4
NoiDung
Memo
Nội dung của chủ đề.
5
Xoa
Yes/no
Chủ đề cú bị xúa hay khụng
6
IDNguoiDang
Number
Mó của người gửi chủ đề.
2.4.2.Mụ hỡnh thực thể liờn kết.
Cú cỏc quan hệ chớnh giữa cỏc thực thể:
Quan hệ giữa Người viết bài( NguoiViet) và Bài viết( BaiViet).
Quan hệ giữa Người đăng bài( NguoiDang) và Bài viết( Baiviet).
Quan hệ giữa Người đăng sản phẩm ( NguoiDang) và Sản Phẩm ( SanPham).
Quan hệ giữa Thành viờn Forum( Thanhvien) và Chủ đề( ChuDe).
Quan hệ giữa Người đăng ký ( NguoiMua) và Sản Phẩm ( SanPham)
SanPham
ID
TieuDe
IDLoai
NgayDang
NoiDung
Xoa
IDDang
NgayDang
LoaiSanPham
ID
Ten
NguoiDang
ID
Name
Password
Khoa
SoSanPhamDang
BaiViet
ID
TieuDe
NgayGui
NoiDung
Anh
Dang
Xoa
IDGui
IDDang
NgayDang
fileName
filePath
NguoiViet
ID
Name
Password
Xoa
SoBaiGui
NguoiDang
ID
Name
Password
Khoa
NguoiMua
ID
Name
Password
Khoa
Mua
IDMua
IDTieuDe
ThoiGian
IDLoai
ChuDe
ID
Title
NoiDung
Xoa
IDDang
NgayDang
ThanhVien
ID
Name
Password
Khoa
SoBaiDang
Chương III: Giới thiệu về ngụn ngữ và cụng cụ sử dụng.
3.1.Ngụn ngữ Java và cụng nghệ JSP/Servlet.
3.1.1.Ngụn ngữ Java.
3.1.1.1.Tổng quan về ngụn ngữ lập trỡnh Java.
Java là ngụn ngữ lập trỡnh hướng đối tượng, được phỏt triển bởi hóng Sun MicroSystem
Java được thiết kế cho mục đớch đa nền( khụng phụ thuộc vào bất kỡ hệ điều hành nào) nờn mó của chương trỡnh Java sau khi biờn dịch thường ra một dạng file nhị phõn khỏc với cỏc file thực thi nhị phõn của Windows mà bạn thường thấy như .exe hay .com. Java biờn dịch ra mó nhị phõn gọi là byte-code và được triệu gọi thực thi trong mỏy ảo Java( Virtual Machine hay VM). File nhị phõn của Java thường mang tờn mở rộng là .class.
Mỏy ảo Java thực sự là một chương trỡnh thụng dịch bỡnh thường cú khả năng thực thi cỏc mó byte- code tương tự như bộ xử lớ của mỏy tớnh thực thi cỏc mó nhị phõn là cỏc chỉ thị mó mỏy. Núi đỳng hơn, mỏy ảo Java là một kiến trỳc của bộ xử lớ nhưng thực thi bằng cơ chế phần mềm thay vỡ phần cứng. Chớnh vỡ lớ do này bạn chỉ cần viết mỏy ảo Java cho từng hệ điều hành là chương trỡnh Java( .class) cú thể chạy như nhau ở mọi nơi trờn cựng một kiến trỳc mỏy ảo. Bạn khụng cần lo về mỏy ảo Java. Cha đẻ của ngụn ngữ Java là hóng Sun MicroSystem chịu trỏch nhiệm xõy dựng cỏc mỏy ảo Java cho những hệ điều hành khỏc nhau.Nhiệm vụ của lập trỡnh viờn Java chỉ là viết chương trỡnh bằng mó nguồn Java sau đú biờn dịch ra chương trỡnh ra dạng file thực thi byte-code( .class) để chạy trờn mỏy ảo.
Ta cú thể tỡm thấy mỏy ảo Java và trỡnh biờn dịch java trong bộ JDK( Java Deverlopment Kit) hỗ trợ bởi Sun và rất nhiều hóng khỏc như IBM, Oracle... Hiện JDK của Sun được xem là chuẩn và sử dụng nhiều nhất. Bạn cú thể tỡm thấy phiờn bản mới nhất của JDK1.4 tại địa chỉ của Sun: bộ cụng cụ phần mềm này được cho tải về miễn phớ.
Java cú thể dựng để viết chương trỡnh ứng dụng tương tự như mọi ngụn ngữ lập trỡnh khỏc. Java thiờn về lập trỡnh cho cỏc ứng dụng mạng và internet. Ngoài ra bạn cú thể dựng java để viết Applet hay Servlet hay mó trang JSP là những thành phần ứng dụng đặc biệt dựng cho trỡnh duyệt( browser) và trỡnh chủ( Web server).
3.1.1.2.Đặc điểm của Java.
Java là một ngụn ngữ đơn giản, hướng đối tượng, phõn tỏn, thụng dịch, mạnh mẽ, bảo mật , cấu trỳc độc lập, khả chuyển, hiệu quả cao và linh động. Sau đõy là một số đặc điểm của Java.
Đơn giản( Simple): đặc điểm đầu tiờn và cũng là mục đớch cơ bản của Java là tỡnh đơn giản. Kớch thước của bộ biờn dịch cơ bản và lớp hỗ trợ là vụ cựng nhỏ. Theo cỏc nhà sỏng lập, kớch thước đú là 40KB cho trỡnh thụng dịch và cho lớp hỗ trợ, thờm vào bộ thư viện chuẩn và lớp hỗ trợ phõn tuyến thỡ kớch thước chỉ khoảng 175KB. Kớch thước này là của bản gốc cũn cỏc phiờn bản mới con số đú cũn tăng lờn. Tuy vậy so với Visual Basic và VC thỡ rất nhỏ.
Hướng đối tượng( Object Oriented): mọi ứng dụng viết trờn Java đều phải được xõy dựng trờn cỏc đối tượng và thụng qua cỏc đối tượng. Cỏc hỗ trợ của java khụng cho phộp cỏc đối tượng cú tớnh đa thừa kế mà thay vào đú cú cỏc giao tiếp( interface).
Phõn tỏn( Distributed): java được thiết kế để hỗ trợ cỏc ứng dụng phõn tỏn bằng cỏc lớp mạng (java.net). Một ứng dụng java cú thể dễ dàng được truy xuất từ cỏc mỏy chủ ở xa, nú cú thể mở hay truy cập đến cỏc đối tượng thụng qua mạng.
Thụng dịch( Interpreter): Java là một ngụn ngữ thụng dịch( thật sự java là một ngụn ngữ vừa thụng dịch vừa biờn dịch) nờn nú trở nờn khả chuyển, Cỏc ứng dụng Java cú thể dễ dàng chạy trờn cỏc mỏy tớnh với cỏc nền phần cứng khỏc nhau, chỉ cần đi kem với nú là bộ thụng dịch, bộ gỡ rối và nhất là bộ thư viện (runtime library).
Mạnh mẽ( Robust): java khụng cho phộp lập trỡnh viờn khai bỏo cỏc biến một cỏch tựy tiện, biến luụn phải tường minh. Nhờ đú mà những lỗi thường gặp trong khi viết bằng ngụn ngữ C như cấp phỏt bộ nhớ, bộ nhớ tràn, trựng lặp bộ nhớ đó được giải quyết.
Bảo mật( Security): Java được viết cho cỏc ứng dụng chạy trờn mụi trương mạng phõn tỏn. Do đú Java được thiết kế sao cho cú khả năng tạo được một hệ thống khụng virus, khụng bị phỏ. Kỹ thuật xỏc minh của Java dựa vào cỏch mó húa theo khúa cụng cộng. Java khụng hỗ trợ biến con trỏ. Một thụng dịch bytecode sẽ kiểm tra chặt chẽ cỏc mó byte, khụng cho bất kỳ những hành vi khụng được phộp nào được thực hiện.
Khả chuyển: mỏy ảo Java tương thớch với mụi trường được cài đặt tạo nờn kiến trỳc trung tớnh, cỏc ứng dụng Java chỉ cần ciết sao cho chay được trờn mỏy ảo đú là cú thể cài đặt và chạy tốt trờn mọi hệ thống. Mặt khỏc, cỏc kiểu dữ liệu của java được định nghĩa khụng phụ thuộc vào bộ xử lớ hay vào hệ điều hành mà cỏc ứng dụng được cài đặt.
Hiệu quả cao( High performance ): so với cỏc chương trỡnh được biờn dịch hoàn tũan bằng C hay C++, cỏc chương trỡnh Java khụng cú hiệu quả cao hơn. Nhưng với tớnh năng giao diện đồ họa, sự đơn giản, nhỏ gọn, tớnh khả chuyển, ta cũng cú thể núi là hiệu quả chung của cỏc chương trỡnh Java là đỏng khớch lệ so với tớnh phức tạp của C/C++.
Đa tuyến( Multithread): tớnh năng này cho phộp chỳng ta cú thể thực hiện nhiều tiến trỡnh song song và tương hỗ với nhau trỏnh được tớnh tuần tự nhàm chỏn và những thời gian chết trong chờ đợi.
Linh động( Flexible): vỡ dựng trỡnh thụng dịch nờn Java là ngụn ngữ rất năng động. Trong khi chạy, mụi trường Java cú thể tự mở rộng để liờ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top