daituongquan_8x

New Member
Download Luận văn Xây dựng bộ đề phần hóa học vô cơ giúp học sinh THPT tăng cường khả năng tự kiểm tra – đánh giá

Download miễn phí Luận văn Xây dựng bộ đề phần hóa học vô cơ giúp học sinh THPT tăng cường khả năng tự kiểm tra – đánh giá





ĐỀ SỐ 4
A. TRẮC NGHIỆM
1.Hòa tan hoàn toàn 2,16g Al trong dung dịch HNO31M vừa đủ, thu được 1,232 lít hỗn hợp khí
gồm NO, N2O (đktc). Thể tích dung dịch HNO3đã dùng là
A. 0,31 lít. C. 0,07 lít.
B. 0,24 lít. D. 0,295 lít.
2.Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 không thểtạo ra hợp chất nào sau đây?
A. NO. C. N2O.
B. NO2. D. N2O5.
3.Cho dung dịch chứa 3,92g H3PO4vào dung dịch chứa 4,4g NaOH. Sau phản ứng, trong dung
dịch gồm
A. NaH2PO4, Na2HPO4, H2O.
B. H3PO4, Na3PO4, H2O.
C. Na2HPO4, Na3PO4, H2O.
D. NaOH, Na3PO4, H2O.
4.Để nhận biết ion -3 NOtrong dung dịch, người ta thêm 1 ít vụn đồng và dung dịch H2SO4loãng
vào rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Vai trò của ion -3 NOtrong phản ứng là
A. chất xúc tác. C. chất khử.
B. chất oxi hóa. D. môi trường.
5.Dung dịch amoniac gồm
A. NH3, H2O. C. +4 NH, -OH, H2O.
B. +4 NH, -OH. D. +4 NH, -OH, H2O, NH3.
6.Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA là
A. ns5. C. ns2np3.
B. ns2np5. D. np5



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

Mẫu thử có kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
- Còn lại là HCl
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2
(2đ)
Phần 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phần 2: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Phần 3: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Phần 4: không phản ứng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
(3đ)
Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2
0,2 0,2 (mol)
M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O
0,3 0,3 (mol)
65.0,2 + M.0,3 = 32,2
M = 64
mZn = 65.0,2 = 13 (g)
mM = 32,2 – 13 = 19,2 (g)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2.2.3. Chương Nitơ - Photpho
2.2.3.1. Các tiêu chí nội dung cần kiểm tra [4]
- Tính chất của N2, P và các hợp chất NH3, NH4
+, HNO3,

3NO , H3PO4…
+ Biết được tính chất vật lý (trạng thái, màu, mùi, tính tan…) và tính chất hóa học của các
chất.
+ Hiểu được phân tử N2 có liên kết ba rất bền; NH3 có tính bazơ yếu và tính khử; HNO3 là
chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu
cơ; H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc…
- Điều chế N2, NH3, HNO3.
- Nhận biết

4NH , HNO3,

3NO …; phân biệt các khí: N2, NH3, NO, NO2…
- Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion.
- Bài tập định lượng: hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3, tính thể tích các khí ở điều kiện
chuẩn theo hiệu suất phản ứng…
2.2.3.2. Thiết lập ma trận hai chiều
Bảng 2.3. Ma trận hai chiều chương Nitơ - Photpho
Biết Hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Tính chất của N2,
NH3, HNO3, NH4
+.
0,5 1 1 1 0,5 2,5 6,5
Tính chất của P,
H3PO4,
3-
4PO .
0,5 0,5 0,5 1,5
Nhận biết – Điều
chế - Ứng dụng
0,5 1,5 2
Cộng 1 1 2 1 1 4 10
2.2.3.3. Xây dựng các đề kiểm tra
ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. Axit nitric đặc nguội tác dụng được với nhóm chất nào dưới đây?
A. Al, Cu, FeO, NaOH. C. Mg, Cu, Fe2O3, Cu(OH)2.
B. Fe, Ag, CuO, Fe(OH)3. D. Mg, Al, CuO, Na2CO3.
2. Cho Fe tác dụng với HNO3 rất loãng thu được NH4NO3, không có khí sinh ra. Tổng hệ số cân
bằng của phương trình hóa học là
A. 58. C. 25.
B. 60. D. 29.
3. Sơ đồ điều chế HNO3 như sau: NH3 → NO → NO2 → HNO3. Để điều chế được 0,1 lít dung dịch
HNO3 1M cần bao nhiêu lít NH3 (đktc)? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 2,24. C. 2,8.
B. 1,792. D. 22,4.
4. Cho phản ứng hóa học sau: N2 + 3H2
ot ,P
xt
 2NH3 (∆H < 0)
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm chất xúc tác. C. tăng nhiệt độ.
B. giảm áp suất của hệ. D. tách NH3 ra khỏi hỗn hợp.
5. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây cho ra sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit,
oxi?
A. NaNO3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2.
B. Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2.
C. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3.
D. NaNO3, AgNO3, Fe(NO3)3.
6. Để thu được muối trung hòa phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H3PO4 1M trộn lẫn với 150 ml
dung dịch NaOH 1M?
A. 50 ml. C. 100 ml.
B. 150 ml. D. 300 ml.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Viết phương trình hóa học chứng minh NH3 là chất khử.
2. Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, K2SO4,
FeCl3, NaCl, (NH4)2SO4.
3. Khi đun nóng muối (A) với dung dịch NaOH thì bay ra một khí (B) có mùi khai, và khi cho (A)
tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc thì được chất lỏng (C) hòa tan được đồng.
a) Gọi tên và viết công thức (A), (B), (C).
b) Viết phương trình hóa học liên quan đến hiện tượng trên.
4. Hòa tan 29,2g hỗn hợp kẽm và nhôm bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
dung dịch (A) và 49,28 lít khí màu nâu đỏ (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cho toàn bộ dung dịch (A) vào 1,29 lít dung dịch NaOH 2M thì thu được 42,66g kết tủa.
Tính khối lượng mỗi chất trong kết tủa thu được.
Cho Zn = 65; Al = 27; Na = 23; N = 14; O = 16; H = 1
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,5đ)
1. C 3. C 5. B
2. A 4. D 6. A
(Giải câu 3)
NH3 → NO → NO2 → HNO3
22,4 lít 1 mol
0,1 mol
VNH3 =
0,1.22, 4 100
.
1 80
= 2,8 (lít)
(Giải câu 6)
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
0,15 0,05 (mol)
VddH3PO4 = 50 ml
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu Ý Nội dung Điểm
1
(0,5đ)
4
-3
NH3 + 3O2
ot 2
0
N 2 + 6H2O
0,5đ
2
(2đ)
- Lấy 5 mẫu thử.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 5 mẫu thử.
+ Mẫu thử có khí mùi khai: NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+ Mẫu thử có kết tủa trắng: K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH
+ Mẫu thử có kết tủa nâu đỏ: FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
+ Mẫu thử có khí mùi khai và kết tủa trắng:
(NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O
+ Còn lại: NaCl
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
(1đ)
(A): NH4NO3; (B): NH3; (C): HNO3
3 tên gọi
Viết 2 pthh x 0,25đ/pt
0,25đ
0,25đ
0,5đ
4
(3,5đ)
a
(2đ)
nNO2 = 2,2 mol
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x 2x (mol)
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y 3y (mol)
65x + 27y = 29,2
2x + 3y = 2,2
 x = 0,2
y = 0,6
mZn = 13g  % mZn = 44,5 %; %mAl = 55,5 %
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
b
(1,5đ)
nNaOH = 2,58 mol
Zn(NO3)2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaNO3
0,2 0,4 0,2 (mol)
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
0,6 1,8 0,6 (mol)
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
a 2a (mol)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
b b
2a + b = 2,58 – (0,4 + 1,8) = 0,38
99.(0,2 – a) + 78.(0,6 – b) = 42,66
 a = 0,1
b = 0,18
mZn(OH)2 = 9,9g; mAl(OH)3 = 32,76g
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM
1. Thuốc thử để nhận biết ion
3-
4PO trong dung dịch là AgNO3 vì
A. tạo ra kết tủa trắng. C. tạo ra khí mùi khai.
B. tạo ra kết tủa vàng. D. tạo ra khí màu nâu đỏ.
2. Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội, đem cân thì thấy khối
lượng giảm 5,4g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy là
A. 9,4g. C. 18,8g.
B. 8g. D. 10,8g.
3. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Phương trình ion thu gọn là
A. 3Cu + 8H+ + 8
-
3NO → 3Cu
2+ + 2NO + 4H2O.
B. 3Cu + 8H+ + 2
-
3NO → 3Cu
2+ + 2NO + 4H2O.
C. Cu + 4H+ + 4
-
3NO → Cu
2+ + 2NO2 + 2H2O.
D. Cu + 4H+ + 2
-
3NO → Cu
2+ + 2NO2 + 2H2O.
4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí N2 bằng phương pháp dời chỗ nước vì
A. N2 hơi nhẹ hơn không khí.
B. N2 tan rất ít trong nước.
C. N2 không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
D. N2 không màu.
5. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thì hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong dung dịch NH3 dư.
B. xuất hiện kết tủa xanh, không tan.
C. xuất hiện kết tủa keo trắng, không tan.
D. không hiện tượng.
6. Hòa tan hoàn toàn 31,8g hỗn hợp Mg, Al, Cu bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thu được
13,44 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch (A) không chứa NH4NO3. Đem cô cạn dung dịch (A)
thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 143,4g. B. 134,4g. C. 69g. D. 96g.
B. TỰ LUẬN
1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
→ KNO3 → KNO2
NH4NO2 → N2 → NO → NO2 → HNO3
→ AgNO3 → Ag
2. Bằng phương pháp hóa học phân biệt các khí: N2, O2, NH3, NO2.
3. Viết phương trình hóa học chứng minh N2 có tính khử và tính oxi hóa.
4. Cho 60g hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO
(đktc) và dung dịch (A).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp.
b) Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch (A) để thu được lượng kết tủa
lớn nhất?
Ch...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố uông bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Văn hóa, Xã hội 0
D Tổ chức kiểm toán nội bộ tại công ty cổ phần xây dựng xây lắp Đà Nẵng (Coxiva) Kiến trúc, xây dựng 0
D Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Thạch Hà đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Huyện Quảng Trạch, Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình giai đoan 2014 Luận văn Kinh tế 0
D nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại sở xây dựng tỉnh thái nguyên Văn hóa, Xã hội 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định hướng bài học phần dẫn xuất Hidrocacbon Hó Luận văn Sư phạm 0
P Xây dựng chương trình trao đổi thông điệp trong mạng nội bộ Luận văn Kinh tế 0
H Nghên cứu và xây dựng chương trình ứng dụng giao tiếp VIDEO trong môi trường mạng nội bộ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top