Download Tuyển tập các bài toán Vật lý Quang hình học miễn phí





Câu 60. Cho một vật sáng có kích thước nhỏ đủ để có thể nhìn được. Hỏi vật phải đặt ở đâu để mắt có thể nhìn vật rõ nhất?
A. Vật đặt ở vô cùng.
B. Vật đặt ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
C. Vật đặt ở điểm cực cận của mắt.
D. Vật đặt ở điểm cực viễn của mắt.
Câu 61. Đặt vật nhỏ AB vuông góc trục chính của một gương cầu lõm và cách gương 40cm. A nằm trên trục chính của gương có bán kính 60cm. Tìm vị trí và tính chất của ảnh?
A. Ảnh ở vô cực. B. Ảnh thật cách gương 120 cm.
C. Ảnh ảo cách gương 120cm. D. Ảnh thật cách gương 100cm.
Câu 62. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 0,5 cm và f2 = 5 cm. Khoảng cách giữa hai kính là 18,5 cm. Một người mắt tốt đặt mắt sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không phải điều tiết. Độ bội giác của kính G khi đó bằng Cho D = 25cm.
A. 150. B. 175. C. 90. D. 130.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ìn rõ ngắn nhất là 40 cm. Tính độ tụ của kính mà người ấy đeo sát mắt để có thể đọc được các dòng chữ cách mắt gần nhất là 25 cm.
A. -1,6 điôp. B. +1,6 điôp. C. -1,5 điôp. D. +1,5 điôp.
Câu 12. Vật kính và thị kính của kính hiển vi có vai trò:
A. Vật kính tạo ra một ảnh ảo rất lớn của vật cần quan sát, thị kính dùng như một kính lúp để quan sát ảnh nói trên.
B. Vật kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật quan sát, thị kính dùng như một kính lúp để quan sát nói trên.
C. Thị kính tạo ra ảnh rất lớn của vật cần quan sát, vật kính dùng như một kính lúp để quan sát ảnh nói trên.
D. Thị kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật quan sát, vật kính như một kính lúp quan sát ảnh nói trên.
Câu 13. Mắt một người có đặc điểm sau: OCC = 5cm, OCV = 1m. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Mắt bị lão hoá (vừa cận, vừa viễn). B. Mắt không bị tật.
C. Mắt viễn thị. D. Mắt cận thị.
Câu 14 Một thấu kính hội tụ cho vật thật AB một ảnh ảo A’B’ = 4 AB. Thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kỳ tiêu cự có cùng giá trị tuyệt đối. Độ phóng đại dài của ảnh là:
A. -4/3 B. 4/3 C. 4/7 D-4/7
Câu 15. Mắt không có tật là mắt:
A. Khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc.
B. Khi điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc.
C. Khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
D. Khi điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
Câu 16. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính một gương cầu lõm và cách tấm gương 100cm có ảnh A’B’ nhìn thấy qua gương cao gấp rưỡi AB. Khoảng cách từ AB đến gương là:
A. d = 50 cm. B. d = 20 cm. C. d = 80 cm. D. d = 30 cm.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phản xạ của một tia sáng qua gương cầu lồi?
A. Tia tới đi đến đỉnh gương cho tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính.
B. Tia tới hướng tới tâm gương cho tia phản xạ bật ngược trở lại.
C. Tia tới hướng song song với trục chính của gương cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của gương.
D. Tia tới hướng tới tiêu điểm của gương cho tia phản xạ đi qua tâm gương.
Câu 18. Công thức nào sau đây là công thức thấu kính ?
A. . B. . C. . D. .
Câu 19. Một người dùng một kính lúp O1 có tiêu cự f 1 = 2 cm để quan sát một vật nhỏ AB. Người đó đặt vật trước kính, cách O1 một khoảng 1,9 cm và mắt đặt sau và sát O1 để quan sát. Vị trí và độ phóng đại k của ảnh là:
A. d’=38 cm, k=-20. B. d’=-38 cm, k=20. C. d’=28 cm, k=2. D. d’=38 cm, k=20.
Câu 20. Độ bộ giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được xác định bằng hệ thức
A. B. C. D.
Câu 21. Một vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính mỏng cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính một khoảng d’. Dịch vật lại gần thấu kính 30 cm thì ảnh A’B’ cách một vật khoảng như cũ và cao gấp 4 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = -30 cm. B. f = 30 cm. C. f = -20 cm. D. f = 20 cm.
Câu 22 Vật sáng AB qua gương cầu cho ảnh ảo nhỏ bằng 1/3 vật. Đặt vật sáng đặt trước gương cách 10 cm, tiêu cự của gương là:
A. f = 20 cm. B. f = - 30 cm. C. f = 30 cm. D. f = -20 cm.
Câu 23. Khi soi gương ta thấy
A. Ảnh ảo ở sau gương. B. Ảnh thật ở trước gương.
C. Ảnh thật ở sau gương. D. Ảnh ảo ở trước gương
Câu 24. Một gương cầu lõm có tiêu cự 1,5(m). Một vật nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của gương cách gương 60(cm). Hãy xác định vị trí, tính chất của ảnh.
A. Ảnh ảo, cách gương 1(m). B. Ảnh thật, cách gương 1(m).
C. Ảnh thật, cách gương 0,85(m). D. Ảnh ảo, cách gương 0,85(m).
Câu 25. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người ấy muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ
A. -1,67 điôp B. -2 điôp C. - 1,5 điôp D. -2,52 điôp
Câu 26. Một tia sáng từ thuỷ tinh có chiết suất 1,41 sang không khí sẽ có tia phản xạ khi góc tới thoả mãn đi
A. i = 420. B. i 450. D. i = 450.
Câu 27. Một người mắt bình thường quan sát mặt trăng qua kính thiên văn gồm 2 thấu kính có tiêu cự . Để quan sát mặt trăng mà mắt không cần điều tiết thì khoảng cách giữa 2 thấu kính và độ bội giác của kính thiên văn khi đó là:
A. L = 7m, G = 2,5. B. L = 195cm, G = 0,025.
C. L = 7 cm, G = 0,4. D. L = 205cm, G = 40.
Câu 28. Khẳng định nào đúng khi nói về mắt cận thị?
A. Phải đeo kính phân kỳ để quan sát vật ở xa.
B. Thuỷ tinh thể cong ít hơn mắt bình thường.
C. Phải đeo kính hội tụ để quan sát vật ở xa.
D. Có điểm cực cận xa hơn mắt bình thường.
Hä vµ tªn:................................................................Líp.................§Ò 1
C©u
TL
QUANG HÌNH HỌC
Hä vµ tªn:...................................................................Líp..................§Ò 2
C©u
TL
Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với gương cầu lồi?
A. Tia tới đỉnh gương cho tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính của gương.
B. Tia tới gặp gương thì phản xạ trở lại.
C. Tia tới song song với trục chính cho tia phản xạ đi qua tiêu điểm chính.
D. Tia tới song song với trục chính cho tia phản xạ có đường kính kéo dài đi qua tiêu điểm chính.
Câu 30. Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất có tiết diện thẳng là một tam giác đều. Chiếu một tia sáng tới mặt bên thì góc lệch cực tiểu. Góc tới của tia sáng là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 31. Chiếu 1 tia sáng từ nước ra ngoài không khí dưới góc tới bằng 300. Chiết suất của nước là 4/3. Góc khúc xạ là
A. 230. B. 70030’. C. 41050’. D. Không có.
Câu 32. Mắt của một người có khoảng cách cực cận và cưc viễn OCv = 100cm, OCc = 15cm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Mắt bị tật viễn thị, phải đeo thấu kính phân kỳ để sửa tật.
B. Mắt bị tật viễn thị, phải đeo thấu kính hội tụ để sửa tật.
C. Mắt bị tật cận thị, phải đeo thấu kính phân kỳ để sửa tật.
D. Mắt bị tật cận thị, phải đeo thấu kính hội tụ để sửa tật.
Câu 33. Hai bộ phận chính của kính thiên văn là hai thấu kính hội tụ có đặc điểm là:
A. Vật kính có tiêu cự dài và thị kính có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính có tiêu cự ngắn và thị kính có tiêu cự dài.
C. Vật kính có tiêu cự dài và thị kính có tiêu cự dài.
D. Vật kính có tiêu cự ngắn và thị kính có tiêu cự ngắn.
Câu 34. Ánh sáng đi từ không khí vào một chất lỏng trong suốt với góc tới i = 600 thì tia khúc xạ ứng với góc khúc xạ r = 300. Cho vận tốc ánh sáng trong không khí là c = 3. 108m/s. Vận tốc ánh sáng trong chất lỏng là:
A. 1,73. 108m/s. B. 1,73. 108Km/s. C. 2,13. 108 m/s. D. 1,73. 105 m/s.
Câu 35. Ảnh của vật trên võng mạc của mắt có tính chất gì ?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
Câu 36. Người ta vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào việc giải thích hiện tượng
A. Xảy ra trong sợi quang học. B. Nhật thực và nguyệt thực.
C. Đảo sắc của vanh phổ. D. Tán sắc ánh sáng.
Câu 37. cần đặt vật sáng cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm một khoảng cách bằng bao nhiêu để thu được ảnh thật có độ phóng đại gấp 5 lần vật?
A....
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top