bachduyanh1302

New Member

Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu tình hình sử dụng vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn Sinh Thái





 
MỤC LỤC
LỜI MỞI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN.
1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2
1.1.Vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh 2
1.2.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 3
2.Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 4
2.1.Khái quát về hiệu quả sự dụng vốn 4
2.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 5
2.2.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 5
2.2.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 6
2.2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SINH THÁI.
1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH sinh thái. 11
1.1.Sử hình thành và phát triển của công ty 11
1.1.Cơ cấu bộ máy trong công ty 11
2.Tình hình sử dụng vốn tại công ty TNNN Sinh Thái 11
2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung của công ty 11
2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định 13
2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 16
2.4 Đánh giá tổng thể về vấn đề sử dụng vốn tại công ty TNNN Sinh Thái 20
2.4.1 Những thành tựu đạt được 21
2.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân 22
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SINH THÁI.
1.Giải pháp về sử dụng vốn cố định 24
2.Giải pháp về sử dụng vốn lưu động 25
Kết luận
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ếp của tài sản cố định tạo ra không tính lợi nhuận về các hoạt động tài chính và lợi nhuận không có sức tham gia của vốn cố định tạo ra.
Vốn cố định bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định =
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Trong đó:
VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ
VCĐ bình quân =
2
VCĐ đầu kỳ
(hay cuối kỳ)
=
NG TSCĐ ở đầu kỳ (cuối kỳ)
-
Số tiền KHLK đầu kỳ (cuối kỳ)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
NG TSCĐ bình quân
Trong đó:
Nguyên giá TSCĐ
bình quân trong kỳ
=
Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ
+
Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ
2
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng nguyên giá TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất sẽ tạo bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động:
Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh, đảm bảo được vốn lưu động phù hợp với quy mô, yêu cầu của sản xuất kinh doanh và sử dụng chúng một cách hiệu quả là mục tiêu của nhà quản lý doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả vốn lưu động, chúng ta có thể sử dụng các chỉ tiêu cơ bản sau:
Tổng doanh thu thuần
Sức sản xuất của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sẽ đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Doanh lợi vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn lưu động hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận của vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động tạo nên được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Khi phân tích chúng ta có thể so sánh giữa các kỳ, năm, giữa thực tế và kế hoạch nếu sức sản xuất và sức sinh lợi của vốn lưu động tăng lên chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng lên và ngược lại.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động vận động không ngừng, thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, người ta đưa ra các chỉ tiêu phân tích:
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này còn được gọi là hệ số luân chuyển, cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay vốn lưu động tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại.
Thời gian một vòng quay luân chuyển
=
Thời gian của kỳ
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian càng ngắn thì tốc độ luân chuyển càng nhanh tức là vốn lưu động sử dụng triệt để hơn.
Ngoài hai chỉ tiêu trên, khi phân tích còn có thể tính ra chỉ tiêu hệ số đảm nhận của vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. Qua chỉ tiêu này ta biết được để có được một đồng luân chuyển thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động.
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhận vốn lưu động =
Tổng số doanh thu thuần
Trong toàn bộ các công thức nêu trên, doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân trong kỳ được xác định như sau:
+ Tổng doanh thu thuần = tổng doanh thu bán hàng trong kỳ- (chi phí các khoản thuế phải nộp + chiết khấu hàng bán + giảm giá hàng bán + doanh thu hàng bị trả lại).
+ Thời gian của phân tích: Theo quy ước để đơn giản trong phân tích thì thời gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày và năm là 360 ngày.
+ Vốn lưu động bình quân:
Vốn đầu tháng + vốn cuối tháng
-Vốn lưu động bình quân tháng =
2
Tổng vốn lưu động 3 tháng
Vốn lưu động bình quân quý =
3
Tổng vốn lưu động 4 quý
-Vốn lưu động bình quân năm =
4
Trường hợp có số liệu về vốn lưu động đầu các tháng thì có thể xác định vốn bình quân quý, bình quân năm (V0):
V1/2 +V2/2 +................+ Vn -1/2 +Vn/2
V0 =
n-1
Trong đó:
V1........,, Vn: Vốn lưu động hiện có vào đầu các tháng
n: Hệ số tháng
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Về khách quan:
+ Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô của Nhà nước.
+ Tác động của nền kinh tế có lạm phát.
+ Sự phát triển của khoa học công nghệ
+ Sự biến động của thị trường “đầu ra” và “đầu vào” của doanh nghiệp.
+ Sự cạnh tranh trên thị trường.
+Các yếu tố rủi ro.
-Về chủ quan: có nhiều nhân tố chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp như:
+ Đặc điểm sản phẩm và chu kỳ sản xuất sản phẩm: sản phẩm của doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vị thế của sản phẩm trên thị trường, tính cạnh tranh…ảnh hưởng đến sản lượng sản phẩm tiêu thụ. Qua đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Sản phẩm mà doanh nghiệp lựa chọn kinh doanh có đặc tính riêng của nó. Nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ bị ứ đọng vốn gây khó khăn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu chu kỳ sản xuất ngắn, thời gian luân chuyển vốn nhanh, vòng quay vốn cao, hiệu quả sử dụng vốn tăng lên. Do vậy, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ thị trường đồng thời không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất làm giảm chu kỳ sản xuất sản phẩm.
+ Các yếu tố về vốn của doanh nghiệp:
Việc bố trí cơ cấu vốn đầu tư: nếu sự bố trí giữa vốn cố định và vốn lưu động và tỷ trọng của từng khoản mục trong từng loại vốn chưa hợp lý, chưa phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì hiệu quả sử dụng vốn kém là không tránh khỏi.
Việc xác định nhu cầu vốn: nếu xác định nhu cầu vốn không chính xác thì dẫn tới tình trạng thừa vốn hay thiếu vốn, cả hai trường hợp đều ảnh hưởng không tốt tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Việc xác định nhu cầu vốn: nếu xác định nhu cầu vốn không chính xác thì dẫn tới tình trạng thừa vốn hay thiếu vốn, cả hai trường hợp đều ảnh hưởng không tốt tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Việc tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong từng khâu: hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao nếu như vốn kinh doanh trong từng khâu được tổ chức hợp lý và sử dụng có hiệu quả. Ngược lại nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lãng phí chẳng hạn như: mua các loại vật tư không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, kém phẩm chất hay không huy động cao độ tài sản cố định vào sản xuất kinh doanh...sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
+ Trình độ quản lý của doanh nghiệp: nếu trình độ quản lý yếu kém có thể dẫn tới tình trạng vốn bị ứ đọng, vật tư hàng hoá chậm luân chuyển, hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo dài, vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kỳ sản xuất...
Chương 2...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P Tìm hiểu bản chất của thuế giá trị gia tăng, đánh giá tình hình thực hiện ở Việt Nam trong những năm Luận văn Kinh tế 0
H Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương I: Khái niệm chung về hệ thống Luận văn Kinh tế 0
A Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương III: Ứng dụng dsm điều hoà đồ t Luận văn Kinh tế 0
W Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương II: Hiện trạng công tác chống t Luận văn Kinh tế 0
M Bìa Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I Luận văn Kinh tế 0
W Tìm hiểu cơ sở thực tập đặc điểm tình hình của công ty gốm xây dựng Xuân Hoà Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về Ngân sách nhà nước và công tác quản lý NSNN. Liên hệ với tình hình thực tiễn ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SUY THẬN TRONG HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI - BỆNH VIỆN TRUN Y dược 0
D Tìm hiểu tình hình phụ gia trong nước giải khát Nông Lâm Thủy sản 0
K Tìm hiểu quan hệ nam nữ và tình yêu lứa đôi qua cái nhìn so sánh giữa ca dao Bắc Bộ và ca dao Nam Bộ Văn học dân gian 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top