Download Thực tập - Gói thầu só 9 -1 - Xây dựng kênh nước thải tuần hoàn đổ ra cửa cống rồi đổ ra sông Bạch Đằng dùng chung cho hai nhà máy là một tiểu hạng mục thuộc dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 1&2

Download Thực tập - Gói thầu só 9 -1 - Xây dựng kênh nước thải tuần hoàn đổ ra cửa cống rồi đổ ra sông Bạch Đằng dùng chung cho hai nhà máy là một tiểu hạng mục thuộc dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 1&2 miễn phí





Vị trí xây dựng nhiệt điện Hải Phòng nằm chủ yếu xã Tam Hưng , nằm gọn giữa tuyến đê sông Giá chảy ra sông Bạch Đằng và đoạn quốc lộ 10 sát Phà Rừng có toạ độ địa lý:
X=20057’
Y=106045’
- Phía Bắc vị trí là thị trấn Minh Đức có khu công nghiệp xi măng Chinh Phong (ngăn cách bởi sông Giá;), Phía Đông giáp phà Rừng, phía Nam giáp khu công nghiệp đóng tàu biển Nam Triệu, Phía Tây là xí nghiệp nhựa đường Caltex.
Tuyến kênh thải nước tuần hoàn được xuất phát từ nhà máy chính, chạy theo hướng chính Nam ra đến bãi thải xỉ, rồi chuyển hướng vuông góc theo hướng đông ra sông Bạch Đằng
Địa điểm xây dựng: Hệ thống kênh thải nước tuần hoàn năm trên địa phận xã Tam Hưng và Phục Lễ thuộc huyện Thủy Nghuyên, Hải Phòng. Tuyến kênh theo hướng Bắc – Nam. Nằm trên cánh đồng lúa và hoa màu nông nghiệp. Điểm đầu tuyến kênh tiếp nối với bể tiêu năng của đường ống ngầm thải nước tuần hoàn từ trong nhà máy ra,tại vị trí gần tiếp giáp với đường Quốc lộ 10. Phạm vi kênh thuộc gói thầu 9-1 dài 3.175m; Điểm tiếp giáp giữa gói thầu 9-1 và gói thầu 9-2 nằm sát cống tiêu cuối cùng của trên tuyến kênh. tọa độ điểm bắt đầu tim kênh thuộc gói 9-2: (X=2315266,00; Y=682898,86), cách chân đê phía đồng của tuyến đê hữu sông Bạch Đằng khoảng 50m.Đoạn cuối kênh bê tông cốt thép cắt qua đê Bạch Đằng. Đây là tuyến đê cấp 3 do Chi Cục Phòng chống lũ lụ
t và Quản lý đê điều thành phố Hải phòng quản lí .
tổng chiều dài tuyến công trình thuộc phạm vi gói 9-2 là 866,25m.
Khu vực xây dựng cắt ngang tuyến đê sông Bạch Đằng và khu vực rừng xú vẹt chắn sóng trên bãi sông Bạch Đằng có địa hình tương đối bằng phẳng , cắt ngang qua một số đầm nuôi tôm có mái bờ đất với độ dốc tỉ lệ xấp xỉ 1:2 .
NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH;
Kênh xả nước dùng chung cho 2 nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 1 2 có nhiệm vụ xả lưu lượng tối đa là 55m3 / s nước làm mát từ máy ra sông Bạch Đằng trong toàn bộ thời gian vận hành nhà máy .
Quy m ô k ết c ấu h ạng m ục c ông tr ình;
Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế :
Công trình được xác định là công trình cấp I
tần suất đảm bảo chỉ tiêu 95% (do kênh bê tông thành đứng ,bắt buộc phải tiêu thoát ra sông Bạch Đằng toàn bộ lưu lượng làm mát cho cả hai nhà máy ).
Không đặt vấn đề đảm bảo giao thông thủy ở đây mặc dù lòng kênh sau cống ra phía sông tương đối rộng .
Không đăặt vấn đề tính toán tiêu nước mưa do thành kênh xả tuần hoàn rất cao , không thể xảy ra hiện tượng tràn nước vào kênh sau khi mưa lũ .
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Địa điểm thực tập: Gói thầu só 9-1: Xây dựng kênh nước thải tuần hoàn đổ ra cửa cống rồi đổ ra sông Bạch Đằng dùng chung cho hai nhà máy là một tiểu hạng mục thuộc dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 1&2.

Thời gian thực tập :Từ ngày 24/1/2008 đến ngày 26/2/2008

Giáo viên hướng dẫn: Tiến Sĩ .Lê Văn Hùng

Sinh viên thực tập : Nguyễn Hữu Phong

1.MỤC ĐÍCH :

Thực hiện phương châm đào tạo "học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với xã hội...", huy động các cơ quan ngoài trường cùng tham gia vào quá trình đào tạo;

Củng cố lại kiến thức đã học, liên hệ những kiến thức đã được học với thực tiễn;

Chuẩn bị tốt cả về kiến thức và tài liệu cho quá trình làm Đồ án tốt nghiệp sắp tới;

Tìm hiểu cách tổ chức, điều hành và hoạt động sản xuất của một công ty, xí nghiệp thiết kế nói chung và thiết kế tổ chức thi công nói riêng. Tiếp cận với công việc thực tế tại các đơn vị sản xuất để học hỏi kinh nghiệm, làm quen với công việc, giảm bớt những bỡ ngỡ khi ra trường.

2.NHIỆM VỤ:

2.1 Thu thập tài liệu:-Vị trí,Nhiệm vụ,Quy mô,Điều kiện tự nhiên,Điều kiện giao thông

- Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước;

- Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực;

- Thời gian thi công được phê duyệt;

-Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công.

2.2 Đọc tài liệu và tiêu chuẩn xây dựng:

Giáo trình thi công tập I và II;

Giáo trình thủy công;

Giáo trình thủy văn công trình;

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285-2002, TCXDVN 371-2006, TCXDVN 296-2004, TCXDVN 305-2004, TCXDVN 313-2004..;

Quy phạm tính toán thủy lực cống dưới sâu QPTL C-1-75;

Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn QPTL C-8-76;

Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng trong xây dựng công trình thủy lợi 14TCN 57-88;

Thủy lực chặn sông của X.V.IzBas;

Giáo trình thủy lực Tập I, II và III;

Sổ tay tính thủy lực P.G. KIXELEP;

Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 59-2002, 14 TCN 63-73-2002, 14 TCN 20-2004, 14 TCN 120-2002, 14 TCN 12-2002, 14 TCN 12-2002,…;

Luật xây dựng;

Thông tư 05/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 25/07/2007;

Văn bản số 1751/BXD-VP “V/v Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình” ngày 14/08/2007 của Bộ xây dựng;

Đơn giá Hà Nội, nơi công trình được xây dựng hiện hành;

Sổ tay chọn máy thi công, máy làm đất;

Định mức dự toán 24/2005/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 29/07/2005.

VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH

Vị trí địa lý:

Vị trí xây dựng nhiệt điện Hải Phòng nằm chủ yếu xã Tam Hưng , nằm gọn giữa tuyến đê sông Giá chảy ra sông Bạch Đằng và đoạn quốc lộ 10 sát Phà Rừng có toạ độ địa lý:

X=20057’

Y=106045’

- Phía Bắc vị trí là thị trấn Minh Đức có khu công nghiệp xi măng Chinh Phong (ngăn cách bởi sông Giá), Phía Đông giáp phà Rừng, phía Nam giáp khu công nghiệp đóng tàu biển Nam Triệu, Phía Tây là xí nghiệp nhựa đường Caltex.

Tuyến kênh thải nước tuần hoàn được xuất phát từ nhà máy chính, chạy theo hướng chính Nam ra đến bãi thải xỉ, rồi chuyển hướng vuông góc theo hướng đông ra sông Bạch Đằng

Địa điểm xây dựng: Hệ thống kênh thải nước tuần hoàn năm trên địa phận xã Tam Hưng và Phục Lễ thuộc huyện Thủy Nghuyên, Hải Phòng. Tuyến kênh theo hướng Bắc – Nam. Nằm trên cánh đồng lúa và hoa màu nông nghiệp. Điểm đầu tuyến kênh tiếp nối với bể tiêu năng của đường ống ngầm thải nước tuần hoàn từ trong nhà máy ra,tại vị trí gần tiếp giáp với đường Quốc lộ 10. Phạm vi kênh thuộc gói thầu 9-1 dài 3.175m; Điểm tiếp giáp giữa gói thầu 9-1 và gói thầu 9-2 nằm sát cống tiêu cuối cùng của trên tuyến kênh. tọa độ điểm bắt đầu tim kênh thuộc gói 9-2: (X=2315266,00; Y=682898,86), cách chân đê phía đồng của tuyến đê hữu sông Bạch Đằng khoảng 50m.Đoạn cuối kênh bê tông cốt thép cắt qua đê Bạch Đằng. Đây là tuyến đê cấp 3 do Chi Cục Phòng chống lũ lụ

t và Quản lý đê điều thành phố Hải phòng quản lí .

tổng chiều dài tuyến công trình thuộc phạm vi gói 9-2 là 866,25m.

Khu vực xây dựng cắt ngang tuyến đê sông Bạch Đằng và khu vực rừng xú vẹt chắn sóng trên bãi sông Bạch Đằng có địa hình tương đối bằng phẳng , cắt ngang qua một số đầm nuôi tôm có mái bờ đất với độ dốc tỉ lệ xấp xỉ 1:2 .

NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH;

Kênh xả nước dùng chung cho 2 nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 1( 2 có nhiệm vụ xả lưu lượng tối đa là 55m3 / s nước làm mát từ máy ra sông Bạch Đằng trong toàn bộ thời gian vận hành nhà máy .

Quy m ô k ết c ấu h ạng m ục c ông tr ình;

Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế :

Công trình được xác định là công trình cấp I

tần suất đảm bảo chỉ tiêu 95% (do kênh bê tông thành đứng ,bắt buộc phải tiêu thoát ra sông Bạch Đằng toàn bộ lưu lượng làm mát cho cả hai nhà máy ).

Không đặt vấn đề đảm bảo giao thông thủy ở đây mặc dù lòng kênh sau cống ra phía sông tương đối rộng .

Không đăặt vấn đề tính toán tiêu nước mưa do thành kênh xả tuần hoàn rất cao , không thể xảy ra hiện tượng tràn nước vào kênh sau khi mưa lũ .

Các thông số thiết kế chủ yếu :

Hệ thống kênh thải nước tuần hoàn nằm trên địa phận xã Tam Hưng và Phục Lễ thuộc Huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng.

a. Khu vực xây dựng công trình nằm trong vùng động đất cấp 7MSK.

b. Do lưu lượng nước thải tuần hoàn là Q = 55m3/s, cốt mặt đê hiện tại là +4,20m và đáy kênh ở điểm đầu giới hạn ở cốt +0,712m, nên để đảm bảo khả năng thoát nước, bề rộng lòng kênh phải có b = 15,0m, và bề cao tối thiểu hmin = 3,488m (đỉnh kênh luôn ở cốt +4,2m).

BẢNG TỔNG HỢP CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ

TT

Thông số chính

Đơn vị

TKKT

BVTC





Cấp công trình



I

I





Mức đảm bảo tiêu nước

%

1%

1%





Mực nước đỉnh chiều lớn nhất (p=1%)

m

+2,82

+2,82





Mực nước đỉnh chiều lớn nhất (p=99%)

m

-1,98

-1,98





Mực nước đỉnh chiều lớn nhất (p=0,1%)

m

+2,99

+2,99





Mực nước đỉnh chiều lớn nhất (p=1%)

m

+3,14

+3,14





Chiều dài kênh

m

3,175

3,122





Mặt cắt kênh (Bxh)

m









Mặt cắt thượng lưu kênh

m

15x3,5

15x3,5





Mặt cắt hạ lưu kênh

m

15x4,44

15x4,44





Lưu lượng xả

m3/s

55

55





Độ dốc dọc



0,3

0,3





Số lượng cầu giao thông H5

cái

03

03





Số lượng cầu giao thông H10

cái

01

01





Số lượng cầu giao thông xe thô sơ

cái

01

01





Số lượng cầu giao thông cho người đi bộ

cái

01

01





Số lượng cống luồn

cái

07

07





Chiều dài tuyến đường dân sinh

m

3.150

3.150





Bề rộng làn xe tuyến đường dân sinh

m

3,5

3,5





Chiều dài tuyến đường ra bãi xỉ

m

3.220

3.220





Bề rộng làn xe tuyến đường ra bãi xỉ

m

5

5





Khối lượng bê tông kênh

m3

37.830

37.830





Tổng diện tích chiếm đất

m2

182.557

182.557





Diện tích chiếm đất vĩnh cửu

m2

139.070

139.070





Diện tích chiếm đất tạm thời

m2

43.488

43.488



Chiều dài kênh so với thiết kế kỹ thuật giảm đi 53m, do bước thiết...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top