Download miễn phí Đồ án Thiết kế một cơ cấu nâng có tải trọng 40000N với vận tốc 30m/phút





PHẦN II – TÍNH CÁC BỘ PHẬN NGOÀI HỘP GIẢM TỐC
 
Số liệu ban đầu:
Q = 4 tấn = 40000N
Trọng lượng bộ phận mang Qm = 2100N
Chiều cao nâng H = 12m
Vận tốc nâng vn = 30 m/ph
Cường độ làm việc – trung bình
Sơ đồ của cơ cấu
Chọn lại dây
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nhiều thế kỷ qua, từ khi con người còn lạc hậu cho đến thời hiện đại sự vận chuyển, xếp dỡ là một công việc không thể thiếu và quan trọng trong nhiều lĩnh vực sản xuất nhằm giảm nhẹ sức lao động nặng nhọc, tăng năng suất lao động và an tòan. Qua quá trình phát triển của khoa học kỹ thuật trên thế giới đã có nhiều thiết bị nâng chuyển ra đời với nhiều mục đích khác nhau . Các thiết bị này được chia làm hai nhóm chính: máy trục chủ yếu phục vụ vận chuyển các vật nặng thể khối; máy vận chuyển liên tục chủ yếu phục vụ các quá trình vận chuyển vật liệu vụn rời liên tục theo một tuyến không gian xác định.
Các lãnh vực sản xuất hiện nay có nhu cầu ngày một tăng về các máy móc, thiết bị nâng chuyển, nhu cầu đó cần được đáp ứng với những thiếât bị nâng gọn nhẹ dễ sử dụng và đáp ứng được tính bền, tính kinh tế phù hợp với không gian làm việc và điều kiện làm việc cho phép.
Trong quá trình thực hiện đồ án môn học TKHT Truyền Động Cơ Khí, nhóm chúng em được giao nhiệm vụ thiết kế một cơ cấu nâng có tải trọng 40000N với vận tốc 30m/phút nhằm cũng cố lại những kiến thức đã học như: Cơ Học Máy, Chi Tiết Máy, Nguyên Lý Máy... cũng như đáp ứng được nhu cầu trên.
Chúng em xin chân thành Thank thầy NGUYỄN TUẤN KIỆT, các quý thầy, quý cô trong các bộ môn Thiết kế máy đã tận tình, hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đồ án.
Nhóm thực hiện đồ án.
TRƯƠNG VĨNH PHÚC,
ĐÀO HỒNG SƠN
PHẦN I – PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
I. PHƯƠNG ÁN 1
Hộp giảm tốc khai triển sử dụng bộ truyền ngoài xích
Ưu điểm: Kết cấu đơn giản.Sử dụng truyền xích thì không có hiện tượng trượt khi truyển động hiệu xuất cao hơn so với truyền đai, không đòi hỏi phải căng xích ,có thể làm việc khi có tải đột ngột.Kích thước nhỏ gọn hơn bộ truỵền đai nếu có cùng công suất .Tỉ số truyền của hộp giảm tốc từ 8 -40 .Có nhều ưu điểm nên ngày nay vẫn còn được sử dụng rộng rãi
Nhược điểm : Bánh răng bố trí không đối xứng trên trục nên tải trọng phân bố không đều trên các ổ .kích thước thường to hơn các loại hộp giảm tốc khác khi thực hiện cùg chức năng.Mắt xích dễ bị mòn,gây tải trọng động phụ,ồn khi làm việc
II. PHƯƠNG ÁN 2
Hộp giảm tốc khai triển bộ truyền ngoài là đai
Ưu điểm:kết cấu đơn giản Xử dụng truyền đai nên co thểâ giữ động cơ xa hộp giảm tốc, làm việc êm không ồn ,có thể truyền với vận tốc lớn .Kết cấu vận hành đơn giản Tỉ số truyền của hộp giảm tốc từ 8 -40 .
Nhược điểm :Tải trọng phân bố không đều trên trục.Kích thước bộ truyền lớn,tỉ số truyền khi làm việc dễ bị thay đổi,tải trọng tác dụng lên trục và ổ lớn tuổi thọ thấp
III. PHƯƠNG ÁN 3
Hộp giảm tớc hai cấp đồng trục sử dụng bộ truyền ngoài là đai
Ưu điểm:Tải trọng phân bố đều trên các trục, bánh răng bố trí đối xứng nên sự tập trung ưng xuất ít ,mômen xoắn tại các tiết diện nguy hiểm giảm còn một nửa Kích thước chiều dài giảmtrọng lượng cũng giảm.Sử dụng truyền xich nên không có hiện tượng trượt như truyền đai ,hiệu suất cao
Nhược điểm : Có bề rộng lớn ,cấu tạo các bộ phận phức tạp,số lượng chi tiết tăng.Khả năng tải cấp nhanh chưa dùng hết,có ổ đỡ bên trong vỏ hộp,trục trung gian lớn.Mắt xích dễ bị mòn và ồn khi làm việc .
IV. PHƯƠNG ÁN 4
Hộp giảm tốc hai cấp đồng trục sử dụng bộ truyền ngoài xích
Ưu điểm :Kích thước chiều dài nhỏ,giảm được trọng lượng của hộp giảm tốc.Làm việc êm không ồn
Nhược điểm :Khả năng tải nhanh chưa dùng hết,hạn chế chọn phương án ,kêt cấu ổ phức tạp có ổ đỡ bên trong vỏ hộp,khó bôi trơn,kích thươc chiều rộng hộp giảm tốc lớn.Có thể trượt do truyền động bằng đai ,tỉ số truỵền thay đổi .
V. PHƯƠNG ÁN 5
Hộp giảm tốc hai cấp phân đôi sử dụg bộ truyền ngoài la øxích
Ưu điểm: Tải trọng phân bố đều,sử dũng hết khả năng tải ,bánh răng bố trí đối xứng nen sự tập trung úng suất giảm momen xoắn trên các trục trung gian giảm.Không có hiện tượng trươt như truyền đai
Nhược điểm : Có bề rộng lớn cấu tạo các bộ phận phức tạp,số lượng các chi tiết và khối lượng gia công tăng.Làm việc ồn do có truyền động bằng xích,mắt xích dễ bị mòn .
VI. PHƯƠNG ÁN 6
Hộp giảm tốc hai cấp phân đôi sử dụng bộ truyền ngoài là đai
Ưu điểm:Tải trọng phân bố đều trên các trục ,bánh răng bố trí đối xứng nên sự tập trung ứng suất ít ,mômen xoằn tại các tiết diễn nguy hiểm giảm làm viện không ồn có thể truyền vận tốc lớn .
Nhược điểm : Có bề rộng hộp giảm tốc lớn,cấu tạo phức tạp,số lượng chitiết tăng. Dễ bị trượt do truyền động bằng đai nên tỉ số truyền thay đổi,tuổi thọ thấp
VII. PHƯƠNG ÁN 7
Hộp giảm tốc hai cấp sử bánh rămg côn trụ sử dụng truyền ngoài là đai
Ưu điểm:Truyền được momen xoắn vàchuyển động quay giữa các trục giao nhau.Sử dụng bộ truyền ngoài bằng đai nên làm việc êm hơn .Với tỉ số truyền của hộp giảm tốc là 8 -15 .
Nhược điểm : Giá thành chế tạo đắt ,lắp ghép khó khăn,khối lượng và kích thước lớn hơn so với việc sử dụng bánh răng trụ .
VIII. PHƯƠNG ÁN 8
Hộp giảm tốc hai cấp bánh răng côn trụ sử dụng bộ truyền ngoài xích
Ưu điểm:Truyền được momen xoắn vàchuyển động quay giữa các trục giao nhau .Có truyền động bằng xích nên tỉ số truyền cao hơn truyền động bằng đai và có thể làm việc được khi có quá tải .Tỉ số truyền của hộp giam3 tốc từ 8-15
Nhược điểm : Giá thành chế tạo đắt ,lắp ghép khó khăn,khối lượng và kích thước lớn hơn so với việc sử dụng bánh răng tru ï .Sử dụng truyền xích nên mắt xích dể bị mòn ,ồn khi làm việc .
Qua phân tích phương án được chọn để thiết kế cơ cấu nâng trong trường hợp náy là hộp giảm tốc khai triển hai cấp với bộ truyền ngoài là đai (phương án hai).
PHẦN II – TÍNH CÁC BỘ PHẬN NGOÀI HỘP GIẢM TỐC
Số liệu ban đầu:
Q = 4 tấn = 40000N
Trọng lượng bộ phận mang Qm = 2100N
Chiều cao nâng H = 12m
Vận tốc nâng vn = 30 m/ph
Cường độ làm việc – trung bình
Sơ đồ của cơ cấu
Chọn lại dây
Palăng giảm lực
Sơ đồ của palăng
Bột suất a = 2
Lực căng lớn nhất xuất hiện ở nhánh dây cuốn lên tang.
Theo (2-19)
Smax = = 10632N
Qo = Q + Qm = 40000 + 2100 = 42100N
l = 0,98 – Hiệu suất 1 ròng rọc với đường kính ròng rọc đặt trên ổ lăn, bôi trơn tốt = mỡ (bảng 2-5)
t = 0 vì dây cuốn trực tiếp lên tang, không qua các ròng rọc đổi hướng.
m = 2 là số nhánh dây cuốn lên tang
Hiệu suất của palăng xác định theo công thức (2-21)
hp = = 0,99
Kích thước dây
Kích thước dây cáp được chọn theo công thức (2-10)
Sn= smax.k = 10632 . 5,5 = 58476N
k = 5,5 (bảng 2-2)
Từ số liệu trên ta chọn đường kính cáp là 11,5mm với lực kéo đứt là
Tính các kích thước cơ bản của tang và ròng rọc
Đường kính nhỏ nhất cho phép đối với tang và ròng rọc xác định theo công thức (2-12)
Dt ≥ dc (e-1) = 276mm
e = 25 (bảng 2-4)
Chọn đường kính tang và ròng rọc giống nhau Dt = Dr = 280mm
Ròng rọc cân bằng không phải là ròng rọc làm việc, có thể c...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top