babykid852000

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I





Mục lục
Trang
Mở đầu 4
Phần 1 : Cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng trong hệ thống 5
Phần 2 : Chọn phương án hợp lí về kinh tế và kỹ thuật 9
Phần 3 : Xác định số lượng - công suất của các
máy biến áp trong các trạm hạ áp
Chọn sơ đồ nối dây hợp lí của các trạm hạ áp và vẽ sơ đồ mạng điện 41
Phần 4 : Tính công suất tối ưu của các thiết bị bù
trong mạng điện 47
Phần 5 : Tính điện áp - tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện
Chọn cách điều chỉnh phù hợp với
yêu cầu của các trạm biến áp 51
Phần 6 : Tính toán giá thành tải điện của mạng điện 100
Phần 7 : Bảng tổng kết 102
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

5,2 = 12,1%
+ Lúc sự cố:
DU012% = 2.5,18 + 3,9 = 14,26%
DU03% = 2.6,2 =12,4%
DU04% = 2.8,8 =17,6%
DU065% = 2.6,9 + 5,2 = 18%

Phương án 8
Sơ đồ nối dây
3
5
6
- Tính chọn điện áp định mức cho mạng điện
Bảng 8-1
Lộ
0-1
1-2
0-3
0-4
0-5
5-6
0-6
Pi(MW)
30
40,2
40
40
27,45
7,55
42,25
Cosji
0,85
0,85
0,85
0,93
0,85
0,85
0,85
li(km)
44,72
41,23
70,71
123,69
56,57
60,83
104,4
Ui(kV)
135,7
116,9
115,7
119,94
96,63
58,49
121,2
Vậy ta chọn điện áp định mức cho mạng điện là Uđm = 110 kV
- Xác định tiết diện dây dẫn
Bảng 8-2
Lộ
0-1
1-2
0-3
0-4
0-5
5-6
0-6
Ii(A)
185,25
92,62
112,87
112,87
84,75
23,99
134,44
Fi(mm2)
168,14
84,2
102,61
102,61
77,04
21,8
118,58
DD chọn
AC-150
AC-95
AC-120
AC-120
AC-70
AC-70
AC-120
Li(km)
44,72
41,23
78,1
123,67
104,4
60,83
56,57
R0(W/km)
0,21
0,33
0,27
0,27
0,46
0,46
0,27
X0(W/km)
0,416
0,429
0,423
0,423
0,44
0,44
0,423
B0.10-6 (S/km)
2,74
2,65
2,69
2,69
2,58
2,58
2,69
R(W)
9,39
13,6
19,09
33,29
48,02
27,98
15,27
X(W)
18,6
17,68
29,9
53,32
45,39
26,77
23,93
B.10-6(S)
122,5
109,2
190,2
327,77
269,35
156,94
152,17
Dòng điện khi sự cố là:
Isc 0-1 = I1.2 = 185,25.2 = 370,5 (A) < Icp = 445 (A)
Isc 1-2 = I1.2 = 92,62.2 = 185,24 (A) < Icp = 330 (A)
Isc 0-2 = I2.2 = 112,87.2 = 225,74 (A) < Icp = 380 (A)
Isc 0-2 = I2.2 = 112,87.2 = 225,74 (A) < Icp = 380 (A)
Isc 0-5 = I5.2 = 84,75.2 =169,5 (A) < Icp = 265 (A)
Isc 5-6 = I5-6.2 = 23,99.2 =47,98 (A) < Icp = 265 (A)
Isc 0-5 = I6.2 = 134,44.2 =268,88 (A) < Icp = 380 (A)
Vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thoả mãn về điều kiện phát nóng khi sự cố
- Xác định tổn thất điện áp và tổn thất công suất tác dụng
Bảng 8-3
Lộ
0-1
1-2
0-3
0-4
0-5
5-6
0-6
Pi(MW)
60
30
40
40
27,45
7,55
42,25
Qi(MVAr)
37,2
18,6
24,8
15,08
17,02
4,68
26,19
R(W)
9,39
13,6
19,09
33,29
48,02
27,98
15,27
X(W)
18,6
17,68
29,9
53,32
45,39
26,77
23,93
DPi(MW)
1,93
0,7
1,75
2,54
5,04
0,182
3,12
DUi%
5,2
3,04
6,2
8,8
17,27
2,86
10,39
Tổn thất điện áp trên các lộ đường dây là:
+ Lúc bình thường: DU01% = 5,2 %
DU012%= 5,2+3,04 = 8,26 %
DU03% = 6,2 %
DU04% = 8,8 %
DU0-5% = 17,27 %
DU0-6% = 10,39 %
+ Lúc sự cố: DU012% = 2.5,2+3,09 = 13,49%
DU03% =12,4%
DU04% = 17,6%
Tính tổn thất điện áp lúc sự cố
+ sự cố đứt đoạn 0-5
=
Sự cố đứt đoạn 0-6

Sau khi tính toán về mặt kỹ thuật cho các phương án ta có bảng so sánh về kỹ thuật giữa các phương án sau:
Bảng 2
DU%
Phương án
1
2
4
5
7
8
DUbt max%
13,6
13,6
9
13,6
10,8
17,29
DUsc max%
21,
21,
18
22,9
18
70
Qua bảng so sánh trên ta sẽ lấy ra 2 phương án là phương án 4, và phương án 7 để so sánh về mặt kinh tế.
III. So sánh các phương án về kinh tế
Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm bé nhất
Phí tổn tính toán của mỗi phương án được tính theo biểu thức:
Z = (avh + atc).K + DA.C (2-7)
Trong đó: Z: là hàm chi phí phí tổn hàng năm [đồng]
avh: hệ số vận hành hay hệ số khấu hao tu sửa thường kì và phục vụ các đường dây của mạng điện. Lấy avh = 0,04
atc: hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ
(2-8)
Ttc: thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư, ở đây lấy Ttc = 8 năm đ atc = 0,125
K: là vốn đầu tư của mạng điện. Trong đồ án môn học này, vốn đầu tư chỉ tính đối với đường dây mà thôi, còn các thiết bị khác như trạm biến áp, máy cắt, dao cách li,… ta coi là như nhau ở các phương án.
K = SK0i.li = SKi (2-9)
K0i: chi phí cho 1 km đường dây nhánh thư i, tiết diện Fi. Với lộ kép (2 mạch) thì lấy K0i = 1,6 lần chi phí cho lộ đơn có cùng tiết diện, [đồng/km]
li: chiều dài chuyên tải nhánh thứ i, [km]
DA: tổn thất điện năng của phương án đang xét, [kWh]
DA = SDP.t (2-10)
DP: tổn thất công suất tác dụng toàn hệ thống lúc phụ tải cực đại, [kW]
t: thời gian tổn thất lớn nhất, phụ thuộc vào phụ tải (đồ thị phụ tải) và tính chất của phụ tải và được tính bằng công thức:
t = (0,124 + Tln.10-4)2.8760 [h] (2-11)
với Tln: thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất và lấy bằng Tln = 5000 h
đ t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411 [h]
C: giá 1 kWh điện năng tổn thất, C = 500 đồng/1kWh
Dưới đây là phần tính toán của các phương án về mặt kinh tế.
Phương án 4
Tra bảng phụ lục về vốn đầu tư cho các loại đường dây, bảng 2-3 và áp dụng công thức (2-9) ta được bảng số liệu sau:
Bảng 2-4
Lộ
0-1
1-5
0-2
0-6
0-4
4-3
Loại DD
AC-185
AC-95
AC-95
AC-95
AC-150
AC-70
Li(km)
50
90
82,46
51
72,11
51
K0i(106đ/km)
627,2
358,4
358,4
358,4
537,6
268,8
Ki(106đ)
31360
32256
29553,66
18278,4
38766,3
13708,8
DP(MW)
2,081
2,184
1,4
0,986
2,342
0,907
Ta có: SDP = 9,9 (MW)
SKi = 163923,2.106 (đ)
đ DA = SDP.t = 9,9.3411 = 33768,9 (MWh)
Vậy: Z = (atc + avh).K + DA.C
= (0,125 + 0,04).163923,2.106 + 33768,9.500.103
= 43931,78.106 (đ)
Phương án 4
Tra bảng phụ lục về vốn đầu tư cho các loại đường dây, bảng 4-3 và áp dụng công thức (2-9) ta được bảng số liệu sau:
Bảng 4-4
Lộ
0-1
0-2
0-3
0-4
0-5
0-6
DD chọn
AC-95
AC-95
AC-120
AC-120
AC-95
AC-95
Li(km)
44,72
78,1
78,1
123,67
56,57
104,4
K0i(106đ/km)
283
283
354
354
283
283
Ki(106đ)
12655,7
22102,3
25031,3
43786,3
26517,6
42526,9
DP(MW)
0,76
1,33
1,75
2,54
1,31
2,41
Ta có: SDP =10,09(MW)
SKi = 172620,1 .106 (đ)
đ DA = SDP.t = 10,09.3411 = 34416,99 (MWh)
Vậy: Z = (atc + avh).K + DA.C
= (0,125 + 0,04). 172620,1.106 + 34416,99 .500.103
= 4,569 .109(đ)
Phương án 7
Tra bảng phụ lục về vốn đầu tư cho các loại đường dây, bảng 6-3 và áp dụng công thức (2-9) ta được bảng số liệu sau:
Bảng 6-4
Lộ
0-1
1-2
0-3
0-4
0-6
6-5
DD chọn
AC-150
AC-95
AC-120
AC-120
AC-185
AC-95
li(km)
44,72
41,23
78,1
123,67
56,57
60,83
K0i(106đ/km)
366
283
354
354
411
283
Ki(106đ)
16367,5
11668.1
27647,4
43786,3
23250,3
17226,2
DP(MW)
1,93
0,48
1,75
2,54
4,98
1,45
Ta có: SDP = 13,13MW)
SKi = 139945,7 .106 (đ)
đ DA = SDP.t = 13,13.3411 = 44786,43 (MWh)
Vậy: Z = (atc + avh).K + DA.C
= (0,125 + 0,04). 139945,7 .106 + 44786,43.500.103
= 4,5484 .109(đ)
Bảng số liệu so sánh các phương án về kinh tế và kỹ thuật
Bảng 3
Các chỉ tiêu
Phương án
4
7
Z.106(đ)
4,569
4,5484
DA(MWh)
33768,9
44786,43
DUbt max%
9,0
10,26
DUsc max%
18
18
Kd.106(đ)
172620,1
139945,7
SPm.lm
32563,04
32140,64
Qua bảng trên ta thấy, các phương án là tương đương nhau về mặt kinh tế.
Tuy nhiên ta chọn phương án 4 là phương án có tổn thất điẹn áp lúc bình thường và sự cố bé nhất hơn nữa đây là phương án có sơ đồ nối dây hình tia nên dễ vận hành ,dộ cung cấp điện cao
Như vậy trong các phần tiếp theo ta sẽ tiến hành tính toán chi tiết cho phương án 4
Phần 3
Chọn số lượng và công suất các
máy biến áp trong các trạm hạ áp
Chọn sơ đồ nối dây hợp lí của các trạm hạ áp và vẽ sơ đồ của mạng điện
I. Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm hạ áp
Đối với mạng điện 110kV và hộ tiêu thụ loại I, ta chọn kiểu máy biến áp biến áp pha hai cuộn dây 110/10 kV có điều chỉnh dưới tải. Đồng thời ta phải sử dụng đường dây 2 mạch kết hợp với hai máy biến áp vận hành song song.
Công suất của các máy biến áp phải được chọn sao cho đảm bảo cung cấp điện trong tình trạng làm việc bình thường tương ứng với phụ tải cực đại khi tất cả các máy biến áp đều làm việc. Khi có một máy biến áp bất kì nghỉ do sự cố hay sửa chữa, các máy biến áp còn lại với khả năng quá tải sự cố cho phép phải đảm bảo đủ công suất cần thiết. Hệ số quá tải của máy biến áp đánh giá là k = 1,4 (không cho p...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top