Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Chương 1: Mở đầu 3
1.1. Đặt vấn đề: 4
1.2. Mục đích nghiên cứu : 4
1.3. Nhiệm vụ đồ án: 4
1.4. Nội dung của đồ án: 4
Chương 2: Giới thiệu về thị trấn Phước An: 5
2.1. Điều kiện tự nhiên: 5
2.1.1. Vị trí địa lý: 5
2.1.2. Khí hậu thời tiết: 5
2.1.3. Địa hình: 6
2.1.4. Thuỷ văn: 6
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội: 6
2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế: 6
2.2.2. Dân số, lao động và việc làm: 7
2.2.3. Thực trạng phát triển các khu dân cư: 7
2.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng: 8
2.2.5. Nhận xét chung về điều kiện kinh tế - xã hội 8
Chương 3 : Thuyết minh tính toán 10
3.1. Tính toán lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư : 10
3.1.1. Tính toán số dân khu dân cư : 10
3.1.2. Tính toán lượng nước sinh hoạt : 10
3.1.3. Lưu lượng nước tưới cây, tưới đường: 11
3.1.4.Lưu lượng nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị : 11
3.1.5.Lưu lượng nước cho khu công nghiệp : 11
3.1.6. Lưu lượng cấp cho trường học: 11
3.1.7. Lưu lượng cấp cho bệnh viện: 12
3.1.8. Lưu lượng nước tiêu thụ của khu dân cư : 12
3.1.9. Lưu lượng nước thất thoát : 12
3.1.10.Tổng lượng nước phát ra mạng lưới: 12
3.1.11. Lưu lượng nước sử dụng cho bản thân trạm sử lí nước : 12
3.1.12. Tổng công suất trạm sử lí nước : 12
3.2. Tính toán các công trình điều hòa : 14
3.2.1 . Biểu đồ dùng nước trong ngày : 14
3.2.2. Trạm bơm cấp 2: 14
3.3. Đài nước: 16
3.3.1.Sự cần thiết khi đặt đài: 16
3.3.2. Dung tích nước : 16
3.4. Tính dung tích bể chứa: 17
3.4.1 Bể chứa nước sạch: 17
3.4.2. Dung tích điều hòa của bể: 19
3.5. Tính Toán Thuỷ Lực Mạng Lưới Cấp Nước: 20
3.5.1. Chiều dài tính toán : 20
3.5.2. Lưu lượng dọc đường : 21
3.5.3. Lưu lượng cc nt trn mạng lưới : 24
3.6. Hiệu chỉnh thủy lực bằng epanet : 26
3.6.1. Xuất kết quả trong giờ dùng nước lớn nhất 8h : 26
3.6.2. Xuất kết quả trong giờ dùng nước nhỏ nhất 0h : 38
3.6.3. Xuất kết quả trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 8h : 48
Chương 4 : Dự kiến quy trinh tổ chức thi 58
4.1. Công tác chuẩn bị: 58
4.2. Công tác đất: 58
4.2.1. Công tác đào đất: 59
4.2.2. Công tác lấp đất: 59
4.2.3. Công tác tái lập mặt đường và vỉa hè: 59
4.3. Lắp đặt ống: 59
4.3.1Chuẩn bị : 59
4.3.2. Lắp đặt ống : 60
4.3.3. Các sai số cho phép khi lắp đặt ống và phụ kiện : 60
4.3.4. Gối đỡ gối chặn : 60
Chương 5 : Thử áp lực, xúc xả và khử trùng 61
5.1. Thử áp lực: 61
5.1.1. Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác thử áp : 61
5.1.2. Qui định kỹ thuật thử áp : 61
5.2. Xúc xả và khử trùng: 61
5.2.1.Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác khử trùng : 61
5.2.2. Qui định kỹ thuật của công tác khử trùng : 62
Chương 6 : An toàn và vệ sinh môi trường 63
6.1. Bảo đảm vệ sinh môi trường: 63
6.1.1. An toàn lao động : 63
6.1.2An toàn khi thi công đất : 63
6.1.3. An toàn trong sử dụng cẩu : 63
6.1.4. An toàn trong công tác đổ bê tông: 64
6.1.5. An toàn trong sử dụng điện : 64
6.1.6. An toàn khi thi công băng qua công trình ngầm : 64
6.1.7. An toàn khi lắp ống : 64
6.1.8. An toàn khi hàn điện, hàn hơi : 65
6.1.9. An toàn trong công việc sử dụng các loại máy nhỏ: 65
6.2. Bảo đảm phòng chống cháy nổ 65
6.2.1Vệ sinh môi trường, PCCC : 65
6.2.2 Một số việc cần lưu ý: 66
6.3. Bảo đảm an toàn giao thông: 66
6.3.1. An toàn phương tiện trên công trường : 66
6.3.2. Bảo đảm sinh hoạt của các hộ dân 66
Chương7 : Khai toán chi phí và tài liệu tham khảo 67
7.1. Tính toán chi phí xây dựng đường ống: 67
7.1.1. Tính toán chi phí vật tư và lắp dặt đường ống: : 67
7.1.2. Tính toán chi phí xây dựng đài nước : 70
7.2. Tài liệu tham khảo: 70
Chương 1: Mở đầu
1.1. Đặt vấn đề:
- Với sự phát triển công nghiệp hoá - đô thị hoá - tốc độ tăng dân số như vũ bão hiện nay, kéo theo nhu cầu về cấp thoát nước ngày càng trở nên cấp thiết. Cũng như không khí và ánh sáng nước không thể thiếu được trong mọi sự sống trên trái đất. Có thể nói nước là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò tiên phong cho các muối đi vào cơ thể con người. Ngoài ra nước còn phục vụ cho các mục đích khác như : sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất…như chúng ta đã biết nhiều nơi trên thế giới còn khan hiếm về nguồn nước ngọt và còn nhiều nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm trầm trọng gây bao tai họa, bệnh dịch, phá huỷ môi trường sinh thái. Lượng nước trên trái đất hiện nay ước tính có khoảng 1.4 tỉ km ( trong đó 97.2% là đại dương, 2.2% trên các cực và 0.6% trên các lục địa). Hệ thống cấp thoát nước đã có từ 4000 năm trước công nguyên, điều đó chứng tỏ một điều từ xa xưa loài người đã biết cách vận dụng những kỹ thuật CTN từ thô sơ đến hiện đại như ngày nay. Nhiệm vụ của chúng ta hiện nay là luôn học hỏi tiếp thu trình độ khoa hoc kỹ thuật tiên tiến trên thế giới để áp dụng vào lĩnh vực CTN. Hơn nữa lĩnh vực CTN phát triển luôn song hành với sự phát triển kinh tế _ xã hội của một Quốc Gia và là động lực góp phần thay đổi bộ mặt đô thị, nông thôn. Nâng cao cuộc sống con người ngày càng tiện nghi, hiện đại văn minh hơn.
- Để huyện krôngpăk- ĐăkLăk và các tỉnh Tây Nguyên, phát triển nhanh và bền vững, ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh Đăk Lăk v/v: “Phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đăk Lăk đến năm 2025”. Xác định chiến lược phát triển và đầu tư trên cơ sở quy hoạch xây dựng mở rộng không gian đô thị, không gian du lịch nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hoá. Tập trung sức mạnh xây dựng và phát triển huyện krôngpăk theo định hướng chung là trở thành trung tâm đô thị, giao thông, hiện đại của tỉnh.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
- Do sự phát triển của Thị trấn và với sự phát triển các huyện và thị trấn lân cận - Khai thác tiềm năng của Thị trấn để phục vụ cho sự phát triển của vùng.
- Quy mô dân số, hướng phát triển không gian đô thị, mặt bằng quy hoạch sử dụng đất, cơ sở hạ tầng đô thị, phù hợp với điều kiện và yêu cầu của giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống cho dân cư, bảo vệ tốt môi sinh môi trường để trong tương lai được công nhận là đô thị loại IV của tỉnh.
1.3. Nhiệm vụ đồ án:
- Nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch cho nhu cầu sử dụng, sản xuất, sinh hoạt của người dân trong khu vực.
1.4. Nội dung của đồ án:
- Tính toán thiết kế, hệ thống cấp nước cho thị trấn Phước An – KrôngPăk – ĐăkLăk.
- Đề tài bám sát thực tế nhu cầu cấp nước của dự án, thông số thự tế khảo xác. Đề tài mang đầy đủ tất cả các bước thực hiện một đồ án Quy hoạch và đưa ra khái toán sơ bộ để từ đó nắm rõ vấn đề cần làm của một dự án.
Chương 2: Giới thiệu về thị trấn Phước An
2.1. Điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Vị trí địa lý:
- Thị trấn Phước An thuộc trung tâm huyện KrôngPăk tỉnh Đăklăk. Có Quốc lộ 26 đi qua, cách Thành phố Buôn Ma Thuột 30 km về phía Đông. Địa điểm dự kiến phát triển thị trấn Phước An, thuộc phạm vi hành chính thị trấn Phước An huyện KrôngPăk, Ranh giới qui hoạch đô thị được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp xã Hoà An, huyện KrôngPăk, tỉnh Đăklak.
+ Phía Đông Nam giáp xã Hoà Tiến, huyện KrôngPăk.
+ Phía Tây Bắc giáp xã Ea Yông, huyện KrôngPăk .
- Quy mô về đất đai:
- Tổng diện tích tự nhiên : 981,00 ha
- Quy mô diện tích :
+ Hiện trạng (năm 2004): 275,00 ha
+ QH ngắn hạn đến năm 2015: 350,00 ha
+ QH dài hạn đến năm 2025: 670,00 ha
- Quy mô dân số:
+ Hiện trạng (năm 2004): 21.000 người
+ QH ngắn hạn đến năm 2015: 30.000 - 35.000 người
+ QH dài hạn đến năm 2025: 45.000 - 50.000 người
2.1.2. Khí hậu thời tiết:
- Theo thống kê của trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn Đăklăk, thị trấn Phước An nằm trong vùng khí hậu thời tiết khu vực Krông Păk, là khu vực chuyển tiếp giữa hai vùng khí hậu tây nam và trung tâm tỉnh Đăklăk. Là vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, hàng năm khu vực này chịu ảnh hưởng của hai hệ thống khí đoàn:
+ Khí đoàn Tây – Nam có nguồn gốc xích đạo đại dương hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Khí đoàn Đông - Bắc có nguồn gốc cực đới lục địa hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Chế độ khí hậu của khu vực mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên.
-Nhiệt Độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23.90 C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 29.50 C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 20.40 C
- Biên độ nhiệt của các tháng trong năm dao động ít nhất từ 4 đến 60 C . Biên nhiệt độ ngày đêm từ 10 đến 120 C
-Độ ẩm:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm: 82%
+ Độ ẩm thấp nhất năm: 21 %
- Lượng mưa trung bình trong năm 1400 – 1500 mm, phân thành 2 mùa:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa bình quân hàng tháng trên 150 mm (trừ tháng 6). Lượng mưa mùa mưa chiếm 85% cả năm, mưa nhiều nhất trong tháng 10. Số ngày mưa trung bình trong mùa mưa trên 19 ngày/tháng.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chiếm 15% cả năm.
+ Từ tháng 1 đến tháng 3 hầu như không mưa.
- Chế độ bốc hơi:
+ Lượng bốc hơi trung bình năm: 85.5 mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình vào các tháng mùa mưa là: 73.5 mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình váo các tháng mùa khô là: 102.4 mm.
- Chế độ Gió: Thịnh hành theo hai hướng chính:
+ Gió đông bắc thổi vào các tháng mùa mưa, tốc độ gió trung bình 3m/s.
+ Gió tây nam thổi vào các tháng mùa khô, tốc độ gió trung bình 6m/s.
- Sương mù: Trong vùng vào các tháng mùa mưa thường có sương mù với tần số xuất hiện trung bình 3.4%/năm.
- Số giờ nắng trung bình trong năm: 2473 giờ
2.1.3. Địa hình:
- Thị trấn Phước An có địa hình tương đối bằng phẳng. Phía đông bắc địa hình hơi dốc do sự phân bố của các hợp thuỷ. Độ cao trung bình 500m so với mặt nước biển. Độ dốc trung bình từ 3 – 8%.
2.1.4. Thuỷ văn:
- Khả năng tập trung nước tương đối nhanh do đặc trưng dòng chảy của hệ thống thuỷ văn ở đây cao nhất thường gấp hơn 40 lần nhỏ nhất, mô đun dòng chảy trung bình năm của lưu vực lớn hơn 30l/s.km2
- Trên địa bàn thị trấn có suối Ea Kuang chạy bao quanh ở phía đông bắc dài 3500 mét và một số nhánh của suối Ea Yông phân bổ khu vực phía tây nam thị trấn dài khoảng 2000 mét. Ngoài ra, trên địa bàn còn có một số hồ đập đá lớn như: Đập Tân An, Đập 31, Đập khối 14
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội:
2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế:
- Thị trấn Phước An là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, trung tâm công nghiệp và khai khoáng, chế biến nông lâm sản, vật liệu xây dựng và tiểu thủ công nghiệp của huyện KrôngPăk, có một vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của huyện KrôngPăk nói riêng và tỉnh Đăklăk nói chung. Đây là điều kiện thuận lợi giúp cho thị trấn đẩy nhanh quá trình đô thị hoá và nâng cao đời sống của nhân dân.
- Cơ cấu phát triển kinh tế của thị trấn Phước An trong những năm qua là nông nghiệp – thương mại dịch vụ, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Trong năm 2001, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của đảng uỷ, HĐND và sự điều hành của UBND thị trấn, cán bộ và nhân dân thị trấn đã đạt được những kết quả trên các lĩnh vực sản xuất như sau:
a. Ngành nông nghiệp:
-Trồng trọt: tính đến cuối năm 2005.
+ Diện tích lúa cả năm 102 ha, tổng sản lượng đạt 1056 tấn.
+ Diện tích ngô 30 ha, đậu các loại 20 ha.
+ Diện tích cà phê 343.28 ha, thâm canh nơi khác 600 ha. Sản lượng cà phê đạt 2357 tấn.
+ Tổng sản lượng thóc đạt 1.400 tấn.
+ Tổng thu nhập bình quân đầu người ước tính 2.980.000 đồng/người/năm.
- Chăn nuôi:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

daigai

Well-Known Member
Re: [Free] Thiết kế mạng lưới cấp nước thị trấn Phước An - Huyện krôngpăk - Đăk Lăk

Link mới update, mời bạn xem lại bài đầu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top