a_v_c_e_s_k

New Member

Download miễn phí So sánh hiệu quả của trâm protaper quay tay và protaper quay máy trong sửa soạn ống tủy





Thời gian sửa soạn ống tủy:Sử dụng đồng hồ bấm giây ghi nhận thời gian
sửa soạn ống tủy của từng răng, bắt đầu tính từ lúc đưa trâm 15 vào ống tủy
cho đến lúc kết thúc công việc sửa soạn (sau khi sửa soạn hoàn tất bằng trâm
ProTaper F3). Phân tích thống kê dùng kiểm định tcho 2 mẫu độc lập.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA TRÂM PROTAPER QUAY TAY
VÀ PROTAPER QUAY MÁY TRONG SỬA SOẠN ỐNG TỦY
TÓM TẮT
Mở đầu: làm sạch và tạo dạng ống tủy là một giai đoạn quan trọng, góp phần
quyết định sự thành công của điều trị nội nha.
Mục tiêu: nghiên cứu này tiến hành so sánh hiệu quả của trâm ProTaper quay
tay và trâm ProTaper quay máy trong sửa soạn ống tủy về sự thay đổi độ cong
ống tủy, thay đổi chiều dài làm việc, hình dạng ống tủy cắt ngang ở mức phần
ba chóp và thời gian sửa soạn.
Phương pháp: đây là nghiên cứu thử nghiệm in vitro với đối tượng là 30 răng
cối nhỏ hàm dưới, được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm và kiểm tra lại bằng
kiểm định t cho hai mẫu độc lập để đảm bảo không có sự khác biệt giữa 2
nhóm về độ cong ống tủy và chiều dài làm việc. Các răng sau đó được sửa soạn
theo kỹ thuật hướng dẫn bởi nhà sản xuất với nhóm I sửa soạn bằng trâm
ProTaper quay tay, nhóm II sửa soạn bằng trâm ProTaper quay máy. Đánh giá
sự thay đổi độ cong ống tủy và chiều dài làm việc dựa trên phim tia X chụp
mẫu răng trước và sau khi sửa soạn. Các răng sau khi sửa soạn được cắt ngang
tại mức cách chóp 3 mm để đánh giá hình dạng ống tủy cắt ngang ở phần ba
chóp. Thời gian sửa soạn ghi nhận bằng đồng hồ bấm giây. Các số liệu của
nghiên cứu được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0 for Windows với
các phép kiểm định t cho hai mẫu độc lập, t bắt cặp và chi bình phương.
Kết quả: nghiên cứu cho thấy trâm ProTaper quay máy sửa soạn ống tủy
nhanh và duy trì độ cong ống tủy ban đầu tốt hơn trâm ProTaper quay tay (P <
0,05). Cả 2 loại trâm này đều duy trì tốt chiều dài làm việc và tạo đa số ống tủy
có dạng tròn như nhau ở mức phần ba chóp (P > 0,05).
Kết luận: trong điều kiện của nghiên cứu này, cả 2 loại công cụ có hiệu quả
tương đương nhau trong việc sửa soạn ống tủy và đều an toàn khi sử dụng. Tuy
nhiên, trâm ProTaper quay máy duy trì độ cong ống tủy ban đầu tốt hơn trâm
ProTaper quay tay.
Từ khóa: làm sạch và tạo dạng ống tủy, điều trị nội nha, trâm ProTaper quay
tay và trâm ProTaper quay máy, chiều dài làm việc, hình dạng ống tủy, một
phần ba chóp.
ABSTRACT
EFFECTIVENESS OF HAND – OPERATED AND ROTARY PROTAPER®
INSTRUMENTS IN ROOT CANAL PREPARATION.
Dang Vu Thao Vy, Dinh Thi Khanh Van, Pham Van Khoa
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol.14 - Supplement of No 1 – 2010: 306 - 313
Background: cleaning and shaping root canals is an important step and has an
essential part to determine the success of endodontic therapy.
Objectives: this study was designed to compare in vitro hand-operated and
rotary ProTaper® instruments in regard to 4 parameters of root canal
preparation: the alteration of canal curvature, the change of working length, the
shape of postoperative root canal cross - section in the apical third and the
working time.
Materials and method: a total of 30 extracted mandibular premolars were
randomly divided into 2 groups of 15 teeth each. Based on radiographs taken
prior to instrumentation with the initial instrument inserted into the canal, the 2
groups were balanced with respect to the angle of canal curvature and working
length. Canals were prepared using a crown- down preparation technique as
instructed by the manufacturer. Group 1 was prepared by hand-operated
ProTaper® and group 2 was prepared by rotary ProTaper®. The assessment of
changes of canal cuvature and working length was based on radiographs taken
prior and post instrumentation. Postoperative root canals were cross - sectioned
at 3mm from the foramen for shape evaluation. The time required for canal
preparation was recorded for each specimen. Data was statistically analysed
using the Independent-samples T test, the Paired-samples t test and the Chi-
square test.
Results: rotary ProTaper® maintained the original canal curvature better than
hand - operated ProTaper® (P<0.05). There were no significant differences in
maintaining initial working length (P>0.05) and shaping root canal at the apical
third (P>0.05). Root canal preparation was significantly faster with rotary
ProTaper® than hand-operated ProTaper® (P<0.001).
Conclusion: under the conditions of this in vitro study, both instruments were
equally effective in preparing root canals and safe to use. Rotary ProTaper®
respected original canal curvature better than hand–operated ProTaper®.
Keywords: cleaning and shaping root canals, endodontic therapy, hand-
operated and rotary ProTaper® instruments, working length, the shape root
canals, apical third.
MỞ ĐẦU
Điều trị nội nha là một công việc quen thuộc trong thực hành nha khoa.
Trong nội nha, việc sửa soạn hệ thống ống tủy (làm sạch và tạo dạng) là giai
đoạn rất quan trọng vì giúp giảm đau và loại bỏ các chất cặn bã, vi khuẩn là
nguyên nhân chính gây ra bệnh lý tủy. Sửa soạn hệ thống ống tủy nhằm mục
đích: làm sạch hệ thống ống tủy; tạo ống tủy có dạng thuôn liên tục từ miệng
lỗ ống tủy (có đường kính lớn nhất) tới chóp chân răng (có đường kính nhỏ
nhất) phỏng theo hình dạng ống tủy ban đầu; giữ nguyên vị trí và kích thước
của lỗ chóp chân răng. Sửa soạn hệ thống ống tủy, đặc biệt là phần chóp,
không làm yếu đi mô ngà còn lại hay làm thủng chân răng là điều cần thiết
để kiểm soát nhiễm trùng, trám kín ống tủy theo ba chiều và đạt được kết
quả thành công lâu dài(0).
Trong điều trị nội nha, đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và đòi hỏi sử
dụng nhiều công cụ nhất. Trước đây, công cụ nội nha bằng thép không rỉ đã
được sử dụng để làm sạch và tạo dạng ống tủy. Do đặc tính vật lí của dụng
cụ là độ cứng tăng dần theo kích thước trâm nên dễ đưa đến các vấn đề về
kỹ thuật trong khi sửa soạn như có khuynh hướng làm thẳng ống tủy, mở
rộng phần chóp quá mức. Hậu quả là tạo khấc trong ống tủy, làm lệch chóp,
rộng hay rách lỗ chóp, thay đổi chiều dài làm việc, thủng về phía bên chân
răng…
Trong những năm gần đây, nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật và sự
hiểu biết rõ hơn về giải phẫu học hệ thống ống tủy mà nhiều công cụ và vật
liệu nội nha mới đã ra đời với mong muốn hạn chế tối đa những sai sót trong
quá trình sửa soạn ống tủy, giúp cho quá trình làm sạch và tạo dạng hoàn
thành thật tốt. Đáng chú ý là sự xuất hiện của các loại trâm nội nha mới làm
bằng hợp kim Nickel-Titanium (trâm NiTi), mà theo khuyến cáo của các nhà
sản xuất thì chúng giúp cho việc sửa soạn ống tủy nhanh và hiệu quả hơn,
với kỹ thuật sửa soạn đơn giản hơn các loại trâm thép không rỉ trước đây rất
nhiều. Đây là vấn đề thực sự thu hút sự quan tâm rất lớn của các nhà lâm
sàng. Vì vậy, cần thiết tiến hành các nghiên cứu để đánh giá về những loại
trâm này.
Hơn chục năm qua, trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về các hệ thống
trâm NiTi, tuy nhiên chủ yếu tập trung vào các loại trâm NiTi quay máy. Tại
Việt Nam hiện nay, dù hệ thống trâm NiTi xuất hiện nhiều trên thị trường và
ngày càng được các nha sĩ tổng quát cùng chuyên gia nội nha sử dụng phổ
biến trên lâm sàng, nhưng số nghiên cứu về chúng còn hạn chế. Do đó,
chúng tui tiến hành đề tài nghiên cứu in vitro “So sánh hiệu quả của trâm
ProTaper quay tay và trâm ProTaper quay máy trong sửa soạn ống tủy” với
các mục tiêu:
So sánh về sự thay đổi độ cong ống tủy trước và sau khi sửa soạn trong từng
nhóm và giữa hai nhóm với nhau.
Đánh giá mức độ thay...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D So Sánh Hiệu Quả Kinh Tế Giữa Mô Hình Nuôi Cá Tra (Pangasianodon Hypophthalmus) Có Liên Kết Và Không Nông Lâm Thủy sản 0
D So sánh hiệu quả của Olanzapin và Haloperidol trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt tại bệnh viện t Y dược 0
D Giải pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ trên mạng IP, đánh giá và so sánh hiệu quả đảm bảo QoS của Diff Công nghệ thông tin 1
F Đánh giá và so sánh hiệu quả đảm bảo QoS cho truyền thông đa phương tiện của mô hình IntServ và Diff Công nghệ thông tin 0
S Hiệu quả kinh tế và lơi thế so sánh sản xuất khoai tây vùng Đồng bằng sông Hồng Nông Lâm Thủy sản 0
N Wise Care 365 Pro 3.22 Build 280 - Chăm sóc máy tính chuyên nghiệp và hiệu quả, có thể so sánh với An toàn - Tối ưu hệ thống 0
C So sánh hiệu quả của hỗ trợ phôi thoát màng bằng laser và acid tyrode trong thụ tinh trong ống nghiệ Tài liệu chưa phân loại 0
D Phân tích so sánh về hiệu quả của các ngành sản xuất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Tài liệu chưa phân loại 0
N Đánh giá hiện trạng sản xuất và so sánh hiệu quả kinh tế các mô hình luân canh màu trên nền đất lúa Tài liệu chưa phân loại 0
D So sánh đặc điểm hình thái, sinh học của một số chủng nấm Trichoderma và đánh giá hiệu lực phòng trừ Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top