daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Danh mục bảng
Danh mục biểu ñồ
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH 30a CỦA CHÍNH PHỦ
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số quan ñiểm, khái niệm về quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ
2.1.2 Vai trò, ñặc ñiểm về quản lý Chương trình 30a của Chính phủ
2.1.3 Mục tiêu và nội dung của quản lý Chương trình 30a của Chính phủ
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý Chương trình 30a của Chính
phủ trên ñịa bàn Huyện
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Kinh nghiệm về quản lý chương trình giảm cùng kiệt trên thế giới
2.2.2 Kinh nghiệm quản lý các chương trình giảm cùng kiệt ở Việt Nam
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðặc ñiểm của huyện Sơn ðộng
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên
3.1.2 ðiều kiện kinh tế- xã hội
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
3.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
3.2.3 Phương pháp phân tích
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực trạng quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn
huyện Sơn ðộng
4.1.1 Tổng quan một số chương trình hỗ trợ giảm cùng kiệt trên ñịa bàn
huyện Sơn ðộng
4.1.2 Thực trạng quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn
huyện Sơn ðộng
4.1.3 Kết quả Chương trình 30a của Chính phủ trên trên ñịa bàn Huyện
4.1.4 Hiệu quả quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn
Huyện
4.2 Những yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng ñến quản lý Chương trình
30a của Chính phủ trên ñịa bàn Huyện
4.2.1 Thể chế và chính sách thực hiện Chương trình
4.2.2 Kinh nghiệm quản lý các chương trình hỗ trợ giảm cùng kiệt trên ñịa
bàn Huyện
4.2.3 Nhân lực lãnh ñạo và thực hiện
4.2.4 Sự quản lý, giám sát của chính quyền, cơ quan chuyên môn các cấp
4.3 Quan ñiểm và một số giải pháp chủ yếu quản lý Chương trình
30a của Chính phủ trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng
4.3.1. Quan ñiểm
4.3.2 Giải pháp
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
5.2 Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết
Sau gần 30 năm thực hiện công cuộc ñổi mới, ñất nước ñã ñạt ñược
những thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực: Nền chính trị ổn ñịnh,
kinh tế có bước phát triển mạnh mẽ, văn hóa- xã hội có nhiều tiến bộ, ñời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng ñược nâng lên. ðặc biệt,
do những kết quả tích cực trong lĩnh vực xoá ñói, giảm cùng kiệt nên cuộc sống
của người dân ở những vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt khó
khăn ñã từng bước ñược cải thiện. Nhiều chương trình xóa ñói, giảm cùng kiệt ñã
và ñang triển khai thực hiện ñã mạng lại lợi ích to lớn cho người cùng kiệt và
vùng nghèo. Cơ sở hạ tầng ñược ñầu tư mạnh mẽ, các công trình ñiện lưới
quốc gia, ñường giao thông, trường học, trạm y tế, các công trình thuỷ lợi và
các công trình công cộng... ñược phát triển, tạo tiền ñề to lớn thúc ñẩy công
cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn, nhất là phong
trào xây dựng nông thôn mới.
Tuy vậy, sự phát triển kinh tế- xã hội vẫn chưa thực sự vững chắc, chưa
ñồng ñều giữa các vùng và các thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế vẫn còn bất
hợp lý ở hầu hết các ngành, các vùng. Khu vực nông thôn, nhất là các tỉnh
miền núi cao, vùng sâu, vùng xa còn rất nhiều khó khăn, kinh tế chậm phát
triển, tỷ lệ hộ cùng kiệt còn cao, trình ñộ dân trí thấp, y tế, giáo dục còn nhiều bất
cập, cơ sở hạ tầng còn yếu kém…
Sơn ðộng là huyện vùng cao, nằm ở phía ñông của tỉnh Bắc Giang,
cách trung tâm thành phố Bắc Giang 80 km; kinh tế phát triển chậm, cơ cấu
kinh tế không ñều; tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm 47,3%. Mức tăng giá trị sản
xuất hàng hóa năm 2012 là 11,5%, thấp hơn bình quân của tỉnh. Trong nhiều
năm qua, Huyện ñã nhận ñược sự hỗ trợ, ñầu tư từ các chương trình, dự án
như Chương trình 134, 135, WB… Các dự án, chương trình ñã mang lại nhiều
kết quả to lớn, ñặc biệt là về cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế- xã hội
của ñịa phương. Mặc dù vậy, ñến hết năm 2008, Sơn ðộng vẫn là huyện
nghèo, kém phát triển và vẫn nằm trong 61 huyện cùng kiệt nhất của cả nước; tỷ
lệ hộ cùng kiệt vẫn chiếm tới 41,5% (tháng 12 năm 2012).
Xoá ñói giảm cùng kiệt là chủ trương lớn của ðảng và Nhà nước ta nhằm
cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng
cách về trình ñộ phát triển giữa các vùng, ñịa bàn và giữa các dân tộc, nhóm
dân cư. Ngày 27 tháng 12 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP "Về Chương trình hỗ trợ giảm cùng kiệt nhanh và bền vững
ñối với 61 huyện nghèo" (Chương tình 30a) trong cả nước, trong ñó có
huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang. Kể từ khi thực hiện Chương trình 30a của
Chính phủ, sự ñầu tư của Nhà nước, các cấp chính quyền từ tỉnh ñến xã và
sự huy ñộng từ nhân dân là vô cùng lớn. Sau 5 năm thực hiện, Sơn ðộng ñã
ñạt ñược những kết quả bước ñầu quan trọng, thiết thực, góp phần làm thay
ñổi bộ mặt nông thôn miền núi. Trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình, bên cạnh những giải pháp ñúng hướng, hiệu quả vẫn còn những khó
khăn, tồn tại cần bổ sung, ñiều chỉnh về công tác quản lý và giải pháp ñể
thực hiện Chương trình có hiệu quả hơn trong thời gian tới. Xuất phát từ
những lý do trên nên em chọn ñề tài: “Quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý Chương trình 30a của Chính phủ, từ ñó ñề
xuất giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý tốt hơn Chương trình 30a
của Chính phủ trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Chương trình của
Chính phủ, trong ñó có Chương trình 30a.
- ðánh giá thực trạng quản lý Chương trình 30a trên ñịa bàn huyện Sơn
ðộng, tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu quản lý tốt hơn Chương trình 30a
của Chính phủ trên ñịa bàn Huyện trong những năm tiếp theo.
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Công tác quản lý tổ chức thực hiện Chương trình 30a của Chính phủ.
- Các tác nhân tham gia thực hiện gồm: Nhà nước, cộng ñồng, người
dân, cơ chế thực hiện chính sách giảm cùng kiệt theo Chương trình 30a của
Chính phủ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu ñề tài tính từ khi triển khai thực hiện Chương
trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn Huyện (từ năm 2009- 2013).
1.3.2.3. Phạm vi nội dung
Hiện nay, Sơn ðộng ñang thực hiện giảm cùng kiệt theo Chương trình
30a của Chính phủ, tổng thể nguồn vốn cho Chương trình ñược huy ñộng từ
nhiều Chương trình khác như: 135, 167, WB… Trong khuôn khổ thời gian
nghiên cứu có hạn, ñề tài tập trung vào nghiên cứu công tác quản lý Chương
trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 30a CỦA CHÍNH PHỦ
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số quan ñiểm, khái niệm về quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ
2.1.1.1 Quan ñiểm
Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ phải ñảm bảo huy ñộng
nguồn lực của Nhà nước, của xã hội và của người dân ñể khai thác có hiệu
quả tiềm năng, lợi thế của từng ñịa phương, nhất là sản xuất lâm nghiệp, nông
nghiệp ñể xoá ñói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Cùng với
sự ñầu tư, hỗ trợ của Nhà nước và cộng ñồng xã hội, sự nỗ lực phấn ñấu vươn
lên thoát cùng kiệt của người nghèo, hộ cùng kiệt là nhân tố quyết ñịnh thành công
của Chương trình.
Quản lý Chương trình 30a của Chính phủ là một trong những nhiệm vụ
chính trị trọng tâm hàng ñầu, ñặt dưới sự lãnh ñạo trực tiếp của cấp ủy ðảng,
sự chỉ ñạo sâu sát, cụ thể và ñồng bộ của các cấp chính quyền, sự phối hợp
tích cực của Mặt trận Tổ quốc và các ñoàn thể nhân dân; ñồng thời, phải phát
huy vai trò làm chủ của người dân từ khâu xây dựng kế hoạch, ñến tổ chức
thực hiện, giám sát, ñánh giá hiệu quả của Chương trình.
2.1.1.2 Khái niệm về Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo:
Chương trình hỗ trợ giảm cùng kiệt là quá trình sử dụng cơ chế chính sách,
nguồn lực của Chính phủ, của các tổ chức kinh tế- xã hội trong và ngoài nước
ñể hỗ trợ cho quá trình xóa ñói, giảm cùng kiệt thông qua thực hiện các cơ chế
chính sách, các giải pháp ñầu tư công ñể tăng cường năng lực vật chất và nhân
lực tạo ñiều kiện cho người cùng kiệt và vùng cùng kiệt có cơ hội phát triển nhanh và
bền vững, giải quyết các vấn ñề cùng kiệt ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu và
xây dựng tính bền vững và tự lập cho cộng ñồng.
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau 05 năm triển khai thực hiện Chương trình 30a của Chính phủ, ñược
sự chỉ ñạo tích cực của các cấp uỷ ñảng, chính quyền từ tỉnh ñến cơ sở, cùng
với sự ñồng thuận, hưởng ứng tích cực, ngày càng chủ ñộng của người dân
trên ñịa bàn, sự hỗ trợ có hiệu quả của một số doanh nghiệp, nền kinh tế của
Huyện ñã ñạt ñược những kết quả quan trọng, cơ bản ñảm bảo ñược mục tiêu
ñặt ra: thu ngân sách trên ñịa bàn Huyện ngày càng tăng cao, cơ cấu kinh tế
tiếp tục ñược chuyển dịch theo hướng tích cực; cơ sở hạ tầng ñược nâng cấp
sửa chữa và ñầu tư xây dựng mới phát huy hiệu quả tốt trong việc phục vụ
nhu cầu ñi lại, cung cấp nước sinh hoạt và nước sản xuất, tạo ñiều kiện thuận
lợi cho việc giao thương giữa huyện với những khu vực xung quanh; nhờ ñó
ñã làm chuyển biến nhận thức tích cực trong cách nghĩ, cách làm, cách quản
lý của cấp ủy, chính quyền ñịa phương; ñời sống nhân dân không ngừng ñược
cải thiện và nâng lên; chất lượng chăm sóc sức khỏe của người dân ñược cải
thiện; diện mạo nông thôn ñổi thay rõ rệt, góp phần phát triển kinh tế, từng
bước giúp người dân xóa ñói giảm cùng kiệt và hướng ñến thoát cùng kiệt bền
vững, tỷ lệ hộ cùng kiệt giảm từ 41,5% (2009) xuống 37,01% (2013); tạo cơ sở
vững chắc cho xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn Huyện.
Tuy nhiên, công tác quản lý Chương trình 30a của Chính phủ trên ñịa
bàn Huyện vẫn còn những bất cập, làm chậm tiến ñộ thực hiện ở một số nội
dung trong một số lĩnh vực như: công tác lập kế hoạch hàng năm, thẩm ñịnh,
phê duyệt, cơ chế tài chính, nguồn vốn, tỷ lệ hộ cùng kiệt còn cao, nhiều hộ có
nguy cơ tái nghèo, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn, trình ñộ, năng lực của
ñội ngũ cán bộ các cấp còn nhiều bất cập, ñời sống của nhân dân ñược nâng
lên nhưng vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của tỉnh.
ðể ñảm bảo ñạt hiệu quả cao hơn trong quản lý Chương trình 30a của
Chính phủ trên ñịa bàn Huyện, trong thời gian tới, ñảng bộ, chính quyền và
nhân dân các dân tộc huyện Sơn ðộng cần tập trung giải quyết tốt một số
nội dung sau:
1) Tổ chức ñánh giá một cách toàn diện kết quả sau 5 năm thực hiện
Chương trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn Huyện. Trên cơ sở ñó rút ra
những bài học kinh nghiệm về công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện,
kịp thời có những ñiều chỉnh kế hoạch hợp lý của từng năm và cả lộ trình, ñạt
mục tiêu của Chương trình trước năm 2020.
2) Rà soát nội dung của ðề án do Huyện xây dựng, từng hợp phần cụ thể
ñể làm cơ sở phân cấp mạnh và rõ hơn cho cấp xã, thôn bản trong quản lý và
triển khai thực hiện.
3) Từ bài học kinh nghiệm của các chương trình hỗ trợ giảm cùng kiệt ñã
thực hiện trước ñây và trên cơ sở thực tiễn 5 năm thực hiện Chương trình 30a
của Chính phủ trên ñịa bàn huyện, Ban chỉ ñạo của huyện có những tham
mưu hợp lý với tỉnh nhằm linh hoạt trong thực hiện ñấu thầu và chỉ ñịnh thầu,
ñảm bảo khách quan, minh bạch và nhất là phát huy tối ña vai trò của người
dân trong thực hiện Chương trình.
4) Có cơ chế tài chính phù hợp, ñảm bảo việc giải ngân kịp thời, linh
hoạt ñiều chỉnh dự toán phù hợp với thực tế, tăng cường công tác quản lý ñảm
bảo nguồn vốn ñược sử dụng ñúng mục ñích và ñạt hiệu quả cao.
5) Ưu tiên ñầu tư nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ về
năng lực quản lý, nghiệp vụ chuyên môn, phẩm chất ñạo ñức, có am hiểu sâu
sắc văn hóa của ñồng bào các dân tộc trong Huyện.
6) ðổi mới mạnh mẽ công tác giám sát, ñảm bảo sự tham gia của cộng
ñồng trong giám sát và ñánh giá kết quả thực hiện từng nội dung của Chương
trình 30a của Chính phủ trên ñịa bàn Huyện.
7) Thường xuyên lấy ý kiến của các ban, ngành, cơ quan chuyên môn,
của các xã và của người dân, phân tích chính xác các chỉ tiêu kế hoạch ñể xác
ñịnh ñúng, trúng các hạng mục ưu tiên ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ
trong từng lĩnh vực cụ thể, tránh thất thoát hay làm suy giảm nguồn lực trong
ñầu tư.
8) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút ñầu tư năng ñộng, nhất là các
lĩnh vực mà Huyện có thế mạnh.
9) ðảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với giữ gìn
tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
5.2. Kiến nghị
5.2.1. ðối với Nhà nước
Ban hành hệ thống văn bản hướng dẫn phân cấp trong quản lý tài chính
các nguồn ñầu tư, hỗ trợ, quản lý công trình, góp phần mở rộng phạm vi tham
gia của cộng ñồng vào công tác xây dựng, quản lý, duy tu và bảo dưỡng các
công trình xây dựng.
Có chính sách cán bộ rõ ràng, hợp lý ñối với cấp huyện, ñặc biệt là cấp
xã, thôn bản, cán bộ trẻ tình nguyện công tác ở ñịa phương nghèo.
Nâng hạn mức và thời hạn vay vốn lãi suất ưu ñãi 0% cho hộ cùng kiệt ñể
mua giống gia súc, gia cầm, phát triển sản xuất nông nghiệp.
5.2.2. ðối với tỉnh Bắc Giang
Thực hiện tốt hơn công tác phân cấp quản lý cho các ñịa phương, có
văn bản ñôn ñốc kịp thời hoạt ñộng của các cơ quan bộ phận.
Xây dựng kế hoạch ñào tạo, tập huấn hàng năm nhằm nâng cao trình ñộ
quản lý chương trình, dự án cho ñội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ cấp thôn, xã.
Cấp vốn hàng năm sớm hơn, tạo ñiều kiện cho Huyện chủ ñộng thực
hiện các nội dung của Chương trình.
5.2.3. ðối với huyện Sơn ðộng
Tăng cương công tác tuyên truyền ñể cán bộ, ñảng viên và toàn thể
nhân dân hiểu rõ các chính sách hõ trợ giảm cùng kiệt là ñiều kiện và cơ hội ñể
thoát cùng kiệt và vươn lên làm giàu.
Phân bổ, lồng ghép và sử dụng hiệu quả các nguồn ñầu tư; gắn Chương
trình 30a của Chính phủ với Chương trình xây dựng nông thôn mới; tạo mọi
ñiều kiện ñể người dân phát huy ñược tinh thần chủ ñộng, sáng tạo, phát huy
nội lực, thoát cùng kiệt từ chính bản thân mình.
Quan tâm các chính sách ñãi ngộ ñối với cán bộ ở những xã và khu vực
ñặc biệt khó khăn của Huyện; nâng cao vai trò, hiệu quả của ñội ngũ cộng tác
viên cơ sở hoạt ñộng trong lĩnh vực khuyến nông, khuyễn lâm, thú y, bảo vệ
thực vật...
5.2.4. ðối với tổ chức, cá nhân và cư dân trong huyện
Nâng cao tính chủ ñộng, sáng tạo, từng bước xóa bỏ tư tưởng trông
chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước; không ngừng học tập nâng cao trình ñộ
và áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất; việc xoá ñói giảm cùng kiệt bền vững do
chính người dân quyết ñịnh, chương trình, dự án chỉ là ñiều kiện tiên quyết../

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top