neo_kt89

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Thương mại & vận tải Sông Đà





MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I: TỔNGQUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ 2

1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2

2.Tình hình tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 2

2.1 Chức năng của Công ty 2

2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 3

2.2.1 Hội đồng quản trị 3

2.2.2 Ban kiểm soát 3

2.2.3 Tổng giám đốc 3

2.2.4 Các phó tổng giám đốc 3

2.25 .Các phòng ban 4

2.2.6 Các đơn vị thành viên trực thuộc Công ty 4

2.3 Đặc điểm các nguồn lực 6

2.3.1 Đặc điểm về vốn 6

2.3.2 Đặc điểm về lao động 7

3. Những thành tựu mà Công ty đã đạt được 9

Chương II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ 12

1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 12

1.1 Những nhân tố khách quan 12

1.2 Các nhân tố chủ quan 13

2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2005-2007 15

2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 15

2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định 17

2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 20

 

Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ 24

1.Định hướng phát triển Công ty Thương mại & vận tải Sông Đà 24

1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh 24

1.2 Những thuận lợi và khó khăn 24

2.Giải pháp định hướng phát triển Công ty Thương mại & vận tải Sông Đà 25

2.1 Bảo toàn và phát triển vốn 25

2.2 Giảm thiểu vốn tồn kho dự trữ 26

2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 27

2.4 Tăng cường các hoạt động kinh doanh khác 29

KẾT LUẬN 31

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 32

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


năm 2007.
Bảng 3: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2005-2007
STT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
06/05
07/06
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%
1
2
3
4=2-1
5= 2/1*100-100
6=3-2
7= 3/2*100-100
1
Giá trị tổng sản lượng theo giá cố định
trđ
56.233
67.074
137.779
10.841
19,28
70.705
105,41
2
Doanh thu theo giá hiện hành
trđ
66.673
76.132
152.388
9.459
14,19
76.256
100,16
3
Tổng số lao động
người
95
100
118
5
5,26
18
18
4
Tổng vốn kinh doanh
trđ
61.112
66.611
160.268
5.499
9
93.657
140,6
4a. Vốn cố định
trđ
17.578
18.018
61.465
440
2,5
43.447
241,13
4b. Vốn lưu động
43.534
48.593
98.803
5.059
11,62
50.210
103,33
5
Lợi nhuận
trđ
713
1.032
3.343
319
44,74
2.311
223,93
6
Nộp ngân sách
trđ
435
752
1.211
317
72,87
459
61,04
7
Thu nhập bình quân lao động(V)
1,000đ/t
1.800
2.350
3.200
550
30,56
850
36,17
8
Năng suất lao động bình quân(W=1/3)
trđ
591,93
670,74
1.167,62
78,81
13,31
496,88
74,08
9
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ 5/2
%
1,07
1,36
2,19
0,29
26,76
0,84
61,84
10
Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh 5/4
%
1,17
1,55
2,09
0,38
32,79
0,54
34,63
11
Vòng quay vốn lưu động 2/4b
vòng
1,53
1,57
1,54
0,04
2,3
-0,02
-1,56
12
Mối quan hệ giữa tốc độ tăng W và tăng V 8/7
chỉ số
0,33
0,29
0,36
-0,04
-13,21
0,08
27,84
Nguồn: Báo cáo tài chính Sotraco
Qua bảng 3 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta nhận thấy hầu hết các chỉ tiêu đều tăng từ năm 2005-2007, đặc biệt là sự tăng trưởng trong năm 2007 đã có những chuyển biến mạnh mẽ cho thấy những tác động tích cực từ những chính sách mới của công ty.
Tæng doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô cña c«ng ty ®· t¨ng lªn mét c¸ch râ rÖt vµ rÊt nhanh.
Cô thÓ n¨m 2005 lµ 66.673 trđ. Nh­ng ®Õn n¨m 2006 lµ 76.132 tr®. Vµ n¨m 2007 lµ 152.388 tr®. N¨m 2006 ®· t¨ng lªn so víi n¨m 2005 lµ 9.459 tr®, øng víi tû lÖ t¨ng lµ 14,19%. N¨m 2007 ®· t¨ng lªn so víi n¨m 2006 lµ 76.256 tr®, øng víi tû lÖ t¨ng lµ 100,16%.
Lîi nhuËn thuần vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô cña c«ng ty ®· t¨ng lªn rÊt nhanh. Cô thÓ: N¨m 2005 lµ 713 triÖu ®ång, n¨m 2006 lµ 1.032 triÖu ®ång và n¨m 2007 lµ 3.343 triÖu ®ång. N¨m 2006 ®· t¨ng lªn so víi n¨m 2005 lµ 319 triÖu ®ång øng víi tû lÖ t¨ng lµ 44,74%. N¨m 2007 ®· t¨ng lªn so víi n¨m 2006 lµ 2.311 triÖu ®ång øng víi tû lÖ t¨ng lµ 223,93%.
Có thể kể đến là thu nhập lao động đã tăng lên đáng kể, năm 2005 thu nhập bình quân một người là 1,8 trđ đến năm 2006 là 2,35 trđ tăng 0,55 trđ (30,56%), năm 2007 là 3,2 trđ tăng 0,85 trđ (36,17%). Đó là thay đổi tích cực trong đời sống của CBCNV.
Năng suất lao đông cũng có sự thay đổi đáng kể, năm 06/05 NSLĐ tăng 78,81 trđ (13,31%), năm 07/06 tăng 496,98 trđ (70,08%). Sự tăng trưởng này là do chính sách trẻ hoá lao động, trình độ học vấn, trình độ lao đông của đội ngũ công nhân được nâng cao.
Qua kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty ta thÊy: Trong nh÷ng n¨m qua ®· t¨ng lªn vµ kh«ng nh÷ng ®· t¨ng lªn mµ cßn t¨ng lªn mét c¸ch nhanh chãng. §iÒu nµy cho thÊy ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty ph¸t triÓn rÊt m¹nh.
Chương II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ
Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
Khi xét đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì một trong những điều không thể bỏ qua là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp bao gồm các nhân tố chủ quan và khách quan.
1.1 Những nhân tố khách quan
Các chính sách tiền tệ của nhà nước
Nhà nước bằng pháp luật và hệ thống chính sách kinh tế, thực hiện chức năng quản lý và điều tiết các nguồn lực trong nền kinh tế. Các chính sách khuyến khích đầu tư và những ưu đãi về thuế, về vốn đã thực sự đem lại cho các doanh nghiệp một môi trường kinh doanh ổn định, sôi động để phát triển sản xuất. Vì đứng trước các quyết định đầu tư, tổ chức, doanh nghiệp luôn phải xét tới các chính sách của Nhà nước.
Sự bảo đảm của nền kinh tế
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự bảo đảm của nền kinh tế. Do vậy khi nền kinh tế bị biến động thì hoạt động của doanh nghiệp cũng bị biến động. Khi nền kinh tế có lạm phát kéo theo sự biến động của giá cả, giá của đồng vốn và mức lưu chuyển hàng hoá.
Đặc điểm cuả quá trình sản xuất kinh doanh
Nhu cầu của thị trường mang tính thời vụ. chính vì vậy hoạt động sản xuất kinh doanh có tính chất thời vụ. Vốn là nhân tố thiết yếu của quá trình sản xuất kinh doanh cho nên vốn cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phải chú trọng đến tính thời vụ.
Tốc độ đổi mới của quá trình sản xuất kinh doanh cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vì tốc độ này càng cao thì chu kỳ kinh doanh cũng rút ngắn, vòng quay vốn càng nhanh. Vì vậy, doanh nghiệp phải cải tiến quy trình sản xuất hàng năm để tăng tốc độ luân chuyển vốn.
1.2 Các nhân tố chủ quan
Đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp
Vị thế của sản phẩm trên thị trường có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến lượng hàng bán và giá cả của đơn vị sản phẩm từ đó làm ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận suy cho cùng là ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Xuất phát từ lý do đó nên khi quyết định sản phẩm hay nghành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ nhu cầu của thị trường và chu kỳ sống của sản phẩm. Có như vậy doanh nghiệp mới mong thu được lợi nhuận.
Nguồn vốn
Cơ cấu vốn có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp vì nó liên quan trực tiếp đến chi phí (khấu hao vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động). Nếu doanh nghiệp đầu tư vào nguồn tài sản không sử dụng đến hay ít sử dụng sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, gây ra lãng phí tài sản hay tài sản không phù hợp với quá trình sản xuất làm giảm vòng quay vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Nhu cầu vốn: nhu cầu vốn của doanh nghiệp tại bất kỳ thời điểm nào cũng bằng chính tổng số tài sản mà doanh nghiệp cần có để đảm bảo hoạt động kinh doanh. Việc xác định nhu cầu vốn của doanh nghiệp là hết sức quan trọng, khi doanh nghiệp xác định nhu cầu không chính xác nếu thiếu hụt sẽ gây hậu quả gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng xấu tới tiến độ thực hiện hợp đồng đã ký kết với các đối tác làm mất uy tín của doanh nghiệp Ngược lại xác định vốn quá cao vượt ra khỏi nhu cầu thực của doanh nghiệp sẽ gây lãng phí vốn. Trong cả hai trường hợp doanh nghiệp đều xây dựng vốn không hiệu quả.
Chi phí vốn: muốn sử dụng vốn thì doanh nghiệp phải chi phí. Nếu chi phí cao sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để hạ thấp chi phí xuống cụ thể là phải đi tìm kiếm và lựa chọn các nguồn tài trợ thích hợp.
Các nguồn tài trợ của doanh nghiệp gồm nợ, lợi nhuận gửi lại, VCSH, thặng dư vốn. Mỗi một nguồn tài trợ đều có chi phí khác nhau tuỳ từng trường hợp vào từng thời điểm mà doanh nghiệp có những lựa chọn nguồn tài trợ từ đó nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.
Trình độ cán bộ công nhân viên
Yếu tố con người có ý nghĩa quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp.
Người lao động có ý thức trách nhiệm cao, trình độ tay nghề cao thì sẽ đạt năng suất lao động cao, tiết kiệm được thời gian, vật liệu do đó làm tăng lợi nhuận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Trình độ của cán bộ quản lý cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới đảm bảo được đội ngũ lao động có năng lực thực hiện nhiệm vụ, không gây lãng phí lao động từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Trình độ quản lý còn thể hiện ở một số mặt cụ thể như: quản lý hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, quản lý khâu tiêu thụ chỉ khi các công tác quản lý này thực hiện tốt thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mới được nâng cao rõ rệt.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Đây là nhân tố tác động trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh thì năng suất lao động sẽ tăng dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn cũng tăng theo và ngược lại. Tuy nhiên yếu tố này cũng phụ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp. Không dễ dàng gì để có thể thay đổi được cơ sở vật chất kỹ thuật mà phải dần dần trên cơ sở ứng dụng các công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
Trên đây là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nắm bắt được các nhân tố này sẽ giúp cho doanh nghiệp kịp thời đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của chúng tới hoạt động của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2005-2007
Trong ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh, việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn là vấn đề quan trọng nhất, nó quyết định hoạt ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top