Bromleah

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ khi con người xuất hiện trên mặt đất này, và kể từ khi con người
biết hợp quần thành tổ chức thì vân đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Xã hội càng
phức tạp, đa dạng và đông đảo bao nhiêu thì vai trò của quản trị càng quan trọng
bấy nhiêu. Nhưng một trong những vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị
tài nguyên nhân sự (human resourse management).
Một công ty hay một tổ chức nào dù có một nguồn tài chính phong phú,
nguồn tài nguyên (vật tư) dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại kèm
theo các công thức khoa học kỹ thuật thần kỳ đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô
ích nếu không biết quản trị tài nguyên nhân sự.
Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hoá
của tổ chức, tạo ra bầu không khí vui tươi phấn khởi hay căng thẳng u ám của tổ
chức đó. Đó là khái niệm mà người phương tây gọi là bầu không khí tổ chức của
công ty hay bộ mặt văn hoá của công ty (corporate culture). Người Việt Nam
chúng ta thường gọi nó là bầu không khí sinh hoạt của công ty.
Quản trị nhân sự quả là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn không dễ như
người ta thường nghĩ. Nó bao gồm nhiều vấn đề như tâm lý, sinh lý, xã hội, triết
học, đạo đức học và thậm chí cả dân tộc học.
Nó là một khoa học nhưng đồng thời là một nghệ thuật – nghệ thuật quản
trị con người. Là một khoa học ai trong chúng ta cũng có khả năng nắm vững
được. Nhưng nó lại là một nghệ thuật, mà nghệ thuật thì không phải ai cũng áp
dụng được.
Để thấy hết được vai trò quan trọng của vấn đề quản trị nhân sự, và được
sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn Cao Thị Hồng Hạnh, em tiến hành
nghiên cứu đề tài “ Một số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại
công ty Cổ Phần bia và nước giải khát Hạ Long “.
Đề tài của em gồm 3 phần:
- Phần 1: Một số vấn đề lí luận về quản trị nhân sự
- Phần 2: Thực trạng quản trị nhân sự tai công ty cổ phần bia và nƣớcMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 2
giải khát Hạ Long
- Phần 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị
nhân sự
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, do trình độ hiểu biết và kinh
nghiệm của bản thân em cũng như phạm vi của đề tài còn hạn chế nên khoá luận
tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong có sự góp ý của
thầy cô giáo để bài viết này tiếp tục được hoàn thiện.
Em xin chân thành Thank !
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 3
PHẦN I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1.1. Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất
- Ở bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức dù lớn hay nhỏ thì yếu tố con
người luôn được coi trọng nhất, bởi nó quyết định phần lớn thành công hay
thất bại của một tổ chức. Bởi vậy mà quản trị nhân lực là một yếu tố không
thể thiếu được trong sự quản lý đó.
- Quản trị nhân lực là: Tổng thể các hoạt động nhằm thu hút hình thành,
xây dựng, sử dụng và duy trì phát triển một lực lượng lao động có hiệu quả
đáp ứng yêu cầu hoạt động của tổ chức, đảm bảo thực hiện thắng lợi những
mục tiêu và thoả mãn người lao động tốt nhất.
- Quản trị nhân lực với mục đích nhằm sử dụng tối đa hiệu quả nguồn
nhân lực của doanh nghiệp và cung cấp cho doanh nghiệp nguồn nhân lực có
hiệu quả trên cơ sở đóng góp có hiệu suất của từng cá nhân người lao động,
quản trị nhân lực trong doanh nghiệp liên quan đến 2 vấn đề.
+ Thứ nhất là quản lý con người: Là việc quản lý hằng ngày đối với tập
thể lao động, xây dựng những ê kíp, được điều động, điều phối tạo ra trong
doanh nghiệp, có khả năng phát hiện ra những sai sót về mặt kinh tế kỹ thuật.
+ Thứ hai là tối ưu hoá nguồn lực: Là công tác sắp đặt của những người
có trách nhiệm, những kỹ thuật cụ thể và những công cụ để nắm được những
thông số khác nhau trong chính sách nhân sự như: Việc làm, tiền lương, đào
tạo và quan hệ xã hội.
1.1.2. Tầm quan trọng của quản trị nhân lực
- Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào
việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến
bộ khoa học kỹ thuật, người lao động, các yếu tố này có mối quan hệ mậtMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 4
thiết với nhau và tác động lại với nhau. Trong đó nguồn tiềm năng của con
người là quyết định nhất.
- Con người, bằng sáng tạo, lao động miệt mài của mình, lao động trí óc,
lao động chân tay đã phát minh ra những công cụ từ ban đầu là thô sơ cho
đến phát triển công nghệ cao, khoa học kỹ thuật cao như ngày nay đã phục vụ
được nhu cầu bản thân và phát triển xã hội.
Vì vậy để một tổ chức, một doanh nghiệp có hoạt động tốt, tồn tại và
phát triển như mong muốn hay không thì đều phụ thuộc vào nguồn nhân lực
từ con người chủ thể của mọi hoạt động.
- Xuất phát từ va trò của yếu tố con người trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, ở đó người lao động là yếu tố cấu tạo lên tổ chức. Bởi vậy
mà nguồn nhân lực là một nguồn vốn quý giá.
1.2. Chức năng và vai trò của quản trị nhân sự
1.2.1. Chức năng của quản lý nhân lực
Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực liên quan đến tất cả các vấn đề
thuộc về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt hiệu quả
cao cho tổ chức lẫn nhân viên. Trong thực tế hoạt động này rất đa dạng và thay
đổi trong các doanh nghiệp khác nhau, tuỳ theo đặc điểm, tính chất và các đặc
thù của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, các hoạt động chủ yếu của nguồn nhân
lực có thể phân chia thành ba nhóm chức năng chủ yếu sau:
 Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên
với các phẩm chất, trình độ và năng lực phù hợp cho công việc của doanh
nghiệp. Để tuyển được đúng người đúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn
cứ vào chiến lược, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân
viên trong doanh nghiệp, nhằm xác định được những công việc nào cần tuyển
thêm người. Thực hiện phân tích công việc sẽ cho doanh nghiệp biết phải tuyển
thêm bao nhiêu người và các yêu cầu, tiêu chuẩn đặt ra đối với các ứng cử viên.
Việc áp dụng các kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 5
doanh nghiệp chọn được các ứng cử viên tốt nhất cho công việc. Do đó, nhóm
chức năng tuyển dụng thường có các hoạt động: dự báo và hoạch định nguồn
nhân lực, phân tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý
thông tin về nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên,
đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành nghề
cần thiết để hoàn thành tốt các công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân
viên được phát triển tối đa các năng lực cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng
chương trình hướng nghiệp và đào tạo nhân viên mới nhằm xác định năng lực
thực tế của nhân viên và giúp nhân viên làm quen với các công việc của doanh
nghiệp. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng thường lập các kế hoạch đào tạo,
huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất
kinh doanh hay quy trình công nghệ, kĩ thuật. Nhóm chức năng đào tạo, phát
triển thường thực hiện các hoạt động như: hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ
năng thực hành cho công nhân, bồi dưỡng trình độ lành nghề và cập nhạp kiến
thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ.
 Nhóm chức năng duy trì nguồn lực
Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm 2 chức năng:
- Kích thích, động viên
- Duy trì phát triển các mối quan hệ tốt đẹp trong doanh nghiệp
Chức năng kích thích động viên liên quan đến các chính sách và các hoạt
động nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc
hăng say, tận tâm, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lượng
cao. Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức cao, cho nhân
viên biết sự đánh giá của cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn thành và ý nghĩa của
việc hoàn thành công việc đối với hoạt động của doanh nghiệp, trả lương cao và
công bằng, kịp thời khen thưởng các cá nhân có sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, cóMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 6
đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh
nghiệp,…là những biện pháp hữu hiệu để thu hút và duy trì được đội ngũ lao
động lành nghề cho doanh nghiệp. Do đó, xây dựng và quản lý hệ thống bảng
lương, thiết lập và áp dụng các chính sách lương bổng, thăng tiến, kỷ luật, tiền
thưởng, phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
là những hoạt động quan trọng nhất của chức năng kích thích, động viên.
Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện
môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như: ký kết hợp đồng
lao động, giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao động, giao tế nhân viên, cải thiện
môi trường làm việc, y tế, bảo hiểm và an toàn lao động. Giải quyết tốt chức
năng quan hệ lao động sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bầu không khí tâm lý tập
thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp, vừa làm cho nhân viên được thoả mãn với
công việc của doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của quản trị nhân lực
Quản trị nhân lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các
quản trị gia quan tâm nghiên cứu và phân tích, xem đây là một chức năng cốt lõi
và quan trọng nhất của tiến trình quản trị. Việc nghiên cứu quản trị nhân lực
nhằm đạt được 3 mục tiêu hàng đầu:
- Nhằm nâng cao năng suất lao động
- Nhằm cải thiện chất lượng và chính cách làm việc
- Nhằm đảm bảo tính hợp pháp
Do đó, quản trị nhân lực có vai trò là một bộ phận không thể thiếu được
của công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp. Nó tìm kiếm
và phát triển những hình thức, những phương pháp tốt để mọi thành viên có thể
đóng góp được nhiều nhất cho mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo
điều kiện để chính bản thân người lao động phát triển không ngừng.
1.3. Các nguyên tắc quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực của tổ chức cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Nhân viên cần được đầu tư thoả đáng để phát triển những năng lực
riêng nhằm thoả mãn các nhu cầu cá nhân, đồng thời tạo ra năng suất lao động
hiệu quả cao và đóng góp tốt cho tổ chức.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 7
- Các chính sách chương trình và thực hiện quản lý cần được thiết lập và
thực hiện sao cho có thể thoả mãn nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của nhân viên.
- Môi trường làm việc cần được thành lập sao cho có thể kích thích nhân
viên phát triển và sử dụng tối đa các kĩ năng của mình.
- Các kĩ năng nhân sự cần được thực hiện phối hợp và là bộ phận quan
trọng trong chiến lược kinh doanh của tổ chức.
Cách tiếp cận quản lý nguồn nhân lực đòi hỏi cán bộ quản lý phải hiểu
biết tốt tâm lý xã hội, nghiên cứu hành vi tổ chức, pháp luật và các nguyên tắc
kinh doanh.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị nhân lực
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài của quản trị nhân lực, bao gồm
a. Khung cảnh kinh tế
Chu kì kinh tế và chu kì kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến quản trị nhân
lực. Trong giai đoạn kinh tế suy thoái hay kinh tế bất ổn định, Công ty một mặt
vẫn phải duy trì lực lượng lao động có tay nghề, một mặt phải giảm chi phí lao
động. Công ty phải quyết định giảm giờ làm việc, cho nhân viên nghỉ làm tạm
thời, hay cho nghỉ việc hay giảm phúc lợi…Ngược lại, khi kinh tế phát triển
và có chiều hướng ổn định, Công ty lại có nhu cầu phát triển lao động mới để
mở rộng sản xuất, tăng cường đào tạo huấn luyện nhân viên. Việc mở rộng sản
xuất này đòi hỏi công ty phải tuyển thêm người có trình độ, đòi hỏi phải tăng
lương để thu hút nhân tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc.
b. Luật lệ của Nhà nƣớc
Các doanh nghiệp đều được bình đẳng với nhau trên khía cạnh pháp luật,
được phép kinh doanh trong những ngành nghề mà Nhà nước cho phép, được
bảo trợ kinh doanh bởi Nhà nước trong nền kinh tế quốc dân.
c. Văn hoá – Xã hội
Văn hoá xã hội của một nước cũng ảnh hưởng đến quản trị nhân lực.
Trong một nền kinh tế xã hội có nhiều đẳng cấp, nấc thang giá trị xã hội không
theo kịp đà phát triển của thời đại, rõ ràng nó đã kìm hãm, không cung cấp nhân
tài cho tổ chức.Một số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 8
Sự thay đổi các giá trị văn hoá của một nước cũng tạo ra các thách đố cho
các nhà quản trị nhân lực. Tỷ lệ phụ nữ gia tăng trong lực lượng lao động là một
thí dụ điển hình cho sự thay đổi văn hoá gây ảnh hưởng về dân số…
d. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị không chỉ cạnh tranh thị trường,
cạnh tranh sản phẩm mà còn cạnh tranh về nguồn tài nguyên nhân sự. Nhân sự
là cốt lõi của quản trị, là tài nguyên quý giá nhất, các công ty phải lo giữ và duy
trì phát triển. Để làm được điều này, các công ty phải có chính sách nhân sự hợp
lý, phải biết lãnh đạo, động viên, khen thưởng phù hợp và phải tạo ra một bầu
không khí gắn kết nhân viên mình…Ngược lại, công ty sẽ dễ mất nhân tài. Sự ra
đi của nhân viên không chỉ đơn thuần là vấn đề lương bổng mà là tổng hợp của
nhiều yếu tố. Do đó để duy trì và phát triển nhân viên, nhà quản trị nhân lực phải
biết cách quản trị một cách có hiệu quả.
e. Khoa học kỹ thuật
Khi khoa học thay đổi, một số công việc hay một số kỹ năng không còn
cần thiết nữa. Do đó, công ty cần đào tạo lại lực lượng lao động hiện tại của
mình. Sự thay đổi khoa học cũng đồng nghĩa với sự kiện là chỉ cần ít người hơn
mà vẫn sản xuất ra số lượng sản phẩm tương tự, nhưng có chất lượng hơn. Điều
này có nghĩa là nhà quản trị nhân sự phải sắp xếp lực lượng lao động dư thừa.
f. Khách hàng
Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng mua sản
phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp là một phần của môi trường bên ngoài.
Doanh số sẽ là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Do đó, nhà quản trị phải đảm
bảo rằng nhân viên của mình sản xuất ra những mặt hàng phù hợp với nhu cầu
và thị hiếu của người tiêu dùng. Chất lượng của hàng hoá hay dịch vụ là rất
quan trọng đối với khách hàng. Vì thế, nhà quản trị phải làm cho nhân viên của
mình hiểu được rằng không có khách hàng không có doanh nghiệp, và họ không
có cơ hội được làm việc nữa.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 9
1.4.2. Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp, bao gồm
a. Sứ mạng hay mục tiêu của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có sứ mạng và mục đích riêng của mình. Mỗi cấp
quản trị đều phải hiểu rõ sứ mạng của doanh nghiệp mình. Mục đích hay sứ
mạng của doanh nghiệp là yếu tố thuộc môi trường bên trong ảnh hưởng đến các
bộ phận chuyên môn của doanh nghiệp như sản xuất, kinh doanh, marketing, tài
chính hay quản trị nhân lực…Mỗi bộ phận chuyên môn hay tác vụ phải dựa vào
mục đích hay sứ mạng của doanh nghiệp để đề ra mục tiêu cho bộ phận của
mình.
b. Chính sách hay chiến lƣợc của doanh nghiệp
Chính sách của doanh nghiệp thường là các lĩnh vực thuộc về nhân lực.
Các chính sách này tuỳ từng trường hợp vào chiến lược dùng người của từng doanh nghiệp.
Các chính sách này có ảnh hưởng quan trọng đến cách hành xử công việc của
các cấp quản trị. Một số chính sách ảnh hưởng đến quản trị nhân lực:
- Cung cấp cho nhân viên một nơi làm việc an toàn
- Khuyến khích mọi người làm việc hết khả năng của mình
- Trả lương và đãi ngộ khuyến khích nhân viên làm việc có năng suất cao
c. Bầu không khí văn hoá của Doanh nghiệp
Bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp là hệ thống các giá trị, niềm tin
và các thói quen được chia sẻ trong phạm vi tổ chức, tác động chính tới việc tạo
ra các chuẩn mực hành vi. Thường có 2 loại bầu không khí trong doanh nghiệp:
không khí văn hóa khép kín và không khí văn hoá mở. Chúng ta cần xác
định bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến sự hoàn
thành công tác trong khắp tổ chức và hậu quả là ảnh hưởng đến sự thoả mãn của
công nhân viên cũng như ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.5. Những nội dung chính của công tác quản trị nhân sự
- Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ .......... 3
1.1. Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp........................................................... 3
1.1.1. Bản chất ...................................................................................................... 3
1.1.2. Tầm quan trọng của quản trị nhân lực ...................................................... 3
1.2. Chức năng và vai trò của quản trị nhân sự..................................................... 4
1.2.1. Chức năng của quản lý nhân lực ................................................................. 4
1.2.2. Vai trò của quản trị nhân lực....................................................................... 6
1.3. Các nguyên tắc quản lý nguồn nhân lực ........................................................ 6
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nhân lực.................................................. 7
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài của quản trị nhân lực, bao gồm .............................. 7
1.4.2. Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp, bao gồm .................................... 9
1.5. Những nội dung chính của công tác quản trị nhân sự ................................... 9
1.5.1. Phân tích công việc .................................................................................. 10
1.5.2. Tuyển dụng lao động ............................................................................... 10
1.5.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 13
1.5.4. Thù lao - lao động.................................................................................... 14
1.5.4.1. Chế độ lương cấp bậc ............................................................................ 16
1.5.4.2. Các hình thức trả lương.......................................................................... 16
1.5.4.3. Phúc lợi................................................................................................... 18
1.5.4.4. An toàn và sức khỏe người lao động...................................................... 18
1.6. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực................................................................ 19
1.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.......................... 19
1.6.1.1. Các khái niệm......................................................................................... 19
1.6.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .................. 20
1.6.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động .............................. 21
1.6.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh
nghiệp.................................................................................................................. 21
1.6.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân sự .................... 22Một số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 82
PHẦN II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BIA VÀ NƢỚC GIẢI KHÁT HẠ LONG........................................... 23
2.1. Những đặc điểm của công ty cổ phần bia và nước giải khát Hạ Long ảnh
hưởng đến công tác quản trị nhân sự của công ty............................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bia & NGK Hạ Long . 23
2.1.1.1. Sơ lược về doanh nghiệp........................................................................ 23
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP bia & NGK Hạ Long...... 23
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, sản phẩm sản xuất kinh doanh của công ty ....... 25
2.1.1.3.1. Chức năng của công ty........................................................................ 25
2.1.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty ......................................................................... 25
2.2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty CP bia & NGK Hạ Long ........................... 26
2.2.1.4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CO bia & NGK Hạ Long ............... 26
2.1.1.4.2. Cơ cấu tổ chức của công ty CP bia & NGK Hạ Long ....................... 27
2.1.1.4.3. Các đơn vị trực thuộc .......................................................................... 29
2.1.1.5. Công nghệ sản xuất ................................................................................ 31
2.1.1.5.1. Sơ đồ dây chuyền CN......................................................................... 31
2.1.1.5.2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ sản xuất..................................... 32
2.1.1.5.3. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp..................................................... 33
2.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm 2008 và 2009 ... 34
2.1.3. Lực lượng lao động tại công ty CP bia & NGK Hạ Long.........................36
2.1.3.1. Mục đích và ý nghĩa của việc tìm hiểu công tác nhân sự trong Công ty36
2.1.3.1.1. Mục đích.............................................................................................. 36
2.1.3.1.2. Ý nghĩa ............................................................................................... 37
2.1.3.2. Đặc điểm lao động của công ty CP bia & NGK Hạ Long ..................... 37
2.2. Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty CP bia & NGK Hạ Long 40
2.2.1. Phân tích công việc ................................................................................... 40
2.2.2. Tuyển dụng lao động................................................................................. 41
2.2.2.1. Khối lao động gián tiếp .......................................................................... 42
2.2.2.2. Khối lao động trực tiếp........................................................................... 46
2.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 48
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiMột số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 83
2.2.4. Thù lao – lao động..................................................................................... 49
2.2.4.1. Tiền lương, tiền thưởng.......................................................................... 50
2.2.4.2. Chế độ phúc lợi xã hội ........................................................................... 58
2.3. Phân tích hiệu quả quản trị nhân sự thông qua các chỉ tiêu hiệu quả ......... 60
2.3.1. Hiệu suất sử dụng lao động....................................................................... 60
2.3.2. Năng suất lao động bình quân...................................................................60
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận lao động........................................................................ 61
2.4. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân sự
của công ty cổ phần bia và nước giải khát Hạ Long........................................... 61
PHẦN 3 MỐT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NƢỚC
GIẢI KHÁT HẠ LONG ................................................................................... 63
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty CP bia & NGK Hạ Long...... 63
3.1.1. Mục tiêu hướng tới năm 2010................................................................... 63
3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty ....................................................... 63
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân sự tạo công ty
CP bia & NGK Hạ Long ..................................................................................... 64
3.2.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nhân sự thông qua việc điều chỉnh
nhân sự giữa các phòng ban trong công ty.......................................................... 64
3.2.2. Biện pháp nâng cao quản trị nhân sự thông qua công tác đào tạo ............ 67
3.2.3. Biện pháp nâng cao công tác QTNS thông qua chế độ đãi ngộ................ 70
3.2.4. Kiến nghị với công ty về công tác tuyển dụng ......................................... 75
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 80
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

tratra2612

New Member
Cho em xin link với ạ. Em cảm ơn
- Doanh thu thuần giảm trong khi đó giá vốn hàng bán lại tăng 2.2776%
làm cho lợi nhuận gộp của công ty năm 2009 giảm mạnh 13.9579%.
- Chi phí tài chính giảm 57.2582%, chi phí bán hang giảm 6.418%, chi phí
quản lí doanh nghiệp giảm 2.6821% với tốc độ lớn hơn tốc độ giảm của lợi
nhuận gộp, vì vậy năm 2009 công ty vẫn đạt được lợi nhuận 1,207,412,312
VND tương ứng với tỷ lệ tăng 140.6989%, tăng đáng kể so với năm 2008
(-2,966,698,400 VND)
- Thu nhập khác giảm 26.9281% đồng thời chi phí khác lại tăng
28.6888% càng làm cho lợi nhuận khác giảm mạnh 34.237%. Song tốc độ giảm
của lợi nhuận khác nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động bán
hàng vì vậy tổng lợi nhuận của công ty vẫn đạt được 3,158,402,224 VND.
- Ta thấy doanh thu của công ty năm 2009 giảm so với năm 2008, trong
khi đó năm 2009 công ty vẫn tuyển thêm 34 lao động, Điều này là chưa hợp lí.
Doanh ngiệp cần xem xét và điều chỉnh vấn đề này.
2.1.3. Lực lƣợng lao động tại công ty CP bia & NGK Hạ Long
2.1.3.1. Mục đích và ý nghĩa của việc tìm hiểu công tác nhân sự trong Công ty
2.1.3.1.1. Mục đích
Kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách theo pháp luật của Công ty
Cổ phần bia & NGK Hạ long đối với người lao động.
Nghiên cứu kết cấu lao động của Công ty thể hiện qua các mặt như cơ
cấu lao động, trình độ, lứa tuổi, giới tính...
Một số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 37
Đánh giá tình hình sử dụng lao động, các hình thức tổ chức lao động đã
phù hợp với Công ty hay chưa.
Đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động nhằm đạt
được chất lượng tốt, năng suất cao để nâng cao thu nhập cho người lao động.
2.1.3.1.2. Ý nghĩa
Lao động là nguồn lực quan trọng nhất của bất kỳ một tổ chức doanh
nghiệp nào và là cơ sở quyết định sự tồn tại và phát triển của chính doanh
nghiệp đó. Do đó, việc nghiên cứu và tìm hiểu về tình hình sử dụng lao động
giúp cho doanh nghiệp thấy được những điểm mạnh để phát huy và những
điểm yếu cần sửa đổi, bổ sung. Từ việc nghiên cứu đó giúp Công ty đưa
ra các biện pháp để sử dụng lao động một cách hợp lý đem lại hiệu quả cao
trong công việc.
2.1.3.2. Đặc điểm lao động của công ty CP bia & NGK Hạ Long
Lực lượng lao động của Công ty là một trong những nhân tố quan trọng,
quyết định quá trình sản xuất kinh doanh. Nhận thức rõ điều đó ngay từ khi
thành lập, công ty đã chú trọng vấn đề tổ chức, sắp xếp lao động một cách hợp
lý và khoa học.
Lực lượng lao động trong Công ty được chia làm hai khối: khối lao động gián
tiếp và khối lao động trực tiếp.
Một số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 38
Bảng 02: Cơ cấu lao động của công ty CP bia & NGK Hạ Long hai năm 2008,
2009
Phân công lao
động
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số
lượng(ng
ười)
Tỷ
lệ(%)
Số
lượng(người
Tỷ
lệ(%)
Số
lượng(người)
Tỷ
lệ(%)
1. Theo giơí
tính
- Nam
- Nữ
346 64.9 376 65.3 30 1.3
187 35.1 191 34.7 4 -0.4
2. Theo tính
chất lao động
- Công nhân
- Cán bộ
CNV
433 81 462 81.48 29 0.48
100 19 105 18.52 5 -0.48
3.Theo trình
độ học vấn
-Trên
ĐH+ĐH
- Cao đẳng
- Trung cấp,
sơ cấp
67 12.57 79 14 12 2.57
137 25.7 147 26 10 0.3
329 61.73 341 60 12 -1.73
4.Theo độ
tuổi
- 18-30
- 31-40
- 41-50
- 51-59
127 23.8 147 26 20 3.8
213 40 225 39.7 12 -0.3
110 20.6 118 20.7 8 0.1
83 15.6 77 13.6 -6 -2
5.Tổng số lao
động
533 567 34
(Nguồn: Phòng tổ chức của công ty CP bia & NGK Hạ Long)
Nhận xét:
-Theo giới tính:
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Năm 2008 số lao động nam là 346 người
tương ứng 64.9%, lao động nữ là 187 người chiếm 35.1%. Sang năm 2009 số
lao động nam tăng 30 người tương ứng tăng 1.3%, lao động nữ tăng 4 người
tương ứng giảm 0.4%. Do đặc điểm ngành nghề là doanh nghiệp sản xuất nên
lao động nam vẫn chiếm nhiều hơn lao động nữ. Lao động nữ chủ yếu làm tại
phòng kế toán, phòng tổ chức, văn thư, một số làm tại phân xưởng sản xuất,…
Một số biện pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự tại Công ty cổ phần
bia và nƣớc giải khát Hạ Long
SV: Nguyễn Thị Lành - Lớp: QT 1002N 39
-Theo tính chất lao động:
Trong năm 2008 và 2009 số lượng lao động là công nhân đều chiếm ưu
thế. Năm 2008 số lượng công nhân là 433 người chiếm 81% đến năm 2009 tăng
lên là 462 người. Số lượng cán bộ quản lý giảm nhẹ không đáng kể (năm 2008
chiếm 19%, năm 2009 chiếm 18.52%), điều này chứng tỏ trình độ quản lý của
cán bộ trong công ty đã được nâng cao, đồng thời công ty đã gia tăng lao động
để hoàn thành công việc ngày một nhiều.
-Theo trình độ học vấn:
Nhìn chung cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty CP bia &
NGK Hạ Long chủ yếu là trình độ trung cấp và sơ cấp, chiếm 61.73% lao động
năm 2008, và giảm 1.73% năm 2009. Trình độ cao đẳng tăng không đáng kể
0.3%. Đặc biệt trình độ lao động đại học tăng rõ rệt năm2008 là 67 người, đến
năm 2009 tăng 12 người. Điều này cho ta thấy sự quan tâm đến công tác đào
tạo và phát triển nhân lực của công ty CP bia & NGK Hạ Long, không ngừng
nâng cao chất lượng lao động để mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-Theo độ tuổi:
Ta nhận thấy số lao động trẻ dưới 30 tuổi cua công ty năm 2008 chiếm
223.8%, năm 2009 tăng lên 26%. Đây là lực lượng lao động trẻ đầy sự nhiệt
tình,sáng tạo, có tinh thần hăng say trong công việc, tuy nhiên lại chưa có kinh
nghiệm trong công việc. Vì thế công ty cần tạo điều kiện và cho đội ngũ lao
động này phát huy năng lực.
Chiếm tỷ trọng lớn nhất là lao động độ tuổi 31-40 chiếm 40%. Đây là đội
ngũ có tinh thần trách nhiệm cao và làm việc có hiệu quả. Độ tuổi 41-50 chiếm
tỷ trọng tương đối năm 2008 là 110 người chiếm 20.6%, năm 2009 là 118
người. Người trong độ tuổi này thường giữ ch...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top