Download Luận án Các biện pháp vượt rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam

Download miễn phí Luận án Các biện pháp vượt rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam





MỤC LỤC
MỤC LỤC .i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .iii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU đỒ, HỘP .viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU đỒ, HỘP .viii
PHẦN MỞ đẦU .ix
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA đỀ TÀI LUẬN ÁN .ix
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC . x
3. MỤC đÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA đỀ TÀI. x
4. đỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.xi
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.xii
6. đÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .xiii
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN .xiv
CHƯƠNG 1. 1
NHỮNG VẤN đỀ LÝ LUẬN VỀ RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN TRONG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ . 1
1. 1 Khái niệm và nội dung của hệ thống rào cản phithuế quan . 1
1.2 Các quy định của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) về rào cản phi thuế quan. . 15
1.3 Tác động của các rào cản phi thuế quan tới hoạtđộng xuất khẩu . 23
1.4 Những nguồn lực chủ yếu đảm bảo cho doanh nghiệp vượt rào cản phi thuế quan . 30
1.5 Kinh nghiệm của hàng dệt may xuất khẩu Trung Quốc trong việc vượt
qua rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ . 39
CHƯƠNG 2. 48
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN
đỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM. 48
2.1 Hoạt động xuất khẩu Việt Nam trong bối cảnh gianhập WTO. 48
2.2 Tổng quan về thực trạng vượt rào cản phi thuế quan của các doanh
nghiệp Việt Nam trong bối cảnh gia nhập WTO . 56
2.3 Thực trạng và tác động của rào cản phi thuế quan của Hoa kỳ đối hàng dệt may Việt Nam . 71
2.4 Thực trạng và tác động của rào cản phi thuế quan của EU đối hàng giày dép Việt Nam. 95
2.5 Thực trạng và tác động của rào cản phi thuế quan của Nhật Bản đối với
hàng thuỷ sản Việt Nam . 116
2.6 Một số bài học kinh nghiệm từ thực tiễn hàng hoá xuất khẩu Việt Nam
vượt rào cản phi thuế quan . 132
CHƯƠNG 3. 135
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP VƯỢT QUA CÁC RÀO CẢN PHI
THUẾ QUAN NHẰM THÚC đẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VIỆT NAM. 135
3.1 Xu hướng và mục tiêu phát triển của xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam. 135
3.2 Khả năng áp dụng các rào cản phi thuế quan của một số thị trường chủ
yếu đối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ViệtNam. 147
3.3 Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước . 153
3.4 Một số giải pháp đối với các doanh nghiệp . 167
3.5 Một số kiến nghị về xây dựng và sử dụng rào cảnở Việt Nam. 180
3.6 điều kiện thực hiện các giải pháp . 182
KẾT LUẬN . 185
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC đà CÔNG BỐ . 187
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 188
PHỤ LỤC . I



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ít nhất một lần trong một năm) về sức
khởe và an toàn cho công nhân; từ thường
 Thành lập hệ thống ñể phát hiện lỗi, ngăn ngừa và phản ứng tới những ñe doạ tiềm ẩn
cho công nhân.
 Cung cấp phương tiện vệ sinh sạch sẽ.
Giờ làm việc
 Công ty phải tuân thủ các quy ñịnh của luật hiện hành về giờ làm việc, giờ làm việc
không ñược quá 60 giờ mỗi tuần. Một tuần làm việc bình thường không ñược quá 48
giờ, thời gian làm thêm ngoài giờ không ñược quá 12 tiếng mỗi tuần và phải ñược trả
thù lao với tỷ lệ trả thêm.
 Công ty phải ñảm bảo ít nhất mỗi ngày nghỉ mỗi tuần cho mỗi nhân viên.
 Làm việc ngoài giờ phải là tự nguyện và không ñược yêu cầu thường xuyên.
Kiểm soát các nhà cung ứng và các nhà thầu phụ
 Công ty phải thiết lập và duy trì những thủ tục qui trình thích hợp ñể ñánh giá và chọn
lựa nhà cung ứng dựa trên năng lực ñáp ứng những yêu cầu của SA-8000..
 Công ty nên duy trì hồ sơ thoả ñáng về cam kết xã hội của nhà cung ứng..
 Công ty phải duy trì bằng chứng thích hợp của các nhà cung ứng và thầu phụ ñể chứng
minh họ ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu tiêu chuẩn này.
Nguồn: Mekong Capital
Nếu không có ñược SA 8000, khả năng tiếp cận với những khách hàng lớn, có
yêu cầu cao về SA 8000 của các doanh nghiệp dệt may sẽ bị hạn chế rất nhiều. Hậu
quả là mạng lưới kinh doanh bị thu hẹp, năng lực cạnh tranh của hàng dệt may Việt
nam sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Chương trình trách nhiệm toàn cầu (WRAP)
Ngành dệt may Hoa Kỳ ñã ñầu tư rất nhiều về tài chính và thời gian ñể phát
92
triển chương trình này. Nội dung của chương trình ñề cập tới việc có một tổ chức thứ
ba ñộc lập tiến hành cấp chứng chỉ cho nhà máy trong việc sản xuất ñồng thời chứng
nhận rằng nhà máy tuân thủ ñúng pháp luật và các quy ñịnh của nước sở tại. Tổ chức
cấp chứng chỉ này phải ñảm bảo là một tổ chức ñộc lập, hợp pháp và ñầy ñủ giá trị.
Hoa Kỳ không chỉ yêu cầu chứng chỉ này ở các doanh nghiệp sản xuất trong nước mà
còn yêu cầu ở cả các chi nhánh ở nước ngoài hay các doanh nghiệp gia công hàng dệt
may cho Hoa Kỳ.
Mặc dù ñược bãi bỏ hạn ngạch vào ñầu năm 2007, ngành dệt may của Việt Nam
cũng sẽ phải ñối mặt với không ít khó khăn và thách thức, cả hiện tại và tiềm ẩn, mà
các cam kết gia nhập WTO cũng như quy ñịnh thông qua PNTR mang ñến7.
2.3.4 Những hạn chế cơ bản của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam trong nỗ lực vượt
qua các rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ
2.3.4.1 Nguồn nhân lực yếu và thiếu
Mặc dù Việt Nam có nguồn lao ñộng dồi dào nhưng số lượng lao ñộng có tay
nghề cao thì lại rất ít [37]. Tình trạng thiếu nhân công lành nghề như hiện nay là do
trong suốt một thời gian dài, các doanh nghiệp dệt may Việt Nam chỉ chú trọng giảm
giá thành sản phẩm, không chú ý tới việc ñào tạo và bồi dưỡng, cũng như thu hút lao
ñộng có tay nghề. Hơn nữa, toàn bộ ngành công nghiệp dệt may chỉ có bốn trường ñào
tạo, mỗi năm có khoảng 2000 công nhân tốt nghiệp. Trong khi ñó, hiện nay có khoảng
700 doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu dệt may trong cả nước, với tổng số lao ñộng
trong ngành là hơn 2 triệu người. Như vậy, nhu cầu về lao ñộng trong ngành dệt may là
rất lớn. Một lý do nữa là, ngành may ñang có sự chuyển dịch lao ñộng lớn, do mức tiền
lương công nhân dệt may quá thấp.
2.3.4.2. Trang thiết bị công nghệ còn hạn chế
Mặc dù các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian gần ñây ñã chú trọng ñầu tư
trang thiết bị, máy móc hiện ñại, song nhìn chung so với một số nước khác cùng khu
7 “ðánh ñổi dệt may”,
93
vực thì trình ñộ công nghệ của nước ta vẫn còn chưa cao, phần lớn máy móc thiết bị
thiếu ñồng bộ, lạc hậu, cũ kỹ, không ñảm bảo tiêu chuẩn khi sử dụng.
ðối với khu doanh nghiệp quốc doanh chỉ có khoảng 15% là máy móc thiết bị
mới, còn lại ñều là hàng lỗi thời hay ñang dần thanh lý. Với hệ thống trang thiết bị ñã
cũ như vậy, chúng ta không thể ñảm bảo sẽ sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng
cao sánh ngang với một số ñối thủ cạnh tranh trên thị trường Hoa Kỳ, ñặc biệt là sản
phẩm của chúng ta phải ñáp ứng nhu cầu, yêu cầu về mặt kỹ thuật do phía Hoa Kỳ ñưa
ra.
2.3.4.3 Phần lớn nguyên liệu ñều phải nhập khẩu
Hiệu quả xuất khẩu hàng dệt may của ta chưa cao vì các doanh nghiệp hầu hết
ñều phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường nước ngoài, chủ yếu là
từ Trung Quốc (khoảng 24%), tiếp theo là Hàn Quốc (chiếm 23%), ðài Loan (chiếm
20,28%), Hồng Kông (chiếm 13,99%), Nhật Bản (chiếm 8,89%)…
2.2.4.4 Thủ tục hành chính rườm rà
Thủ tục hành chính của nước ta hiện nay chưa thực sự khuyến khích các doanh
nghiệp gia tăng kim ngạch xuất khẩu của mình. ðể có thể thông quan hàng hóa, doanh
nghiệp phải mất khá nhiều thời gian, mà trong kinh doanh vấn ñề thời gian là rất quan
trọng với các doanh nghiệp. Trước ñây, các doanh nghiệp sau khi làm việc với Phòng
xuất nhập khẩu thuộc Bộ Thương mại thì qua Phòng Thương mại công nghiệp (VCCI)
lấy chứng nhận xuất xứ (C/O) chỉ trong thời hạn 1 ngày. Hiện nay, VCCI yêu cầu các
doanh nghiệp phải photo toàn bộ hồ sơ ñơn hàng xuất khẩu nên việc kiểm tra lại thực
hiện từ ñầu, mất ít nhất 2 ñến 3 ngày cho một bộ hồ sơ. Hải quan cũng yêu cầu thủ tục
tương tự như vậy. Do vậy, trước ñây khi cần xuất thật nhanh thì ngay trong giờ hành
chính có thể ñưa hàng lên máy bay, bộ hồ sơ C/O phải theo hàng sẽ ñược gửi vào buổi
tối. Hiện nay, không thể xác ñịnh ñược khi nào có chứng chỉ C/O ñể có thể thu xếp
hàng lên máy bay, dù là hàng cần xuất khẩu gấp.
2.3.4.5 Xuất khẩu chủ yếu là theo hình thức gia công
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của ngành dệt may là hình thức gia công xuất khẩu. Khi
xuất khẩu theo hình thức này toàn bộ nguyên liệu, mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm ñều do
94
nước ngoài cung cấp, phụ thuộc khá nhiều vào ñối tác nước ngoài. Bên cạnh ñó, sự
cạnh tranh trên thế giới cũng dẫn ñến việc giảm giá gia công một cách rõ rệt, dẫn ñến
việc giá trị gia tăng của ngành dệt may thấp. Ngoài ra, hình thức gia công cũng làm cho
các doanh nghiệp Việt Nam không có ñiều kiện tiếp xúc trực tiếp với thị trường tiêu
thụ, không nắm bắt ñược thông tin về thị trường tiêu thụ. Nói một cách khác, với hình
thức này chúng ta chỉ ñơn thuần làm thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài, và ngành
dệt may không có ñiều kiện ñể phát triển.. Vì vậy, mục tiêu của ngành dệt may là phải
tăng tỷ lệ hàng xuất khấu trực tiếp ñể có thể thu ñược giá trị xuất khẩu cao…
2.3.4.6 Sự mất cân ñối giữa ngành dệt và ngành may
Vấn ñề này hiện ñang làm ñau ñầu các cơ quan chức năng trong ngành dệt may.
Ngành dệt hiện vẫn chưa thể cung cấp ñủ nguyên liệu phục vụ cho ngành may. Trong
khi ngành may phát triển khá mạnh và Việt Nam ñược coi là một quốc gia ñứng thứ 4
trên thế giới về sản xuất may mặc thì ngành dệt lại ñược ñánh giá là tụt hậu tới 20 năm
so với các nước trong khu v
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A Quản lý nhân lực tại Ban quản lý các dự án nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn :Luận Luận văn Kinh tế 0
A Bước đầu nghiên cứu các chất kìm hãm Tripxin của hạt mướp đắng (Momordica charauTial) :Luận án PTS. Khoa học Tự nhiên 0
Y Thuật toán và các bài toán lịch biểu. Luận án TS. Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 0
N Quản lý chất lượng đào tạo đại học trong các học viện, trường công an nhân dân : Luận án TS. Giáo dụ Luận văn Sư phạm 0
J Nghiên cứu xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng ở các trường cao đẳng : Luận án TS. Giáo dục học : 6 Luận văn Sư phạm 0
T Quản lý Nhà nước cấp tỉnh đối với các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài : Luận án TS. Giáo dục học Luận văn Sư phạm 0
L Quản lý đội ngũ giảng viên ở các trường đại học tư thục Việt Nam trong bối cảnh hiện nay : Luận án T Luận văn Sư phạm 0
B Kiểm tra kiến thức học sinh bằng các câu hỏi tự luận để lựa chọn các phương án nhiễu cho hệ thống câ Luận văn Sư phạm 0
T Kiểm tra kiến thức học sinh bằng các câu hỏi tự luận để lựa chọn các phương án nhiễu cho hệ thống câ Luận văn Sư phạm 0
Z Các vùng biển Việt Nam: Chế độ pháp lý và việc phân định : Luận án TS Luật học: 50501 Luận văn Luật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top