MacAdhaimh

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà





• Client - Server: với chức năng này, WinCC có thể được ứng dụng để vận hành nhiều trạm cùng cấp trong một hệ thống mạng

• Redundancy: cho phép vận hành với chế độ dự phòng, song song hai máy tính server. Nếu một trong hai máy tính server bị sự cố thì máy còn lại sẽ vận hành toàn bộ hệ thống. Sau khi máy bị sự cố được hoạt động trở lại thì nội dung của toàn bộ những thông báo và các dữ liệu lưu trữ sẽ được sao chép lại

• User Archives: là một hệ thống cơ sở dữ liệu được đặt bởi người sử dụng. Dữ liệu từ quá trình kỹ thuật có thể được hiển thị trực tiếp và lưu trữ trong máy tính server. Công thức điều khiển và các giá trị đặt được cất tại User Archives, khi cần sử dụng thì sẽ được gọi ra.

• Tag và Tag Group: Tag là thành phần trung gian cho việc truy nhập các giá trị quá trình. Mỗi Tag đặc trưng bằng một tên duy nhất và một kiểu dữ liệu. Có hai loại Tag cơ bản là:

- Internal Tag : còn gọi là các biến nội, biến này có thể tính toán và chỉnh sửa trong WinCC, không có địa chỉ trên PLC.

- External Tag : biến ngoài, được gán địa chỉ và kết nối với PLC

Tag Group để tổ chức các Tag thành nhóm có cùng cấu trúc, tiện trong việc quản lý các biến.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Bộ nhớ của S7-200 được chia làm bốn vùng với một từ có nhiệm vụ duy trỠ DỮ LIỆU TRONG MỘT KHOẢNG THỜI GIAN NHẤT định khi mất nguồn nuôi. Bốn vùng đó là:
Vùng nhớ chương trỠNH: là miền bộ nhớ sử dụng để lưu các lệnh chương trỠNH.
VỰNG THAM SỐ:là miền lưu trữ các tham số như từ khoá , địa chỉ các trạm ... VỰNG DỮ LIỆU: được sử dụng để cất các dữ liệu của các chương trỠNH BAO GỒM CỎC KẾT QUẢ, CỎC PHỘP TỚNH, CỎC HẰNG SỐ được định nghĩa trong chương trỠNH, BỘ đệm truyền thông... .
Vùng đối tượng: Timer, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào ra tương tự được đặt trong vùng nhớ này.
Ưu điểm của PLC so với sử dụng rơ le điện:
TOàN BỘ QUỎ TRỠNH điều khiển hệ thống có thể được thực hiên thông qua việc sử dụng các rơle điều khiển khi đó hệ thống không thể hoạt động tự động hoàn toàn được. Mặt khác các rơ le làm việc với độ tin cậy thấp, thường xuyên bị cháy, hỏng các cuộn dây. Việc thay thế, bảo trỠ HỆ THỐNG Rơle gặp nhiều khó khăn và mất thời giAN. VIỆC LỰA CHỌN GIẢI PHỎP DỰNG bộ điều khiển PLC để điều khiển toàn bộ dâY TRUYền sẽ làm cho hệ thống hoạt đỘNG hoàn toàn tự động với độ tin cậy cao, sơ đồ hệ thống gọn gàng hơn rất nhiều. Dùng bộ điều khiển PLC có thể thay đổi chương trỠNH điều khiển, có độ tin cậy cao ít hỏng hóc nên chi phí bảo dưỡng thấp hơn so với dùng rơlE.
3. TRUYỀN THÔNG VỚI PLC
Với bộ điều khiển PLC S7-200 CPU 224 đÓ TỚCH HỢP SẴN CỔNG TRUYỀN THỤNG DP DO đó ta không cần sử dụng module truyền thông. Bộ điều khiển CPU224 sử dụng cổng truyền thông RS 485 với phích nối 9 chân để kết nối với máy tính. Máy tính sử dụng cổng RS 232 để truyền thông .Như vậykhi ghép nối máy tính với PLC cần có cáp chuyển đổi PC/PPI chuyển đổi RS 232/RS485.
Khi đó máy tính có vai trŨ Là MỘT MASTER (TRẠM CHỦ), PLC đóng vai trŨ Là MỘT SLAVE (TRẠM TỚ).
KHI THỰC HIỆN TRUYỀN THỤNG VỚI máy tính ta dùng ngắt truyền thông. Ở đây ta thực hiện truyền thông theo chế độ điều khiển cổng tự do(FREEPORT CONTROL) khi đó cổng truyền thông nối tiếp có thể được lập trỠNH BẰNG CHương trỠNH điều khiển viết bằng ngôn ngữ STL. Khi sử dụng chế độ truyền THỤNG FREEPORT THỠ KIỂU BIỜN BẢN TRUYỀN THỤNg freeport, tốc độ truyền, số bit được truyền cho một ký tự, chế độ kiểm tra (parity) đều được định nghĩa trong byte đặc biệt SMB30 như hỠNH VẼ 9.
GIẢ SỬ TA MUỐN THIẾT LẬP KIỂU TRUYỀN THỤng freeport với tốc độ TRUYỀN 9600 BAUD,SỐ BỚT TRUYỀN Là 8 BỚT , CÚ KIỂM TRA CHẴN LẺ THỠ TA PHẢI NẠP HẰNG SỐ 49 VàO BYTE SMB30.
Chế độ ngắt truyền thông freeport để truyền hay nhận dữ liệu có thể làm cho việc điều khiển truyền thông trong chương trỠNH được dễ dàng hơn. Khi khai báo chế độ ngắt truyền thông trong mạng có máy tính PC thỠ TỐC độ truyền được định nghĩa là 9600 baud.
Tốc độ truyền(baud)
000 Tốc độ 38.400
001 Tốc độ 19.200
010 Tốc độ 9.600
011 Tốc độ 4.800
100 Tốc độ 2.400
101 Tốc độ 1.200
110 Tốc độ 600
111 Tốc độ 300
KIỂU KIỂM TRA (PARITY BIT)
00 KHỤNG KIỂM TRA.
01 KIỂM TRA CHẴN (EVEN)
10 KHỤNG KIỂM TRA
11 KIỂM TRA LẺ(ODD)
KIỂU TRUYỀN THỤNG
00 kiểu truyền điểm - điểm
01 KIỂU TRUYỀN FREEPORT
10 KIỜU BỠNH đẳng
11KHỤNG SỬ DỤNG
0 0 0 0 1 0 0 1
SỐ BỚT TRUYỀN
0 8 BỚT
1 7BỚT
HỠNH 9: MỤ TẢ BYTE SMB30
Một vài ô nhớ đặc biệt được hệ thống sử dụng cho kiểu truyền thông freeport là:
Bit SM3.0 được sử dụng để báo lỗi kiểm tra chẴN LẺ (PARITY). NẾU CÚ LỖI CHẴN, lẻ được phỎT HIỆN THỠ SM3.0 SẼ CÚ GIỎ TRỊ = 1.
Byte SMB32 được dùng để ghi nhớ kÝ TỰ NHẬN
SM4.5 được dùng để thông báo khi việc truyền dữ liệu đÓ HOàN TẤT. TRONG KHI GỬI DỮ LIỆU LỜN MẠNG SM4.5 CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 0, KHI TOàN BỘ MẢNG DỮ LIỆU được TRUYỀN LỜN MẠNG SM4.5 CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 1.
Trong chế độ truyền thông freeport, để gửi dữ liệu đi ta dùng lệnh XMT. XMT cho phép gửi đi một mảng dữ liệu bao gồm một hay nhiều kÝ TỰ (NHIỀU NHẤT Là 255 KÝ TỰ). DỮ LIỆU GỬI đi phải được tổ chức thành bảng các byte trong bộ nhớ, trong đó byte đầu tiên chứa độ dài của bảng dữ liệu, các byte sau chứa dữ liệu.
MỤ HỠNH TỔ CHỨC MỘT BẢNG DỮ LIỆU được gửi lên mạng.
Độ dài mảng dữ liệu
DỮ LIỆU 1
.
.
.
DỮ LIỆU N
MẢNG DỮ LIỆU ( N BYTE )
Ngược lại với gửi dữ liệu việc nhận dữ liệu được tiến hành trong chế độ ngắt truyền thông với tín hiệU báo ngắt kiểu 8. Những ký tự nhận được được cất dữ trong byte SMB2, bit báo trạng thái chẵn lẻ của ký tự đó được cất trong SM3.0. Chương trỠNH XỬ LÝ NGẮT KIỂU 8 CÚ NHIỆM VỤ KIỂm tra lại ký tự nhận được trong SMB2 và chuyển nó vào vùng mong muốn.
Dữ liệu truyền thông phải được lưu trữ trong một bộ đệm trước khi thực hiện việc gọi lệnh truyền thông. Bộ đệm truyền thông có nhiều nhất là 23 bytes được chia làm 2 vùng là vùng các thôNG TIN QUẢN LÝ GỒM 7 BYTES Và VỰNG DỮ LIỆU VỰNG NàY CHIẾM 16 BYTES.
4. ĐẶT ĐỊA CHỈ CHO CÁC ĐẦU VÀO RA
TOàN BỘ QUỎ TRỠNH NHẬP LIỆU Và CÕN định lượng bao gồm hơn 50 đầu vào, đầu ra. Để điều khiển công đoạn này ta sử dụng bộ điều khiển PLC S7 200 với module CPU 224 và các module mở rộng đầu vào, ra.
CỎC MODULE MỞ Rộng đầu vào, đầu ra bao gồm:
+ 4 MODULE EM 223 ( 16 đầu vào số(DI) và 16 đầu ra số(DO) )
+ 1 MODULE ANALOG EM231AI 4´12 bit(4 đầu vào tương tự, với bộ chuyển đổi ADC12 bit, điện áp đầu vào: 0¸10V, DŨNG điện 0¸ 20 MA).
BẢNG CỎC THỤNG SỐ CỦA CỎC MODULE MỞ RỘNG.
Đặc tính
EM 223 (16 DI, 16 DO)
NGUỒN CUNG CẤP
DC:24V
Kích thước (mm)
137,3´ 80´ 62
Khối lượng (g)
360
CỤNG SUẤT TIỜU THỤ (W)
6
Số đầu vào số (DI)
16
Số đầu ra số (DO)
16
TỚN HIỆU LOGIC MỨC 1
DC: 15¸24 V
TỚN HIỆU LOGIC MỨC 0
DC: 0¸ 5 V
Bảng đặt địa chỉ cho các đầu vào, đầu ra.
CPU 224
MODULE 0
(16DI,16DO)
MODULE 1
(16 DI,16 DO)
MODULE 2
(16 DI,16 DO)
MODULE 3
(16 DI,16 DO)
I0.0 Q0.0
I0.1 Q0.1
I0.2 Q0.2
I0.3 Q0.3
I0.4 Q0.4
I0.5 Q0.5
I0.6 Q0.6
I0.7 Q0.7
I1.0 Q1.0
.
.
.
I1.5
I2.0 Q2.0
I2.1 Q2.1
I2.2 Q2.1
I2.3 Q2.3
I2.4 Q2.4
I2.5 Q2.5
I2.6 Q2.6
I2.7 Q2.7
I3.0 Q3.0
. .
. .
. .
I3.7 Q3.7
I4.0 Q4.0
I4.1 Q4.1
I4.2 Q4.2
I4.3 Q4.3
I4.4 Q4.4
I4.5 Q4.5
I4.6 Q4.6
I4.7 Q4.7
I5.0 Q5.0
. .
. .
. .
I5.7 Q5.7
I6.0 Q6.0
I6.1 Q6.1
I6.2 Q6.2
I6.3 Q6.3
I6.4 Q6.4
I6.5 Q6.5
I6.6 Q6.6
I6.7 Q6.7
I7.0 Q7.0
. .
. .
. .
I7.7 Q7.7
I8.0 Q8.0
I8.1 Q8.1
I8.2 Q8.2
I8.3 Q8.3
I8.4 Q8.4
I8.5 Q8.5
I8.6 Q8.6
I8.7 Q8.7
I9.0 Q9.0
. .
. .
. .
I9.7 Q9.7
Tổng số đầu vào/ra là:
DI: 14+ 4.16= 78 Đầu vào, DO: 10+ 4.16= 74 Đầu ra, Bốn đầu vào tương tự AI.
4.1 BẢNG đấu DÕY đầu VàO
4.2 BẢNG đấu DÕY đầu RA
MODULE 1
CHÕN
TỚN HIỆU
Q4.0
68 giữa
68 trái
23 PHải
22
216
71 trái
23 trái
24
67 phải
25
64
68 phải
67 giũa
V4
C1 c1
67 trái
MỞ VAN XẢ SILO 204(VAN V4)
Q4.1
THỎO CỬA XẢ THỰNG CÕN C1
Q4.2
KHỞI động BăNG TRUYỀN 216
Q4.3
MỞ VAN CẤP LIỆU 22
Q4.4
MỞ VAN CẤP LIỆU 24
Q4.5
MỞ VAN CẤP LIỆU 25
Q4.6
MỞ VAN CẤP LIỆU 23 (BỜN PHẢI)
Q4.7
MỞ VAN CẤP LIỆU 23 (BỜN TRỎI)
Q5.0
MỞ VAN CẤP LIỆU 64
Q5.1
MỞ VAN CẤP LIỆU 67 (BỜN TRỎI)
Q5.2
MỞ VAN CẤP LIỆU 67 (Ở GIỮA)
Q5.3
MỞ VAN CẤP LIỆU 67 (BỜN PHẢI)
Q5.4
MỞ VAN CẤP LIỆU 68 (BỜN TRỎI)
Q5.5
MỞ VAN CẤP LIỆU 68 (Ở GIỮA)
Q5.6
MỞ VAN CẤP LIỆU 68 (BỜN PHẢI)
Q5.7
MỞ VAN CẤP LIỆU 71 (BỜN TRỎI)
M
Dây đất
L+
DÕY NGUỒN ( +24V )
MODULE 2
CHÕN
TỚN HIỆU
Q6.0
V14
V13
V7
72 phải
72 trái
218
V8
V5
V12
V6
V9
C2
V11
71 phải
65 c1
V10
MỞ VAN CẤP LIỆU 71(BỜN PHẢI)
Q6.1
MỞ VAN CẤP LIỆU 65
Q6.2
MỞ VAN CẤP LIỆU 72 (BỜN TRỎI )
Q6.3
MỞ VAN CẤP LIỆU 72 (BỜN PHẢI )
Q6.4
MỞ VAN XẢ SILO 205 (VAN V5)
Q6.5
MỞ VAN XẢ SILO 206 (VAN V6)
Q6.6
MỞ VAN XẢ SILO 207 (VAN V7)
Q6.7
MỞ VAN XẢ SILO 208 (VAN V8)
Q7.0
MỞ VAN XẢ SILO 209 (VAN V9)
Q7.1
MỞ VAN XẢ SILO 210 (VAN V10)
Q7.2
MỞ VAN XẢ SILO 211 (VAN V11)
Q7.3
MỞ VAN XẢ SILO 212 (VAN V12)
Q7.4
MỞ VAN XẢ SILO 213 (VAN V13)
Q7.5
MỞ VAN XẢ SILO 214 (VAN V14)
Q7.6
MỞ CỬA XẢ CÕN LỚN C2
Q7.7
KHỞI động BăNG TẢI 218
M
Dây đất
L+
DÕY NGUỒN ( +24V )
GIẢI THỚCH CỎC KÝ TỰ VIẾT TẮT:
NB: NỲT BẤM
CT: CỤNG TẮC
SH: SENSOR BỎO MỨC CAO Ở CỎC SILỤ.
SL: SENSOR BỎO MỨC THẤP .
ĐC: Động cơ.
5. QUY ĐỊNH VỀ CHỌN CÔNG TẮC VÀ SENSOR BÁO
· CHỌN CỤNG TẮC Và NỲT BẤM: TRONG QUỎ TRỠNH NHẬP LIỆU Và CÕN định lượng ta bố trí các nút bấm, công tắc như saU:
I0.0: Nút bấm khởi động toàn bộ hệ thống.
I0.1: NỲT BẤM DỪNG HỆ THỐNG.
I0.2: Nút bấm chọn chế độ điều khiển tự động.
I0.3: CỤNG TẮC CHỌN CÕN (I0.3= 0 CHỌN CÕN LỚN, I0.3= 1 CHỌN CÕN NHỎ)
I0.4: Nút bấm chọn chế độ dừng mềm.
I6.1¸ I6.7: NỲT BẤM CHO Phép cấp nguyên liệu vào silô tương ứng từ 201¸ 207.
I7.0¸ I7.7: Nút bấm cho phép cấp liệu vào silô tương ứng từ 208¸ 214.
Công tắc và nút bấm đều giống nhau là ở trạng thái logic 1 khi tác động, và ở trạng thái logic 0 khi không tác động. Tuy nhiên chúng CÚ SỰ KHỎC NHAU Là:
NỲT BẤM THỠ CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 1 TRONG KHOẢNG THỜI GIAN GỮ, CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 0 KHI BUỤNG TAY RA.
CŨN CỤNG TẮC CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 1 KHI CÚ TỎC động và vẫn giữ giá trị đó ngay cả khi buông tay. Khi tác động ngược trở lại thỠ CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 0.
· CHỌN SENSOR: TA NỜN CHỌN CỎC Sensor cùng loại và thường hở tứC Là CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 1 KHI CÚ TỎC động và bỠNH THường thỠ Ở TRẠNG THỎI LOGIC 0.
SENSOR BỎO MỨC THẤP: BỠNH THường khi NGUYỜN LIỆU Ở ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top