Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện hoa lư

MỤC LỤC
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HOA LƯ-NINH
BÌNH ...............................................................................................................................5
1.1 Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình................................................................5
1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................5
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Hoa Lư..........................................................................................6
1.2.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................6
1.2.2 Tầm nhìn ...................................................................................................7
1.2.3 Mục tiêu ....................................................................................................8
1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban....................................9
1.3.1 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................9
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban...............................................10
1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh huyện Hoa Lư 11
1.4.1 Nghiệp vụ huy động vốn........................................................................11
1.4.2 Nghiệp vụ tạo vốn ...................................................................................11
1.4.3 Nghiệp vụ ngân quĩ....................................................................................12
1.4.4 Nghiệp vụ cho vay ..................................................................................13
1.4.5 Nghiệp vụ khác .......................................................................................13
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN HOA LƯ.........................................................................................................15
2.1 Tầm quan trọng của huy động vốn đối với Ngân hàng............................................15
2.2 Thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư ............................16
2.2.1 Thực trạng huy động vốn.............................................................................17
2.2.2 Tình hình cụ thể từng nguồn vốn huy động của Ngân hàng ......................20
2.2.2.1 Tiền gửi của các các Tổ chức kinh tế và Kho bạc Nhà nước ...................20Vũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
2
2.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm .....................................................................................21
2.2.2.3 Phát hành giấy tờ có giá............................................................................25
2.2.2.4 Huy động tiền gửi bằng ngoại tệ ..............................................................26
2.2.3 Lãi suất huy động vốn của ngân hàng .........................................................28
2.3 Thực trạng công tác sử dụng vốn tại Ngân hàng .....................................................29
2.3.1 Công tác sử dụng vốn ..................................................................................29
2.3.2 Nhận xét tình hình sử dụng vốn...................................................................35
2.4 Đánh giá chung về công tác huy động vốn và sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Hoa Lư.................................................................................................................35
2.4.1 Những thành quả đạt được..........................................................................36
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân. ................................................................36
PHẦN 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN HOA LƯ.........................................................................................................38
3.1. Giải pháp nâng cao công tác huy động vốn ............................................................39
3.1.1 Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn....................................39
3.1.2 Khuyến khích khách hàng mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng. ..........40
3.1.3 Mở rộng các loại hình thức dịch vụ ngân hàng. .........................................41
3.1.4 Chính sách lãi suất hợp lý............................................................................41
3.2 Giải pháp nâng cao công tác sử dụng vốn ..............................................................42
3.2.1 Đa dạng hoá các hình thức kinh doanh và hoạt động.................................42
3.2.2 Đầu tư thích hợp đối với các loại hình doanh nghiệp: ...............................42
3.2.3 Thực hiện Marketing ngân hàng.................................................................45
3.2.4 Thực hiện triệt để cơ cấu khoán tài chính đối với cán bộ tín dụng ............45
KẾT LUẬN ...................................................................................................................47
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
3
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam là nước đi lên từ nền Nông nghiệp, những năm trở lại đây Việt Nam đã bắt
tay vào việc chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế còn thấp, sản xuất nông
nghiệp vẫn còn là sản xuất nhỏ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn còn chậm,
trình độ dân trí thấp do đó việc ứng dụng công nghệ khoa học vào sản xuất còn hạn chế,
công nghiệp chế biến các ngành nghề đặc biệt là các ngành nghề truyền thống chưa được
phát triển, số lao động trong nông nghiệp còn dư thừa nhiều, đặc biệt là ở các vùng sâu
vùng xa. Sở dĩ có sự hạn chế trên chủ yếu là do người dân không có vốn để đầu tư vào sản
xuất.
Trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước ta đã từng bước tăng cường đâu tư nông
nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn nhằm đáp
ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho nghề nghiệp nông thôn. Bên cạnh đó phát triển khoa học
kỹ thuật hiện đại để tiến tới phát triển nền kinh tế sản xuất hàng hóa.
Với đường lối đổi mới của Đại Hội Đảng lần thứ 6, Nông nghiệp được xác định là
mặt trận hàng đầu, tiếp tục đổi mới quản lý kinh tế nhằm giải phóng lực lượng sản xuất ở
nông thôn, chuyển kinh tế tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường
có sự điều tiết của Nhà nước và để phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa, trong điều kiện hiện nay thì vấn đề huy động vốn và cho vay vốn
có hiệu quả cho khu vực nông thôn có ý nghĩa rất quan trọng. Để đáp ứng được điều này
thì một tổ chức tín dụng có thể cung cấp vốn cho người dân nông thôn không thể thiếu đó
là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NHNo&PTNTphải đặt ra câu hỏi rằng phải làm thế nào để huy động được những
đồng vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu cho những người thiếu vốn để họ có được những
cơ hội làm ăn, và cách vay vốn thế nào cho hợp lý. Đây là việc làm hết sức cầ thiết cho
phát triển kinh tế nông thôn, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn vốn nói chung và nguồn vốn huy động nói
riêng. Vận dụng những kiến thức được tiếp thu, trau dồi trong quá trình học tập tại trường,Vũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
4
cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Hoa Lư;
trên cơ sở vai trò quan trọng của hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn trong hoạt
động của Ngân hàng nói chung nên em đã lựa chọn đề tài : “Phân tích tình hình huy
động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Hoa Lư, Ninh Bình ”
Mục đích nghiên cứu của đề tài :
- Đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hoa lư.
- Tìm ra những khó khăn về huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hoa Lư.
- Đề xuất một số giải pháp cần hoàn thiện trong việc huy động vốn và cho vay vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hoa Lư.
Qua hai tháng thực tập, em đã được tiếp cận và làm quen với công việc của một
kế toán viên giao dịch giúp em có thêm được những kiến thức thực tế để hoàn thành
bài báo cáo này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự chỉ bảo tận tình của thầy
Nguyễn Trọng Tiến cùng sự giúp đỡ ân cần của các cô chú, anh chị cán bộ tại phòng
Kế toán giao dịch đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt báo cáo này. Đồng thời
Thank các thầy cô giáo trong khoa Tài chính – Kế toán đã mang lại cho chúng em
kỳ thực tập bổ ích giúp chúng em có được những kiến thức thực tế để chuẩn bị cho
công việc sau này. Qua quãng thời gian 10 tuần ngắn ngủi, nhưng đã giúp em tích
lũy thêm được những kiến thức chuyên ngành đã học trong nhà trường, tự tin hơn
trong giao tiếp và có thể thực hành những gì đã được học.
Với thời gian tiếp cận và khả năng kiến thức còn hạn chế nên báo cáo không thể
tránh khỏi những thiểu sót, em rất mong nhận được sự nhận xét, chỉ bảo của thầy cô để
em có thêm những kinh nghiệm, kiến thức trau dồi thêm để hoàn thiện bản thân hơn.
Em xin chân thành Thank !
Sinh viên
VŨ THỊ KIM LIÊN
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
5
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HOA LƯ-NINH
BÌNH
1.1 Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình
1.1.1 Vị trí địa lý
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cực Nam đồng bằng Bắc bộ, 190 50’ đến 200 27’
độ Vĩ Bắc, 105032 đến 106027 độ Kinh Đông. Dãy núi Tam Điệp chạy theo hướng
Tây Bắc- Đông Nam, làm ranh rới tự nhiên giữa hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa.
Phía Đông và Đông Bắc có sông Đáy bao quanh, giáp với tỉnh Hà Nam và Nam Định,
phía Bắc giáp tỉnh Hòa Bình, phía Nam là biển Đông. Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10 và
đường sắt Bắc Nam chạy xuyên qua tỉnh.
Địa hình Ninh Bình gồm 3 vùng rõ rệt:
- Vùng đồng bằng
Bao gồm : thành phố Ninh Bình, huyện Yên Khánh, huyện Kim Sơn, diện tích
khoảng 101 nghìn ha, chiếm 71,1% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là nơi tập trung dân
cư đông đúc nhất tỉnh, chiếm khoảng 90% dân số toàn tỉnh.
- Vùng đồi núi và bán sơn địa
Bao gồm: các khu vự phía Tây Nam huyện Nho Quan, thị xã Tam Điệp, phía tây
huyện Gia Viễn, phía Tây Nam huyện Hoa Lư và Tây nam huyện Yên Mô. Diện tích
vùng này khoảng 35.000 ha, chiếm 24% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
- Vùng ven biển: Ninh Bình có trên 15km bờ biển. Vùng này thuộc diện tích của 4
xã ven biển huyện Kim Sơn là : Kim Trung, Kim Hải, Kim Đông, Kim Tân, diện tích
khoảng 6.000 ha, chiếm 4,2 diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Đất đai ở đây còn nhiễm mặn
nhiều do mới bồi tụ nên đang trong thời kỳ cải tạo, vì vậy chủ yế phù hợp với việc
trồng rừng phòng hộ( sú, vẹt), trồng cói, trồng một vụ lúa và nuôi trồng thủy sản.
1.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
Trong những năm qua, Ninh Bình đã có những bước phát triển khá nhanh, tốc độ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt trêm 16%. Năm 2011, tổng thu ngân sách
trên địa bàn đạt trên 3.000 tỷ đồng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực
(Công nghiệp- xây dựng chiếm 49%, Nông – lâm nghiệp – thủy sản chiếm 15%, dịch
vụ chiếm 36%). GDP bình quân đầu người đạt 1.250 USD/năm, tổng vốn đầu tư toànVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
6
xã hội đạt xấp xỉ 1,1 tỷ USD, kim ngạch xuất khẩu đạt 263 triệu USD, du lịch thu hút
được 3,6 triệu lượt khách.
Văn hóa – Xã hội có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao,
tỷ lệ hộ cùng kiệt giảm còn 9.86%. Hệ thống giáo dục phát triển mạnh cả về quy mô và
chất lượng, toàn tỉnh có 66,4 số trường học đạt chuẩn quốc gia, 01 trường Đại học đa
ngành, 04 trường Cao Đẳng, 03 trường Trung cấp và rất nhiều Trung tâm dạy nghề.
Toàn tỉnh có 541.900 người trong độ tuổi lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
40%.
Những thành quả nói trên, những biến đổi nhanh chóng trên nhiều phương diện ấy,
mặc dù còn rất khiêm nhường, nhưng là kết quả từ sự nỗ lực chung của các cấp ủy
đảng và chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình hơn nửa thế kỷ qua.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Hoa Lư.
1.2.1 Lịch sử hình thành
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) chi nhánh
huyện Hoa Lư chính thức đi vào hoạt động vào năm 1988 theo giấy phép hoạt động số
0164/NH – GP do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 22/08/1988.Là đơn vị hạch toán phụ
thuộc, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân
cấp và chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với NHNo & PTNT Việt Nam.
Trong suốt 25 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng NHNo&PTNT đã nỗ lực
không ngừng và cùng toàn thể cán bộ nhân viên chung sức đoàn kết khắc phục những
khó khăn và từng bước đưa ngân hàng phát triển một cách mạnh mẽ về lượng và chất
trong những năm gần đây. AGRIBANK phấn đấu trở thành một trong những ngân
hàng hiện đại có năng lực tài chính mạnh và tốc độ phát triển bền vững, an toàn, hiệu
quả. Mọi hoạt động của AGRIBANK đều hướng đến mục tiêu chiến lược: “không
ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thông qua việc tìm hiểu nhu cầu, kỳ
vọng của mỗi đối tượng khách hàng để đưa ra các giải pháp chăm sóc hữu hiệu, thỏa
mãn cao nhất các nhu cầu hợp lý của khách hàng”[1]
Nằm ở khu vực tập trung dân cư, các cơ quan tổ chức kinh tế nên khá thuận lợi cho
việc huy động vốn cũng như sử dụng vốn. Cùng với sự mở rộng màng lưới, chi nhánh
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
7
không ngừng đổi mới cơ chế nghiệp vụ theo cơ chế thị trường, tăng cường vốn huy
động để không ngừng mở rộng cho vay đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cần thiết,
hợp lý cho các đối tượng, các thành phần kinh tế.
Nằm trên trục quốc lộ 1A là chiếc cầu nối quan trọng không chỉ về mặt địa lý mà
còn cả về mặt kinh tế. Song dân cư bố trí không đồng đều tại các xã, thị trấn, đặc biệt
là trung tâm huyện, nhưng tình hình kinh tế chính trị được giữ vững và ngày càng phát
triển, đời sống nhân dân ổn định. Bên cạnh đó nhân dân có trình độ dân trí thấp nhưng
người dân lại cần cù, năng động, sáng tạo trong kinh doanh. Kèm theo cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh rất phát triển phong phú đó là điều kiện
thuận lợi cho việc huy động vốn nội lực, là yếu tố quan trọng góp phần thực hiện thắng
lợi mục tiêu phát triển kinh tế của huyện.
Bên cạnh những thuận lợi thì chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư cũng có
những khó khăn diễn ra như yếu tố cạnh tranh thị trường, hệ thống pháp luật chưa
đồng bộ, cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.
Đứng trước những khó khăn đó, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều chiến lược
kinh doanh để tồn tại và phát triển. Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ viên chức ngân
hàng đã xác định muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng đổi mới, phải cải
cách về cơ cấu tổ chức, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới
phong cách giao dịch của nhân viên. Toàn bộ cán bộ viên chức ngân hàng đều phải
làm công tác marketing ngân hàng. Hệ thống NHNo&PTNT Hoa Lư ngày càng ổn
định và mở rộng có tính chiến lược lâu dài, tạo cho ngân hàng thực hiện các giao dịch
một cách tốt nhất, tranh thủ sự hỗ trợ của NHNo&PTNT Việt Nam, kèm theo chi
nhánh đã có 25 năm xây dựng và trưởng thành, có chỗ dựa vững chắc cho sự tồn tại và
không ngừng lớn mạnh.
1.2.2 Tầm nhìn
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hoa Lư đã xác định tầm nhìn là trở thành một
trong những ngân hàng hiện đại trong hệ thống ngân hàng của Việt Nam có năng lực
tài chính mạnh, tốc độ phát triển nhanh, bền vững, an toàn và hiệu quả.
AGRIBANK chi nhánh huyện Hoa Lư luôn nỗ lực hoạt động để nâng cao năng
lực tài chính nhằm không ngừng gia tăng giá trị dành cho cổ đông cũng như xác định
phát triển nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng để tăng nâng lực cạnh tranh, thực hiệnVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
8
chiến lược phát triển nguồn nhân lực chính là sự chuẩn bị cho bước phát triển trong
tương lai.
AGRIBANK đang từng bước xây dựng hình ảnh một ngân hàng chuyên nghiệp,
tích cực chuyển mình với tư thế sẵn sàng cho quá trình hội nhập, hướng đến sự thành
công và phát triển bền vững. Tham vọng của ngân hàng trong thời gian tới là mang lại
lợi ích thiết thực cho khách hàng, mở rộng thị phần và thiết lập mối quan hệ bền vững
với các khách hàng chiến lược, góp phần phát triển nền tài chính quốc gia, không chỉ
đủ năng lực cạnh tranh mà còn đủ tầm để hợp tác với các tổ chức quốc tế.
1.2.3 Mục tiêu
AGRIBANK không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thông qua
việc tìm hiểu nhu cầu, kỳ vọng của mỗi đối tượng khách hàng để đưa ra các giải pháp
chăm sóc hữu hiệu, thỏa mãn cao nhất các nhu cầu hợp lý của khách hàng.
AGRIBANK luôn nỗ lực hoạt động để nâng cao năng lực tài chính nhằm không
ngừng gia tăng giá trị dành cho cổ đông.
AGRIBANK xác định phát triển nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng để tăng
năng lực cạnh tranh, thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực chính là sự chuẩn
bị cho bước phát triển trong tương lai.
Cũng như tất cả các ngành nghề khác AGRIBANK chi nhánh Hoa Lư cũng mang
đồng vốn của mình ra để kinh doanh nhằm thi hồi lại một khoản lợi nhuận nào đó có
thể. Với hình thức kinh doanh của một Ngân hàng Thương mại nghĩa là hoạt động
kinh doanh tự chủ theo phương châm “ đi vay để cho vay ” Ngân hàng đã tích cực huy
động nguồn vốn mở rộng các hình thức kinh doanh để làm sao cho vay đúng hướng,
đúng mục đích và có hiệu quả. Ngân hàng cho vay các đối tượng như doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nhưng đặc biệt Ngân hàng vẫn chú trọng
tới việc cho vay hộ sản xuất, tập trung vào phát triển các làng nghề công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, ngành nghề dịch vụ, nông nghiệp cho vay hộ nông dân và chú trọng
tới phát triển kinh tế trang trại, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi từ
nguồn vốn vay này người sử dụng đồng vốn đã biết đầu tư khoa học kỹ thuật vào
ngành nghề của mình.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
9
Vốn vay đã tạo công ăn việc làm cho người dân, xóa đói giảm nghèo, từ đó cũng
xóa bỏ được nạn cho vay nặng lãi trong nông thôn, đẩy mạnh phát triển sản xuất toàn
diện. NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư đã đặt ra các mục tiêu cụ thể là:
- Mở rộng mạng lưới kinh doanh đến từng địa bàn dân cư. Huy động tối đa nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng với mức lãi suất
khác nhau, vận dụng trả lãi trước.
- Với quy mô mạng lưới rộng khắp Ngân hàng AGRIBANK Hoa Lư đã củng cố và
phát triển thị trường tín dụng nông thôn theo cách cho vay trực tiếp tới hộ sản
xuất, khuyến khích vay theo hộ và vay dưới 10triệu một khoản vay không cần tài sản
thế chấp. Bên cạnh đó tăng cường vốn vay trung và dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho
phát triển nông nghiệp và nông thôn, lấy hiệu quả kinh tế xã hội, phát triển nông
nghiệp nông thôn làm gốc.
- Đơn giản hóa các thủ tục vay tiền, hiện đại hóa công tác thanh toán nhằm giữ vững
được khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới.
1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
1.3.1 Cơ cấu tổ chức
 Tên giao dịch : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện
Hoa Lư
 Địa chỉ : Thị trấn Thiên Tôn- Hoa Lư- Ninh Bình
 Loại hình : Ngân hàng Nhà Nước
 Địa chỉ : Phố Mỹ Lộ- thị trấn Thiên Tôn- Hoa Lư- Ninh Bình
 Số điện thoại : 0303 623693
 Email :
 Logo của Ngân hàng :
 Giám đốc chi nhánh : Phạm Văn Lễ
Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hoa Lư là chi
nhánh cấp III trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Ninh Bình. Chi nhánh ngân hàng đặt tại
thị trấn Thiên Tôn- Hoa Lư là một địa điểm đông dân cư, có nhiều cơ sở kinh tế đangVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
10
hoạt động. Chi nhánh Ngân hàng có hạch toán cân đối riêng nhưng vẫn chịu sự chỉ đạo
của Ngân hàng tỉnh.
Chi nhánh bao gồm 60 cán bộ nhân viên được bố trí hợp lý qua các phòng sau :
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
 Ban Giám đốc, đứng đầu là Giám đốc và 2 phó Giám đốc
- Đây là trung tâm quản lý mọi hoạt động của Chi nhánh. Hướng dẫn chỉ đạo thực hiện
đúng các chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của cấp trên giao.
- Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật
v.v… của cán bộ, công nhân viên của đơn vị.
- Nơi xét duyệt thiết lập các chính sách và đề ra chiến lược hoạt động phát triển kinh
doanh đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
 Bộ phận tín dụng :
- Là nơi tiếp nhận các hồ sơ xin vay vốn, và xét duyệt các hồ sơ xem có đủ tiêu chuẩn
vay vốn không, để đáp ứng đủ, kịp thời các nhu cầu cho vay nền kinh tế địa bàn,
- Tập trung vốn cho vay hỗ trợ lãi suất theo quyết định của thủ tướng chính phủ, đảm
bảo cho nông dân, các doanh nghiệp và các đối tượng khách hàng khác có đủ vốn đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh
 Phòng tin học:
- Với nhiệm vụ phóng điện toán luôn xác định được đây là côg việc nghiệp vụ có
nhiều thay đổi, yêu cầu công nghệ cao, xử lý các lỗi phát sinh, tiếp nhận, cài đặt bàn
giao các thiết bị tin học.
- Giao nhiệm vụ cho cán bộ trong phòng, triển khai học tập nghiên cứu, nắm chắc văn
bản chế độ quy định, chỉ đạo cùng nhau thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác.
Giám đốc
Bộ phận
hành chính
Bộ phận
tín dụng
Bộ phận kế
toán ngân quỹ
Phòng tin
học
Bộ phận Kế
toán tổng hợp
Bộ phận Kế
toán giao dịch
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
11
- Tham gia đào tạo, tập huấn quy trình nghiệp vụ IPCAS và tin học cán bộ mới nhận
công tác.
 Bộ phận kế toán ngân quỹ
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng, đảm bảo chất lượng, thời gian, thái độ giao
dịch với khách hàng hòa nhã, đúng mực.
- Là nơi thực hiện việc thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát sinh, đảm bảo thực
hiện chính xác kịp thời chế độ kho quỹ. Phát hiện ngăn chặn tiền giả, xác định tiền
đúng tiêu chuẩn lưu thông,là nơi bảo quản tiền mặt, các giấy tờ, chứng từ có giá, hồ sơ
tài sản thế chấp.
 Bộ phận kế toán giao dịch:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng để giới thiệu những sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng.
- Giúp khách hàng hiểu và nắm rõ những quy trình khi giao dịch.
1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh huyện Hoa

1.4.1 Nghiệp vụ huy động vốn
- Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các TCKT và
cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác và
được dùng làm vốn để kinh doanh.
- Vốn huy động là công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nó
là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng và giữ vị trí
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mặc dù bị giới hạn về mức huy
động vốn, song nếu các NHTM sử dụng tốt nguốn vốn này thì không những nguồn lợi
của ngân hàng được tăng lên mà còn tạo cho ngân hàng uy tín ngày càng cao. Qua đó
ngân hàng có thể mở rộng được vốn và mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
- Nguồn vốn huy động của ngân hàng bao gồm: Tiền gửi doanh nghiệp, tiền gửi dân
cư,phát hành giấy tờ có giá
1.4.2 Nghiệp vụ tạo vốn
Trong quá trình là trung gian thanh toán, Ngân hàng cũng tạo được một khoản gọi là
vốn trong thanh toán: vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài khoản tiền gửi séc bảo
nợ xấu của ngân hàng tăng cao. Đây là một vấn đề rất nan giải với ngân hàng hiện nay,
hy vọng sẽ có hướng khắc phục giải quyết trong năm 2013.
Tuy nhiên,các doanh nghiệp có lịch sử hoạt động hiệu quả thuộc những ngành
kinh tế không quá nhạy cảm với các biến động Kinh tế - Xã hội được AGRIBANK
quan tâm và khuyến khích phát triển thông qua các khoản cấp tín dụng trung hạn phục
vụ các dự án đầu tư mới, cũng như tín dụng ngắn hạn đáp ứng nhu cầu tăng vốn lưu
động của các doanh nghiệp.
Để đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, đồng thời hỗ trợ phát triển huy động vốn dân
cư, tỷ trọng tín dụng cá nhân của AGRIBANK Hoa Lư ngày càng được cải thiện. Đối
tượng khách hàng cá nhân của AGRIBANK là những người có thu nhập ổn định tại
các khu vực thành thị và các vùng kinh tế trọng điểm; cách tài trợ được thực
hiện thông qua các phương án kinh doanh khả thi hay các nhu cầu tiêu dùng cá nhân
thiết thực.
 Theo đối tư ng cho vay
Dư nợ tín dụng của AGRIBANK Hoa Lư tập trung toàn bộ cho các tổ chức kinh tế
và dân cư. Hầu hết các khoản vay đều có tài sản thế chấp được định giá theo quy trình
thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng. Quy trình này luôn được cập nhật theo
những biến động của thị trường nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế
và đảm bảo thu hồi nợ cho Ngân hàng trong trường hợp có những rủi ro đối với khách
hàng vay vốn.
 Theo thời hạn cho vay.
Trong cơ cấu cho vay tại AGRIBANK Hoa Lư, dư nợ có xu hướng dịch chuyển từ
cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn trong hai năm 2010 và năm 2011. Năm
2010, tổng dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 20.113 triệu đồng, năm 2011 con số này đã
tăng lên 23.670 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 17,7%. Đến năm 2012, tổng dư nợ
cho vay ngắn hạn đã giảm xuống còn 22.522 triệu đồng do tình hình kinh tế có nhiều
biến động.
Trong khi đó, tổng dư nợ cho vay trung dài hạn tại AGRIBANK cũng có tốc độ
tăng tương ứng từ mức 22.447 triệu đồng vào năm 2010 đã tăng lên 27.468 triệu đồng
vào năm 2011, tương ứng tỷ lệ tăng 22.4%. Trong năm 2012, tổng dư nợ cho vay trung
dài hạn là 22.166 triệu đồng.Vũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
34
 Cho vay theo loại tiền
Hoạt động tín dụng tại AGRIBANK Hoa Lư chủ yếu bằng VND và USD, trong đó
cho vay USD để tài trợ các hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Bảng 9. Cho vay theo loại tiền giai đoạn 2010 – 2012
(Đơn vị tính: triệu đồng )
Khoản mục Năm 2010 Năm 2011 % so với 2010 Năm 2012
Cho vay bằng VND 39.652 47.680 +20,2 42.890
Cho vay bằng USD (*) 2.908 3.458 +18,9 2.798
Tổng cộng 42.560 51.138 +20,2 45.688
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010-2012)
(*) Các khoản cho vay bằng USD được quy đổi ra VND theo đúng quy định của
NHNN
 Biểu đồ cho vay theo loại tiền
Biểu đồ 7: Cho vay theo loại tiền
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Cho vay bằng VND
Cho vay bằng USD
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
35
Phần lớn các khoản cho vay tại AGRIBANK chi nhánh Hoa Lư là cho vay bằng
VND. Các khoản cho vay này nhằm tài trợ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia
đình để thực hiện đầu tư trong nước. Cho vay bằng USD chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu
phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
2.3.2 Nhận xét tình hình sử dụng vốn.
- Năm 2012 là một năm nhiều khó khăn trong công tác tín dụng nhưng
NHNo&PTNT đã tăng trưởng nhanh về dư nợ tín dụng trong tháng 3, 4 và giữ tương
đối ổn định trong những tháng cuối năm. Điều này, đã tạo ra nguồn thu nhập (chủ yếu)
từ tín dụng đảm bảo trang trải chi phí và kinh doanh có lãi trong cả năm 2012.
- Việc hoàn thành 96% kế hoạch năm là một thành quả đáng khích lệ của tập thể
cán bộ nhân viên AGRIBANK Hoa Lư khi NHNN bắt đầu thắt chặt tín dụng trong 6
tháng cuối năm 2012. Đặc biệt kể từ tháng 9/2012 dư nợ trung, dài hạn đã giảm dần.
Sự thay đổi trên là phù hợp với định hướng kế hoạch đầu năm và cơ cấu nguồn vốn
huy động thực tiễn của NHNo&PTNT, giúp việc sử dụng vốn hiệu quả hơn.
- Tuy nhiên, vẫn còn nhiều công việc cần tiếp tục thực hiện trong năm 2013
để hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Hoa Lư ngày càng phát triển mạnh và bền
vững như :
+ Điều chỉnh tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân so với khách hàng doanh nghiệp. Dư
nợ từ khách hàng doanh nghiệp chỉ chiếm 12% tổng dư nợ, trong khi đây là nhóm
khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ khác.
+ Dư nợ trong lĩnh vực bất động sản còn lớn, cần giảm dần vì NHNN đang siết
chặt lĩnh vực kinh doanh này.
+ Cần hoàn thiện quy định, quy trình về tín dụng cho phù hợp với tình hình thực
tiễn phát triển của hệ thống.
+ Kiểm tra và giám sát chặt chẽ về phát triển tín dụng nhất là công tác quản trị rủi
ro tín dụng.
2.4 Đánh giá chung về công tác huy động vốn và sử dụng vốn tại NHNo&PTNT
chi nhánh Hoa Lư
Qua nghiên cứu những chỉ tiêu cụ thể về công tác huy động vốn tại
NHNo&PTNT Hoa Lư ta có thể đưa ra những nhận xét đánh giá sau:Vũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
36
2.4.1 Những thành quả đạt đư c
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và toàn hệ thống ngân
hàng thương mại cổ phần, NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư đã từng bước khẳng định
vị thế của mình trên địa bàn với những thành tích đáng khích lệ.đặc biệt trong công tác
huy động vốn, khối lượng huy động vốn năm sau luôn cao hơn năm trước. Điều đó tạo
điều kiện thuận lợi để tăng tỷ lệ vốn cho vay trung, dài hạn và điều hoà vốn cho hệ
thống. Đạt được những thành tựu trên là do một số nguyên nhân sau:
+ Chi nhánh đã phát huy tốt vai trò của công cụ lãi suất, nắm bắt kịp thời sự biến
động lãi suất của thị trường, áp dụng biểu lãi suất linh hoạt trong phạm vi quyền hạn
được phép của chi nhánh để thu hút được khách hàng mới, vừa đảm bảo yêu cầu hiệu
quả trong kinh doanh để phát triển ổn định lâu dài.
+ Chi nhánh luôn làm tốt công tác thu chi tiền mặt và thanh toán nhanh nhạy, an
toàn, chính xác theo đúng yêu cầu của các đơn vị kinh tế và nhân dân.
+ Chi nhánh đã có nhiều biện pháp tích cực cải tiến quy trình nghiệp vụ, đổi mới
tác phong giao dịch. Điều đó đã góp phần đưa tốc độ phát triển nguồn vốn huy động
của AGRIBANK Hoa Lư ngày một tăng cao. Trong công tác huy động vốn Chi nhánh
đã có nhiều biện pháp tổ chức thực hiện các mục tiêu chiến lược khách hàng như
khuyến khích khách hàng bằng lợi ích vật chất, bằng cách tặng quà cho cho khách
hàng đến gửi tiền (tiết kiệm dự thưởng).
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân.
Trong những năm qua , hoạt động của ngân hàng vẫn còn một số vấn đề tồn
tại và cần những giải pháp thực hiện triệt để nhằm mang lại sự ổn định và điều kiện
phát triển bền vững trong tương lai như:
- Về hoạt động tín dụng.
+ Cơ cấu nợ ngắn hạn/ trung , dài hạn đôi khi chênh lệch lớn so với định hướng và tình
hình thực tiễn huy động vốn của ngân hàng, ảnh hưởng đến việc đảm bảo các chỉ số an
toàn hoạt động.
+ Các phòng tín dụng chưa có sự chủ động hơn trong việc xây dựng chính sách, quy
trình, quy định liên quan đến hoạt động tín dụng cho đúng với chức năng, nhiệm vụ
được giao.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiVũ Thị Kim Liên 509TCN1 Tài chính – Ngân hàng
37
- Nguồn thu của ngân hàng vẫn chủ yếu từ hoạt động tín dụng, tỷ lệ thu nhập từ hoạt
động dịch vụ rất thấp, do :
+ Dịch vụ chưa có sự đa dạng, phí dịch vụ còn cao.
+ Hoạt động thanh toán quốc tế tuy đã tham gia vào hệ thống Swift, nhưng nguồn
ngoại tệ còn hạn chế , khách hàng quan hệ XNK tại ngân hàng còn ít nên chưa khai
thác được nguồn thu từ dịch vụ này.
- Chưa bố trí được nhân sự để thực hiện chức năng quản trị rủi ro vận hành, thị trường,
thực hiện đánh giá, thẩm định lại các chính sách về tín dụng, huy động…. nhằm đảm
bảo an toàn trong quá trình hoạt động.
- Về công nghệ thông tin:
+ Chương trình XBANK tuy giải quyết được một số vấn đề cơ bản trong hoạt động
giao dịch, quản lý, nhưng vẫn còn rất nhiều hạn chế trong phát triển sản phẩm và tốc
độ xử lý chậm.
+ Công tác xây dựng, phát triển các phần mềm ứng dụng chưa đáp ứng kịp yêu cầu
của công tác phát triển sản phẩm.
- Chưa giải quyết dứt điểm các vụ việc, các khoản nợ còn tồn đọng trước đây.
- Phần lớn nhân sự mới về NHNo&PTNT Hoa Lư nên chưa có sự đồng nhất hoàn toàn
về văn hóa, nét văn hóa đặc trưng, cũng như một số nhân viên là sinh viên mới ra
trường chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn và nghệ thuật trong văn hóa giao tiếp.
Tóm lại: Trong những năm qua,NHNo&PTNT đã không ngừng đổi mới, hoàn
thiện các nghiệp vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện đại hoá công nghệ ngân
hàng…Với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, Chi nhánh
AGRIBANK Hoa Lư đã đạt được những thành tích trong công tác nguồn vốn, đặc biệt
là công tác huy động vốn. Tuy nhiên , bên cạnh những kết quả đạt được, chi nhánh vẫn
còn tồn tại những mặt hạn chế xuất phát từ cả nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Vì vậy, để có được cơ cấu nguồn vốn huy động ổn định và vững chắc, chi nhánh cần
phải nghiên cứu để đưa ra các biện pháp thiết thực, có tính khả thi cao, được phối hợp
đồng bộ nhằm phát huy những thành tựu đạt được, đồng thời khắc phục những khó
khăn, tồn tại tạo điều kiện cho sự phát triển an toàn và hiệu quả.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ăn uống tại nhà hàng khách sạn Công Đoàn Thanh Bìn Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản t Khoa học Tự nhiên 0
A Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn thông Luận văn Kinh tế 0
K Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công t Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Vốn lưu động và các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Tài liệu chưa phân loại 2
P Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm dịnh tài chính dự án đầu từ tại ngân hàng nôn Tài liệu chưa phân loại 0
L Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Tài liệu chưa phân loại 0
L Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH XNK sơn ô tô Vạn Lợi Tài liệu chưa phân loại 0
N Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầ Tài liệu chưa phân loại 0
W GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SỞ 3 – NGÂN HÀNG BIDV Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top