Phelan

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình hoạt động để định hướng chiến lược phát triển thị trường xe máy tại công ty cổ phần Đại Dương





MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG VÀ NGÀNH XE MÁY CỦA CÔNG TY 2

I.CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG 2

1.1. Lịch sử hình thành 2

1.2. Chức năng nhiệm vụ 4

1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 4

1.2.2. Qui mô công ty 5

1.2.3.Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty 6

1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây 8

II. NGÀNH SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP XE MÁY CỦA CÔNG TY 10

2.1 Quá trình tồn tại và phát triển của ngành trong công ty 10

2.2.Cơ cấu tổ chức tại xí nghiệp 11

PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH XE MÁY CỦA XÍ NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 15

I. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP 16

1.1. Môi trường ngành 16

1.1.1.Đặc điểm thị trường xe máy Việt Nam 17

1.1.2. Đặc điểm ngành công nghiệp xe máy Việt Nam 17

1.1.3. Nguy cơ đe doạ từ những người mới vào cuộc 18

1.1.4 Quyền lực thương lượng của người cung ứng 19

1.1.5 Quyền thương lượng của người mua 19

1.1.6. Nguy cơ đe doạ từ các sản phẩm thay thế 20

1.1.7. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành 20

1.1.7.1. Đặc điểm cạnh tranh trên thị trường xe máy Việt Nam 20

1.1.7.1.1 Về giá cả 25

1.1.7.1.2.Về mẫu mã và chủng loại 26

1.2. Môi trường kinh tế quốc dân( PEST) 26

1.2.1. Chính trị và pháp luật (Policy) 26

1.2.2. Môi trường kinh tế (Economy) 27

1.2.3. Môi trường công nghệ 27

1.2.4. Môi trường xã hội (Sociation) 28

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 30

2.1.Các hoạt động chính 30

2.1.1. Tình hình sản xuất của xí nghiệp: 30

2.1.1.1.Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị của xí nghiệp 30

2.1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất 34

2.1.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp: 39

2.1.2. Hoạt động marketing của xí nghiệp: 43

2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm xe gắn máy của xí nghiệp 44

2.1.2.2. Giá sản phẩm, đặc điểm phân phối và chính sách khuyến mại xe máy của công ty trong thị trường. 48

1.1.2.2.1. Giá sản phẩm 49

2.1.2.2.2. Đặc điểm phân phối 54

2.2. Các hoạt động hỗ trợ 56

2.2.1. Nguồn nhân lực 56

2.2.2. Văn hóa doanh nghiệp 60

2.2.2.1. Văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp 60

2.2.2.2. Văn hóa trong xây dựng và phát triển thương hiệu 61

2.2.2.3. Văn hóa trong hoạt động marketing 61

2.2.2.4. Văn hóa trong định hướng với khách hàng 62

2.2.3. Nghiên cứu và phát triển thị trường 63

III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẰNG MA TRẬN SWOT 66

PHẦN III: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 68

I. ĐỊNH HƯỚNG MỘT: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 68

1.1. Cơ sở lý luận 68

1.2. Nội dung của định hướng 69

1.2.1. Nâng cao chất lượng nguyên vật liệu 69

1.2.2. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực 71

1.3. Điều kiện thực hiện 72

II. ĐỊNH HƯỚNG HAI: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG 73

2.1.Cơ sỏ lý luận 73

2.2. Nội dung của định hướng 73

2.2.1. Phân tích khách hàng mục tiêu 73

2.2.2. Phân tích và đánh giá sản phẩm 74

2.2.3. Phân tích đối thủ và tình hình cạnh tranh 75

2.3. Điều kiện thực hiện 75

III. ĐỊNH HƯỚNG BA : MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM 76

3.1. Phát triển hệ thống kênh phân phối 76

3.1.1. Cơ sở lý luận 76

3.1.2. Nội dung 76

3.1.3. Điều kiện thực hiện 77

3.2. Nâng cao trình độ quản lý kênh phân phối 77

3.2.1. Cơ sở lý luận 77

3.2.2. Nội dung của định hướng 77

3.2.3. Điều kiện thực hiện 78

KẾT LUẬN 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


của các nhân tố chính trị trong nước và quốc tế. Nguyên vật liệu, vật tư lắp ráp và sản xuât của công ty được chia làm nhiều loại có những chi tiết ,cụm chi tiết , bộ phận trong nước sản xuất đồng thời có nhữnh chi tiết và cụm chi tiết được nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoài ra công ty còn phải nhập khẩu các loại hạt nhựa, phoi nhôm…
Các linh kiện:
Nguồn thứ nhất: Linh kiện xe máy ngoại nhập, đây là nguồn linh kiện đóng vai trò quan trọng nó chiếm khoảng 70-80% giá trị sản phẩm, nguồn linh kiện này chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Nguồn thứ hai: Các linh kiện xe máy nội địa được nhập ở các đơn vị sản xuất trong nước và một phần được gia công ở công ty.
Đối với một xe máy thô gồm các linh kiện (trong đó đơn giá là đơn giá của các linh kiện sản xuất ra loại sản phẩm điển hình của công ty) sau:
Bảng 5: Bảng kê chi tiết linh kiện xe máy sản xuất
Tên linh kiện
Số lượng
Đơn giá (USD)
1
Giá đỡ phía trước
1
3,0
2
Lốp trước (2.25-17)
1
3,98
3
Săm trước
1
1,2
4
Lốp sau (2.5-17)
1
4.6
5
Săm sau
1
1.03
6
Băng đệm
2
0.11
7
Bọc ghi đông bên trái + phải
1+1
0.61
8
Giá đỡ phần đuôi
1
3.00
9
Dây phanh tay
1
0.85
10
Dây trục mềm đồng hồ đo vòng quay
1
1.45
11
Dây van tiết lửa
1
0.79
12
Trục giá đỡ
1
0.85
13
Đệm bộ giảm thanh
1
0.05
14
ắc qui có dung dịch điện phân
1
6.04
15
Bao cao su bọc bàn đạp chân
2
0.36
16
Giá đỡ
1
2.66
17
Tấm nhấp nháy trước (trái + phái)
2
0.72
18
Tấm nhấp nháy sau
1
0.48
19
Tấm chắn gió (trái + phải)
2
9.14
20
Tấm chắn bùn sau
1
1.57
21
Bộ đạp chân về trước
1
3.14
22
Bộ đạp chân về sau (trái + phải)
2
6.52
23
Đệm yên
1
10.27
24
Bộ xả khí giảm thanh
1
14.60
25
Vành bánh trước
1
9.66
26
Vành bánh sau
1
10.87
27
Đuôi xe
72
6.00
28
Giỏ xe
1
2.00
29
Cần số
1
2.00
30
Chân chống chính
1
5.00
31
Chân chống phụ
1
1.50
Tổng cộng
114,7
Các nguồn vật liệu chính:
Bảng 6 :Nguyên vật liệu chính sản xuất và lắp ráp xe máy
STT
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
NVL
1
Hạt nhựa(Tấn)
5,4
64
112
219
311
413
2
Phoi nhôm(Tấn)
7,0
97,3
123
215
345
453
3
Nhóm chi tiết động cơ (chiếc)
4300
7200
8250
9000
10730
11255
4
Nhóm chi tiết khung xe(chiếc)
4200
6100
7155
7998
9572
10543
5
Bộ phận truyền động, bánh (chiếc)
13100
18100
21000
27600
28000
29700
6
Bộ phận điều khiển (chiếc)
34200
56800
62300
73500
79800
80000
(Nguồn: Phòng vật tư,XNK,Hải quan):
Từ bảng số liệu về linh kiện xe máy sản xuất ta có thể phần nào hình dung được một sản phẩm hoàn hảo của xí nghiệp.
Qua bảng 4 ta thấy rằng nguyên vật liệu của công ty qua các năm tăng rất nhanh, việc tăng nguyên vật liệu nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty. Nguyên vật liệu của công ty có đặc điểm chung là giá trị của nó tương đối cao, việc sản xuất các chi tiết đòi hỏi phải có công nghệ sản xuất hiện đại.Việc kiểm tra nguyên vật liệu về chất lượng và tiêu chuẩn kĩ thật được công ty rất trú trọng. Về việc nhập khẩu nguyên vật liệu hay mua ở trong nước công ty phải đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ nội địa hoá. Hiện nay xí nghiệp nhập khẩu 67,2% chi tiết ,phụ tùng xe máy , phần còn lại công ty hoàn toàn sản xuất và mua ở trong nước.
2.1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Để thấy được qui trình công nghệ lắp ráp sản phẩm có ảnh hưởng như thế nào tới chất lượng sản phẩm. Xem xét sơ đồ qui trình công nghiệp lắp ráp xe máy trang bên.
Sơ đồ 3: Sơ đồ công nghệ lắp ráp
Cọc lái, các chi tiết liên kết cọc lái với khung
Bộ thùng xăng
Bộ giảm xóc trước
Càng xe
Bộ giảm xóc sau
Bộ chắn bùn trước
Chắn bùn sau
Đèo hàng trước
Cổ hút
Bánh răng chủ động
L.kiện điện với khung
Bộ ốp yên dưới
Khung xe
Động cơ, hộp số Bộ phát điện
Chế hoà khí
Bầu lọc khí
(2)
(1)
Chân chống
Để chân người ngồi sau
Cần đạp phanh sau
Càng để chân người lái
ống giảm âm
Cần số
Bộ tay ga, dây ga, dây phanh trước
Công tắc đèn trước
Công tắc trái
Bộ đồng hồ tốc độ
ốp nhựa đầu tiên và dưới
Tay lái
Tay nắm cao su
Bộ đèn pha tín hiệu trước
Vành
Bắt phanh trước
Bánh
Nan hoa
ổ bánh
Vành
Bánh răng
Nan hoa
ổ bánh
Xích, chắn xích
Cụm khung xe
Bánh xe sau
Bánh xe trước
Tai lái các bộ điều khiển
Cụm khung xe
(3)
(4)
(5)
Các vỏ ốp trang bị phụ tùng còn lại
Nắp che vô lăng điện
Kiểm tra
Bao gói
Xe hoàn chỉnh
Từ sơ đồ 3: công nghệ lắp ráp xe máy phải trải qua 5 công đoạn chính và trong 3 công đoạn đó có tới 41 công đoạn nhỏ,tổng quát lại gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Lắp ráp chi tiết rời thành từng cụm.
A. Lắp ráp phần chuyển động (bộ phận chạy).
1. Chọn nan hoa.
2. Đan vành + căn chỉnh.
3. Vào xăm + lốp.
4. Vào chân bánh sau.
5. Lắp ráp nhông sau vào củ nhông.
6. Lắp ráp nhông trước vào trục máy.
B. Lắp ráp các chi tiết phần động cơ.
1. Lắp ráp bộ chế hoà khí vào cổ hút.
2. Lắp ráp chế hoà khí + cổ hút vào máy.
C. Lắp ráp các chi tiết phần hãm xe.
1. Lắp má phanh vào bát phanh (trước + sau).
2. Lắp ráp trục má phanh vào bát phanh (trước + sau).
D. Lắp ráp phần điều khiển.
1. Lắp cụm công tắc phải + trái vào tay lái.
2. Lắp tay ga + tay nắm cao su vào tay lái.
3. Lắp tay phanh trước.
4. Lắp dây phanh trước, dây le, dây công tơ mét, dây ga.
5. Lắp ốp đầu trên + ốp đầu dưới + đồng hồ công tơ mét + đèn pha + đèn xi nhan vào tay lái.
6. Lắp khoá cổ + khoá điện vào tay lái.
E. Lắp ráp phần khung xe.
1. Lắp hộp đựng ắc qui + ác qui.
2. Lắp giá bắt dơ le nháy + IC.
3. Lắp đĩa phanh vào cần đạp phanh.
4. Lắp giằng bánh sau, càng sau xe.
5. Lắp càng xe vào khung xe.
6. Lắp chân chống chính + bàn phanh xe vào khung xe.
7. Lắp dày điện chính vào khung xe.
8. Lắp mô bin vào khung xe.
9. Lắp móc khoá yên xe.
Phần II: Lắp ráp các cụm chi tiết vào khung xe.
A. Phần kim loại.
1. Lắp máy vào khung xe.
2. Lắp càng sau vào khung xe.
3. Lắp củ nhông vào càng sau xe.
4. Lắp xích tải.
5. Lắp hộp xích.
6. Lắp đèn hậu vào đuôi khung xe.
7. Lắp bình xăng + nắp bình xăng vào khung.
8. Lắp ống xả vào khung xe.
9. Lắp giảm sóc trước vào càng điều khiển lái xe.
10. Lắp côn + bi + chụp côn + càng điều khiển vào cổ xe.
11. Lắp bầu lọ gió vào chế hoà khí và khung xe.
12. Lắp bánh sau vào càng xe.
13. Lắp đĩa phanh sau + giằng bánh sau.
14. Lắp giàn để chân sau vào khung.
15. Lắp ráp đầu xe vào phần càng điều khiển xe.
B. Phần ốp nhựa.
1. Lắp hộp đựng đồ nghề.
2. Lắp 02 ốp nhựa sườn xe + khoá yên xe.
3. Lắp đuôi xe + văng đuôi xe + đèn phản quang sau.
4. Lắp 02 cốp xe.
5. Lắp chắn bùn trước.
6. Lắp 02 ốp giảm sóc trước.
7. Lắp đèo hàng trước.
8. Lắp 02 đèn phản quang trước.
C. Lắp hoàn chỉnh xe.
1. Lắp yên xe, lắp tay dắt xe.
2. Lắp cần số + cần khởi động + cao su.
3. Lắp bánh trước.
4. Lắp dây công tơ mét + dây phanh trước vào bánh trước.
5. Lắp dây ga + dây le vào chế hoà khí.
6. Lắp giàn để chân người lái vào gầm máy + cao su giàn để chân.
7. Lắp chân chống phụ vào giàn để chân.
8. Lắp yếm xe + giải yếm xe.
9. Lắp ốp nhựa đầu (mặt nạ) xe.
10. Lắp gương xe + lắp rọ xe.
Phần III: Kiểm tra xe đã lắp hoàn chỉnh.
Qua qui trình lắp ráp xe máy trên, chúng ta thấy rằng để hoàn chỉnh một chiếc phải trải qua rất nhiều công đoạn và các công đoạn trước ảnh hư

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H [Free] Nâng cao chất lượng phân tích tín dụng tại ngân hàng Phương Nam – Chi nhánh Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
V [Free] Phân tích các hoạt động kinh doanh của Tổng công ty xăng dầu (qua các năm 1997-1999) Khoa học kỹ thuật 0
P [Free] Phân tích tình thực hiện chi phí kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Các vấn đề về phương pháp luận trong phân tích và thiết kế hệ thống tông tin quản lý Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu nông sản của Tổn Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Phân tích thiết kế phần mềm quản lý lương công nhân tại công ty may Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty Thiế Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su sao vàng Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Vận dụng dãy số thời gian để phân tích lượng thép bán ra của công ty thép SIMCO trong giai đo Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phương pháp phân tích tài chính nhằm làm lành mạnh nền tài c Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top