my_love9925

New Member

Download miễn phí Ebook Phần cứng máy tính





MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG I. NHỮNG HIỂU BIẾT CƠBẢN VỀTHÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH. 4
I. Khái niệm vềthông tin (information). 4
II. Tin học là gì? (IT: Information Technology) . 4
III. Máy tính (Computer) là gì? . 4
IV. Nguyên tắc làm việc của máy tính . 5
V. Đơn vịlưu trữthông tin . 5
VI. Phần cứng và phần mềm. 8
1. Phần cứng. 8
2. Phần mềm. 8
VII. l ịch sửphát triển của máy tính . 8
VIII. Chủng loại máy tính . 9
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀCÁC THÀNH PHẦN TRONG MÁY TÍNH PC . 12
I. Mô hình tổng quát của máy tính cá nhân PC. 12
II. Các thành phần cơbản của PC . 13
1. Thành phần nhập dữliệu. 13
2. Thành phần xuất dữliệu. 14
3. Thành phần lưu trữdữliệu. 14
4. Thành phần xửlý dữliệu. 15
III. Tìm hiểu các thành phần bên trong thùng máy Case . 17
IV. Thành phần liên kết hệthống. 21
1. Khái niệm bus. 21
2. Phân biệt giữa Cable và Bus. 21
3. Các chức năng của bus. 22
4. Cấu trúc hoạt động của bus. 23
CHƯƠNG III. BẢNG MẠCH HỆTHỐNG (MAINBOARD) . 24
I. Sựcần thiết của bảng mạch hệthống . 24
II. Các thành phần cơbản của mainboard. 24
III. Bộxửlý trung tâm CPU . 28
1. Các thành phần cơbản của CPU. 28
2. Các kiến trúc bộvi xửlý. 29
3. Lắp CPU vào mainboard. 29
4. Tốc độcủa CPU. 30
IV. Các bộ điều hợp (ADAPTER) . 32
1. Bộ điều hợp dùng đểlàm gì?. 32
2. Cấu trúc của một bộ điều hợp. 32
V. Các chip hỗtrợcpu – chipset . 32
VI. Rom Bios . 33
VII. RAM và CACHE . 35
1. Các loại RAM. 36
2. BộnhớCACHE. 36
VIII. Bus và các cấu trúc bus cơbản. 38
IX. Các cổng on-board . 42
CHƯƠNG IV. CÁC THIẾT BỊLƯU TRỮLÂU DÀI. 43
I. Sựcần thiết của thiết bịlưu trữlâu dài . 43
II. Đĩa mềm và ổ đĩa mềm . 43
1. Đĩa mềm (FLOPPY DISK). 43
2. Ổ đĩa mềm (FLOPPY DISK DRIVE). 44
III. Đĩa cứng và ổ đĩa cứng . 45
IV. CD-ROM.49
CHƯƠNG V. CÁC THIẾT BỊNHẬP XUẤT (IO DEVICES). 52
I. Màn hình (MONITOR) . 52
1. Các thông sốliên quan đến màn hình. 52
2. Phân loại màn hình. 52
3. Card màn hình. 55
4. Cấu tạo của card màn hình. 55
II. Bàn phím (KEYBOARD) . 55
1. Các loại bàn phím. 55
2. Các bộnối bàn phím. 56
3. Sựcốvà bảo trì bàn phím. 58
III. Chuột (MOUSE) . 59
1. Cấu tạo. 59
2. Giới thiệu một sốloại chuột. 59
CHƯƠNG VI. TIẾN TRÌNH LẮP RÁP MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN PC . 60
I. Lựa chọn cấu hình máy theo yêu cầu công việc. 60
1. Lựa chọn phần mềm. 60
2. Lựa chọn phần cứng:. 60
II. Yêu cầu chuẩn bịcho việc lắp ráp . 61
III. Các bước tiến hành lắp ráp máy tính . 61
CHƯƠNG VII : CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN . 62
I. Đa phương tiện trên máy PC. 62
1. Giới thiệu tổng quan vềkỹthuật sốhoá. 62
2. Yêu cầu phần cứng cho máy tính PC đa phương tiện. 63
3. Các thiết bịhỗtrợ đa phương tiện. 63
CHƯƠNG VIII : MÁY IN VÀ MÁY TÍNH XÁCH TAY . 66
I. Máy in. 66
1. Máy in ma trận điểm. 66
2. Máy in phun. 66
3. Máy in laser. 66
II. Máy tính xách tay. 67
1. CPU. 67
2. Mainboard. 68
3. RAM. 68
4.Card màn hình. 68
5. Màn hình. 68
6. Ổcứng. 68
7. Ổ đĩa CD/DVD/CD-ReWrite/DVD-ReWrite. 68
8 Ổ đĩa mềm. 68
9. Modem. 69
10. Card mạng. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 69
PHỤLỤC I- Tham khảo vềCPU. 70
PHỤLỤC II- Tham khảo về ổ đĩa cứng. 84
PHỤLỤC III: tham khảo vềRAM. 93
PHỤLỤC IV: Chẩn đoán lỗi của PC thông qua mã bip của ROM BIOS. 100



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rọng lượng của máy và thời gian bảo hành.
Câu hỏi ôn tập
1. Có bao nhiêu loại máy in. Hãy kể tên.
2. Hiện nay loại máy in nào có tốc độ in nhanh nhất
3. Hiện nay loại máy in nào có độ phân giải cao nhất
4. Máy in màu thường là loại máy in nào?
5. Máy in có thể được nối với các cổng nào? Cổng nào có tốc độ nhanh nhất?
6. Màn hình máy tính xách tay là loại CRT hay LCD
7. Hai loại màn hình CRT và LCD thì loại nào có hại cho mắt người hơn?
8. Cache trong CPU có làm tăng tốc độ máy tính trong trường hợp nào?
9. Fax modem và modem thông thường khác nhau điểm nào
10. Ta có thể gắng thêm ổ cứng của máy tính để bàn vào máy tính xách tay được không? nếu
được thì gắng bằng cách nào?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Managing and Maintaining Your PC, Ph.D Jean Andrews
2. Phần cứng máy tính, KS. Hoàng Thanh-Quốc Việt, NXB Thống Kê,
2000.
3. Pc Secrets, Translated by: Pham Quang Huy, NXB Thống Kê, 2001.
4. Website: PCLEHOAN.COM, DIENDANTINHOC.COM.
Trang 70
PHỤ LỤC I- Tham khảo về CPU
(Trích nguồn: Website diễnđàntinhọc.com)
TÌM HIỂU, PHÂN LOẠI, VÀ NHẬN DẠNG CPU
Giới thiệu
Ðể phần nào giúp đỡ các bạn mới trong việc chọn lựa và phân loại cpu, tui viết bài nầy để chia sẽ cùng
các bạn một số kiến thức căn bản về cpu. Những thông số và hình ảnh trong bài là do tui đã thu thập từ
internet vốn hầu hết từ các tác giả ở Mỹ. Cũng vì mục đích học tập, tui nêu lên đây chung để các bạn
khác tiện theo dõi và kiểm tra loại cpu (thường là củ) mình đang có hay sắp mua. Nếu bạn nào thấy
cần thiết sao chép, truyền bá thì cá nhân tui rất khuyến khích bạn, tuy nhiên để mang tính trung thực,
mong các bạn không nên sửa đổi (thêm bớt) nếu bạn không chắc chắn trong nguồn tin để trách việc
truyền đạt thông tin thiếu chính xác đến người tham khảo.
Hình dáng và pin (chân) bên ngoài của cpu: Sự khác biệt giửa các loại FC-PGA, PPGA, CPGA,
Slot 1, Slot A, Socket 370 and Socket 7.
CPU có nhiều hình dáng và cấu trúc chân (pin) khác nhau, tùy theo từng "model" và từng chủng loại,
tui xin giới thiệu đến các bạn 7 chủng loại căn bản (mới nhất là pentium III, chưa có pentium 4, sẽ cập
nhật thêm sau). Nếu bạn chưa từng nghe qua các chủng loại trên thì tạm thời chấp nhận tên gọi chúng
với bản viết tắt dưới đây, chẳng qua là chúng được gọi từ hình dạng của mỗi CPU mà thôi.
SEPP Single Edge Processor Package
SECC Single Edge Contact Cartridge
Trang 71
SECC2 Single Edge Contact Cartridge 2
CPGA Ceramic Pin Grid Array
FC-PGA Flip Chip Pin Grid Array
PPGA Plastic Pin Grid Array
Celeron 300A to 533 comes in PPGA, from Celeron 566 in FC-PGA
Sẽ có rất nhiều trường hợp bạn sẽ lẫn lộn khi lựa chọn cpu hay người bán cố ý gạt bạn bằng cách giới
thiệu sai sự thật. Căn bản hơn là bạn nên nhớ là cpu chỉ có ở 2 thể là slot (slot A, slot 1...) hay là
socket (socket 370, socket A, socket 423...). CPU dạng slot (nghĩa tiếng Anh là rãnh, khe cắm) là loại
có cấu thì cao dẹp và to, chân cắm có cấu trúc như các chân cắm RAM. Socket thì luôn là hình vuông,
có rất nhiều chân ló ra như bàn đinh phía dưới, thường thì số chân của nó sẽ được gọi kèm theo, ví dụ,
socket 370 có nghĩa là loại cpu "socket" với 370 chân. Như các bạn thấy hình dưới đây, mặc dù cùng
là slot hay socket nhưng cấu hình chân và tên gọi sẽ rất khác biệt với nhau. Làm thế nào để nắm chắc
chủng loại đây? bạn phải đọc thông tin trên mang trên mình nó là chắc nhất! và bạn nên nhớ là chỉ có
AMD và Intel là hai thế giới khác hẵn nhau!
Dưới đây là một số mẩu mã bạn có thể dùng để kiểm chứng (trên thực tế thị trường có rất nhiều loại).
Hình trên là 2 loại "slot" cpu của Intel và của AMD, mặc dù chúng giống nhau như
đúc (số chân là 242, hình dạng...) nhưng signals (tín hiệu) bên trong hoàn toàn khác,
nếu motherboard của bạn là loại slot A cho AMD thì bạn không thể nào đem con slot 1
của Intel mà bỏ vô được! Bảo đảm máy bạn sẽ không chạy và con chip yêu dấu của
bạn sẽ không còn...sống luôn!
Trang 72
Error!

nhìn
từ
phía
trước
nhìn
từ
phía
sau
Hình trên là 3 con "socket" cpu thuộc chủng loại socket 370 và socket 7 (bạn nhớ đọc chú thích trên
nó!), loại socket 370 có ..370 chân trong khi socket 7 sẽ có ... 321 chân! mặt dù bên ngoài thoáng nhìn
qua bạn có thể đánh giá là chúng giống nhau.
Làm sao để đọc các thông tin trên chip đây?
Cách đọc thông số trên chip AMD
Rồi sẽ có rất nhiều trường hợp bạn cầm trên tay một con chip sản xuất từ đời...Tần Thủy Hoàng mà
lầm tưởng là mới ra trong năm 2000! có thể chúng sẽ giống y như đúc nhưng khác nhau ở kỹ nghệ chế
tạo là 0.25 micron hay là 0.18 micron. hay chúng khác nhau ở "core voltage" (dòng điện cần để
chạy clock của con chip), mà quan trọng nhất bạn nên nhớ là cpu càng "xịn" thì càng có core voltage
thấp! (đây là xu hướng phát triễn chung trong kỹ nghệ cmos, bạn hảy hình dung rằng muốn chuyển
trạng thái từ 0 sang 1 thì cpu phải có clock nhảy từ 0V lên 1.6V lẹ hơn hay từ 0V lên 3.3V ?)
Nếu bạn nhìn kỹ vùng khoanh tròn trên thì sẽ thấy cách thông số đại khái như dưới đây:
Hàng đầu tiên (AMD-K7800MPR52B A) sẽ được giải thích cặn kẽ dưới đây.
Trang 73
Cách đọc thông số trên chip Intel Pentium II
Ðây là một ví dụ lấy từ con Pentium II
Bạn nên chú ý hàng đầu tiên (350/512E/100/2.2V)
Theo hình trên ta có:
Internal clock speed = 350
Size of L2 cache = 512KB
Frequency of the Front Side Bus = 100
Core voltage = 2.2V
Cách đọc thông số trên chip Intel Pentium III
Trang 74
Nếu so sánh giửa Pentium II và III ta sẽ thấy chúng không khác biệt gì mấy, bạn chỉ cần đọc chỉ số
trên nó là có thể hiểu! Những thông tin khác bạn có thể đọc để thêm chi tiết về nó như nơi sản xuất,
serial number, dấu 2-D mark (giống như logo hay holygram cho nó, dùng để tránh giả mạo)
Các loại chip trên thị trường hiện nay (sẽ cập nhật thế hệ AMD mới và Intel Pentium 4 sau)
lưu ý là bạn không cần nhớ quá chi tiết như SEPP hay SECC, chỉ cần biết nó là "slot" hay
"socket" cho AMD hay Intel thì cũng quá đủ rồi!
Loại slot 1 (SEPP/SECC/SECC2 - Celeron, Pentium II, Pentium III)
Trang 75
CPU Tags
A Regarding Celeron 300A: Mendocino core instead of the older
Convington core
B Those Pentium-III processors operate at 133MHz Front Side Bus
E stands for 0.18 micron process and full speed cache
MMX Instruction set extension for Celeron, Pentium II and III which can be
used for multimedia applications, but rarely applied.
SSE Streaming SIMD Extension
Package
SEPP Single Edge Processor Package
SECC Single Edge Contact Cartridge
SECC2 Single Edge Contact Cartridge 2
Connectors
Slot 1 (SC242) Connector for Pentium II/IIIs as well as old Celeron processors with 242
pins
Note Slot 1 and Slot A (Athlon) are mechanically identical (SC242).
However, signals and protocols are different.
Architecture/Cache
Mendocino/Coppermine L2 cache is incorporated on die und runs at full speed. On all other Slot-
1 CPUs the L2 cache runs at half speed.
Trang 76
Loại slot A - Card Module - Athlon
CPU Tags
A đánh dấu cho kỹ thuật 0.18 micron loại Athlon processors
C đánh dấu cho kỹ thuật 0.25 micron loại Athlon processors
MMX Instruction set extension của Athlons dùng cho multimedia
applications nhưng hiếm khi dùng đến.
3DNow! Instruction set extension cho chip Athlons dùng trong 3D
applications, rất thực tiễn cho người xử dụng.
Package
CM Card Module, trong rất giống như package của Intel...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top