adminxen

Administrator
Staff member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Phần 1
Thiết kế sơ bộ trung tâm nhiệt - điện công suất
120 MW, phụ tải nhiệt 130 t/h

Chương 1. Tổng quan

Nhà máy nhiệt điện thiết kế loại đốt than phun.
Công suất điện: 120 MW
Số tổ máy: 2
Tổ máy:
Công suất điện một tổ máy: 60 MW
Phụ tải nhiệt


Vị trí, vai trò của nhà máy
Nhà máy đặt tại khu vực vùng xa, hệ thống lưới điện cung cấp cho cả khu vực chưa hoàn thiện. Nhà máy nằm trong chương trình sản xuất năng lượng phân tán (Distributed Energy Generation). Do đó ngoài mục đích sản xuất kinh doanh, nếu nhà máy có sử dụng sản xuất đồng phát Nhiệt - Điện sẽ được chính phủ hỗ trợ: giá bán điện thừa sản xuất ra; chi phí đầu tư hệ thống máy biến áp, đường dây, thiết bị... để truyền tải điện lên lưới điện khu vực.






Nhà máy nhiệt điện gồm hai tổ máy, có đường liên hệ ngang về đường nước và đường hơi giữa hai tổ máy.
Mỗi tổ máy cấp cho hộ tiêu thụ nhiệt (HTT).
Thông số của Turbine:
Nhiệt độ hơi mới t0 = 560 oC.
Cửa trích số 1: p1 = 45 at; t1 = 430 oC.
Cửa trích số 2: p2 = 26 at; t2 = 355 oC.
Cửa trích số 3: p3 = 13 at; t3 = 280 oC.
Cửa trích số 4: p4 = 5,7 at; t4 = 200 oC.
Cửa trích số 5: p5 = 3,4 at; t5 = 150 oC.
Cửa trích số 6: p6 = 1,2 at; t6 = tbh(tại p6 ); x6 = 0,983.
Cửa trích số 7: p7 = 0,3 at; t7 = tbh(tại p7 ); x7 = 0,947.
áp suất bình ngưng pk = 0,065 at, hơi thoát vào bình ngưng có xk = 0,93.
Mỗi tổ máy có 7 bình gia nhiệt tương ứng với 7 cửa trích:
BGNCA7 lấy hơi trích từ cửa trích số 1.
BGNCA6 lấy hơi trích từ cửa trích số 2.
BGNCA5 lấy hơi trích từ cửa trích số 3.
BGNHA4 lấy hơi trích từ cửa trích số 4.
BGNHA3 lấy hơi trích từ cửa trích số 5.
BGNHA2 lấy hơi trích từ cửa trích số 6.
BGNHA1 lấy hơi trích từ cửa trích số 7.
Mỗi Lò Hơi có hai bộ hâm nước kiểu không sôi.
Bộ khử bụi kiểu tĩnh điện.
Thông số đặc tính của than:

Alv Wlv Slv Clv Hlv Nlv Olv
4641 kcal/kg 14,2 % 22% 1,3% 47,8% 4,1% 0,3% 10,3%


Chương 2. Lập và tính toán sơ đồ nhiệt nguyên lý

2.1. lập sơ đồ nhiệt nguyên lý cho tổ máy
Như đã trình bày ở phần trên, nhà máy nhiệt điện thiết kế gồm hai tổ máy, hoạt động theo sơ đồ khối; mỗi tổ một lò, một máy. Do đó, trong phần này chỉ lập sơ đồ nhiệt nguyên lý cho một tổ máy, tổ máy còn lại hoàn toàn tương tự.
Chọn số cấp khử khí: hai cấp. Cấp khử khí thứ nhất cho dòng nước ngưng thu hồi từ hộ tiêu thụ nhiệt về, dòng nước ngưng này thường chứa nhiều khí không ngưng. áp suất khử khí ở cấp thứ nhất pKKP = 1,2 at; lấy hơi trích từ cửa trích số 6. Cấp khử khí thứ hai cho dòng nước ngưng chính, áp suất khử khí ở cấp thứ hai pKK = 6 at; lấy hơi trích từ cửa trích số 3 (có dùng van giảm áp).
Chọn sơ đồ dồn nước đọng: dồn cấp phối hợp với bơm. Nước đọng từ các bình BGNCA7,BGNCA6 và BGNCA5 được dồn cấp tự nhiên (dựa vào chênh áp giữa các bình gia nhiệt) xuống các bình BGNCA6, BGNCA5 và BKK. Nước đọng từ BGNHA4 được dồn cấp tự nhiên xuống BGNHA3. Nước đọng từ BGNHA3 được dồn cấp tự nhiên xuống BGNHA2. Nước đọng từ BGNHA1 được dồn cấp tự nhiên tới bình ngưng. Riêng nước đọng từ BGNHA2 được bơm đẩy vào dòng nước ngưng chính.
Chọn sơ đồ cấp nước bổ sung. Nước bổ sung cho chu trình được lấy từ nguồn nước đã xử lý hóa học, được gia nhiệt sơ bộ từ nước xả của bình phân ly. Nước bổ sung cấp vào khoang nước của bình ngưng.
Chọn sơ đồ tận dụng nước xả lò: một cấp. Nước xả sau khi phân ly được tận dụng nhiệt để hâm nóng sơ bộ cho nước bổ sung.
Trong các ejector có hệ thống tận dụng nhiệt của hơi thoát, gia nhiệt cho một phần dòng nước ngưng chính. Tận dụng nước ngưng tại bình làm mát ejector đưa về bình ngưng.
Tận dụng lượng hơi sau khi chèn đưa về các bình gia nhiệt có áp suất phù hợp. Sơ bộ lý thuyết cho rằng tận dụng được 99% lượng hơi chèn.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top