Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Chương 2: MỤC TIÊU CỦA KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH

Phần 1: Chọn câu trả lời đúng hay sai và giải thích
Câu 1: Đúng
Giải thích:
Mục tiêu tồn tại là hướng xác minh tính có thật của số tiền ghi trên các khoản mục.
Mục tiêu trọn vẹn là hướng xác minh sự đầy đủ về thành phần (nội dung) cấu thành số tiền ghi trên các khoản mục.
Để xác minh tính đầy đủ, KTV chỉ cần dựa vào chứng từ, sổ sách đã có sẵn trong doanh nghiệp nên dễ dàng hơn, chủ động hơn và chi phí thấp.
Để xác minh tính trọn vẹn, ngoài việc dựa vào chứng từ, sổ sách trong doanh nghiêp, KTV còn phải tiến hành kiểm kê, gửi thư xác nhận đến khách hàng, chủ nợ,... của khách hàng kiểm toán. Công việc này gặp nhiều rủi ro, chi phí cao.
Do vậy, xác minh theo mục tiêu tồn tại thường khó hơn xác minh theo mục tiêu đầy đủ.
Câu 2: Đúng
Giải thích:
Tài sản là toàn bộ tiềm lực kinh tế của đơn vị, biểu thị cho những lợi ích mà đơn vị thu được trong tương lai hay những tiềm năng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nói cách khác, TS thuộc quyền sở hữu hay kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp. Vì vậy, xác minh theo mục tiêu quyền thì thực hiện với kiểm toán tài sản.
Công nợ là số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng của các tổ chức khác và doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn trả. Vì vậy, xác minh theo mục tiêu nghĩa vụ, KTV thực hiện với kiểm toán công nợ.


Câu 3: Sai
Giải thích:
Mục tiêu đặc thù được xác định trên cơ sở mục tiêu chung và đặc điểm của khoản mục hay chu trình cùng cách phản ánh hay theo dõi chúng trong hệ thống kế toán cũng như hệ thống thống kiểm soát nội bộ nói chung. Mỗi đối tượng kiểm toán khác nhau thì lại phát sinh những mục tiêu kiểm toán đặc thù khác nhau.
Câu 4: Sai
Giải thích: Nếu nhà quản lý đơn vị được kiểm toán từ chối xác nhận theo yêu cầu của kiểm toán viên thì tùy từng trường hợp, KTV có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hay ý kiến từ chối. Không nhất thiết mọi trường hợp KTV phải đưa ra ý kiến từ chối.
Câu 5: Đúng
Giải thích:
Theo chuẩn mực kiểm toán số 230 về “hồ sơ kiểm toán”: Hồ sơ kiểm toán năm là những hồ sơ chỉ chứa đựng những thông tin về khách hàng kiểm toán chỉ liên quan đến một năm tài chính.
Xác nhận của nhà quản lý chỉ liên quan đến năm tài chính đang được kiểm toán nên nó được xếp vào hồ sơ kiểm toán năm.
Câu 6: Sai
Giải thích: Kiểm kê không xác minh được quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Nó chỉ xác minh được tính hiện hữu của tài sản. Nếu muốn xác minh quyền và nghĩa vụ, KTV phài kết hợp với những thủ tục kiểm toán khác như: xác minh tài liệu, kiểm tra hóa đơn mua hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận tài sản...
Câu 7: Sai
Giải thích: Số lượng các mục tiêu kiểm toán đặc thù phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể, đặc điểm của đối tượng kiểm toán và phán đoán của KTV. Tính phức tạp trong hoạt động của đơn vị kiểm toán chưa hẳn đã làm tăng số lượng mục tiêu kiểm toán mà chỉ làm tăng số lượng bằng chứng kiểm toán.
Câu 8: Sai
Giải thích: tương tự câu 7. Quy mô của đơn vị được kiểm toán chưa hẳn đã làm tăng số lượng mục tiêu kiểm toán.
Phẩn 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1-C.
2-B. Giải thích: việc KTV đối chiếu hóa đơn mua hàng với sổ chi tiết hàng tồn kho là đề xác minh xem số liệu trên hóa đơn và sổ chi tiết có nhất quan với nhau không, hay doanh nghiệp lại ghi sai, ghi thiếu.
3-C. Giải thích: Theo chuẩn mực kiểm toán số 500, Báo cáo kiểm toán gồm 7 cơ sở dẫn liệu sau:
Mục tiêu hiệu lực
Mục tiêu đầy đủ
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ
Mục tiêu định giá
Mục tiêu phân loại
Mục tiêu trình bày
Mục tiêu chính xác cơ học
4-C. Giải thích: Mục tiêu trọn vẹn là hướng xác minh sự đầy đủ về thành phần (nội dung) cấu thành số tiền ghi trên các khoản mục. Xác minh tính trọn vẹn là việc xem xét xem số tiền có được phản ánh đúng hay không?. Vì vậy, xác minh mục tiêu này của một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, KTV đi từ chứng từ lên sổ sách.
5-C. Giải thích:
6-C. Giải thích: Việc lấy xác nhận các khoản phải thu của khách hàng nhằm 2 mục đích:
Chứng minh xem khoản phải thu đó có thực sự tồn tại hay không? hay nó bị khai khống. Việc làm này nhằm kiểm tra tính hiện hữu.
Chứng minh xem khoản phải thu đó có thực sự là của doanh nghiệp hay không? Nó liên quan đến mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
7-C
Phần 3: Bài tập thảo luận
Bải tập 1:

Bài tập 4
a)  Việc kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp nhằm chứng minh cho việc TSCD có được ghi sổ và phản ánh trên các báo cáo tài chính hay không? Xác minh tính tồn tại của TSCDliên quan đến mục tiêu tồn tại.
 Việc kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp nhằm chứng minh tài sản đó thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệpliên quan đến mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
b) Việc tính lại chi phí lãi vay ngắn hạn nhằm xác minh cách thức và kết quả của việc tính giá trị chi phí lãi vay, nó có được tính đúng hay không?mục tiêu định giá.
c) Quan sát kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác minh xem số lượng hàng tồn kho thực tế là bao nhiêu? Nó có được phản ánh đúng trên sổ sách hay khôngmục tiêu tồn tại
d) Việc gửi thư xác nhận đến một mẫu khách hàng của đơn vị kiểm toán nhằm lấy xác nhận của khách hàng của đơn vị kiểm toán. Qua đó làm căn cứ đối chiếu với các khoản mục tương ứng của đơn vị kiểm toán xem chúng có được ghi nhận hay không. Nó liên quan đến mục tiêu tồn tại.
e) Mục tiêu hợp lý chung vì: mục tiêu hợp lý chung bao hàm việc xem xét, đánh giá tổng thể số tiền ghi trên các khoản mục trên cơ sở cam kết chung về trách nhiệm của nhà quản lý với những thông tin thu được qua khảo sát thực tế ở khách hàng kiểm toán.
f) Thẩm vấn quản lý tín dụng về khả năng thu hồi của các khoản phải thu nhằm 2 mục đích:
 Xác minh xem khoản phải thu đó có thực sự thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay ko?xác minh mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
 Thẩm tra xem khả năng thu hồi khoản phải thu là bao nhiêu để lập dự phòng phải thu khó đòi. Liên quan đến mục tiêu định giá.
g) Mục tiêu tồn tại: Xác minh số hàng mà bên thứ ba giữ hộ có thực sự tồn tại hay không?
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: việc KTV gửi thư đến nơi nhận giữ hộ hàng của doanh nghiệp lấy xác minh của bên thứ ba xem số hàng đó có thực sự thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không.
Mục tiêu đầy đủ: Việc KTV gửi thư đến bên nhận giữ hộ hàng cho khách hàng kiểm toán còn giúp KTV xác minh chính xác số lượng, chủng loại mặt hàng đem gửi. Qua đó làm cơ sở để đối chiếu với con số ghi trên sổ của khách hàng kiểm toán để xác minh xem số lượng hàng có được ghi đúng hay không?
h) Thủ tục “ kiểm tra và liệt kê những cổ phiếu của doanh nghiệp do ngân hàng địa phương nắm giữ “ liên quan đến mục tiêu quyền và nghĩa vụ vì nó nhằm xác minh lại quyền sở hữu cảu doanh nghiệp về những cổ phiếu trên. Ngoài ra nó có thể liên quan đến mục tiêu tính giá nhằm thẩm tra giá trị thực của khoản mục trên xem nó có được đánh giá theo đúng chuẩn mực và nguyên tắc kế toán hay không.
i) Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Văn phòng luật sư là thay mặt pháp lý cho công ty. Văn phòng luật sư của khách hàng kiểm toán chịu trách nhiệm xử lý các vụ việc, các tranh chấp liên quan đến tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Do đó, việc KTV thu thập trả lời của văn phòng luật sư công ty được kiểm toán liên quan đến mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
j) Việc KTV đối chiếu hóa đơn bán hàng với sổ chi tiết khoản phải thu khách hàng nhằm xác minh kế toán đã ghi đủ nghiệp vụ phát sinh hay chưa? số liệu ghi trên hóa đơn và số liệu kế toán ghi sổ chi tiết có nhất quán với nhau hay không, đơn vị có ghi thiếu hay ghi tăng số tiền phải thu hay không? Vì thế, nó liên quan đến mục tiêu đầy đủ.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top