boyprotuyenvo

New Member

Download miễn phí Bài giảng Tín dụng và lãi suất





TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với
nhau, được biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng hóa
 đặc trưng tín dụng thương mại
 đối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng hóa
 Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất
kinh doanh hàng hóa hay cung ứng dịch vụ
 Sự vận động phát triển của tín dụng thương mại phù hợp
tương đối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ốn
 Thu hút ñược một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu
thông vừa không phải phát hành tiền thêm mà tình
trạng thiếu tiền mặt cục bộ
 Là công cụ ñể nhà nước có thể can thiệp hữu hiệu
vào thị trường ñể ổn ñịnh tình hình tài chính tiền tệ
quốc gia
 Tạo ñiều kiện mở rộng công tác thanh toán không
dùng tiền mặt
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
3/19/2011 20
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
 Vai trò
 Góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm
và ổn ñịnh trật tự xã hội
 Ổn ñịnh về giá cả, tiền tệ là ñiều kiện nâng cao dần
ñời sống của các tầng lớp dân cư
 Bổ sung hàng hóa tiêu dùng
 Thực hiện các chương trình chính sách xã hội
3/19/2011 21
5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
 Vai trò
 Là một trong những phương tiện kết nối nền
kinh tế quốc gia với nền kinh tế của cộng ñồng
thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ ñối
ngoại
 Chuyển giao vốn giữa các quốc gia
 Chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia
3/19/2011 22
6.CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
 Tín dụng thương mại
 Tín dụng ngân hàng
 Tín dụng nhà nước
3/19/2011 23
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với
nhau, ñược biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng
hóa
 ðặc trưng tín dụng thương mại
 ðối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng
hóa
 Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất
kinh doanh hàng hóa hay cung ứng dịch vụ
 Sự vận ñộng phát triển của tín dụng thương mại phù hợp
tương ñối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông
hàng hóa
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Công cụ lưu thông của TDTM:
 ðối với hình thức bán chịu hàng hóa, công cụ lưu thông là thương
phiếu
Thương phiếu là giấy nhận nơp xác ñịnh quyền ñòi nơp của người sơn hữu
thương phiếu vau nghĩa vụ phải hoàn tran của người mua khi ñến hạn.
 ðặc ñiểm của thương phiếu:
-Trừu tượng: thương phiếu không ghi nguyên nhân phát sinh nơp chỉ ghi
sôv tiền nơp vau kyu hạn nơp.
-Bắt buộc: ñến hạn toán, người mắc nơp phải hoàn tran ñầy ñun sôv tiền ghi
trên thương phiếu cho chu nơp, không ñược tưu chối,triu hoãn với bất
cưv lyv do nào
-Lưu thông:trong phạm vi thời hạn hiệu lực thương phiếu sưn dụng là
phương tiện thanh toán, chuyển tưu người này sang người khác, giữa
những người có quan hêp tín dụng với nhau hay ñưa ngân hàng chiết
khấu hay cầm côv3/19/2011 24
56.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Công cụ lưu thông của TDTM
 Thương phiếu do người mua chịu hàng hóa lập ra
gọi là kyu phiếu thương mại, cam kết sau một thời
gian sẽ thanh toán toàn bôp sôv nơp cho người bán
chịu hay người cầm nơp
 Thương phiếu do người bán chịu hàng hóa lập ra
gọi là hối phiếu thương mại, yêu cầu người mua
chịu khi ñến hạn thanh toán tiền ngay cho người
bán chịu hay người xuất trình hối phiếu
3/19/2011 25
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Tác dụng của TDTM
 TDTM góp phần ñẩy nhanh tốc ñôp tiêu thup hàng hóa của các
DN, ñảm bảo quá trình SXKD ñược thực hiện liên tục, chu kyu
SX ñược rút ngắn, tăng nhanh vòng quay vốn của DN
 TDTM ñiều tiết vốn một cách trực tiếp giữa các doanh
nghiệp, ñáp ứng kịp thời vốn ngắn hạn, giảm bớt sưp lêp thuộc
vêu vốn của tôn chức tín dụng
 TDTM làm giảm tiền mặt trong lưu thông vau giảm chi phí lưu
thông xat hội.
 TDTM tạo ñiều kiện mơn rộng hoạt ñộng NH thông qua nghiệp
vụ chiết khấu vau cầm côv thương phiếu. Thông qua tái chiết
khấu, tái cầm côv NHTW ñiều hành chính sách tiền têp
3/19/2011 26
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Hạn chêQ của TDTM
 TDTM bị giới hạn vêu quy mô, do giới hạn khối lượng hàng
hóa bán chịu.Do có chênh lệch giữa khan năng cho vay vau
nhu cầu vay của các doanh nghiệp.Khan năng cho vay thên
hiện ở tổng giav trị hàng hóa sản xuất ñược chơu tiêu thup ở
một thời ñiểm nhất ñịnh vau nhu cầu mua chịu của ñối tác
phải cùng thời ñiểm ñov. DN cho vay không thên bán chịu
hàng hóa vượt quá sôv mình có. Mặt khác, nhu cầu của DN
xin vay chỉ cần một phần khối lượng hàng hóa của DN bán
chịu. Do ñov khối lượng hàng hóa của DN bán chịu có thên
thừa hay thiếu so với nhu cầu, làm cho quan hêp tín dụng
thương mại không thên thực hiện
3/19/2011 27
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
Tác dng ca TDTM
TDTM thời gian cho vay chỉ là ngắn hạn, vì
vốn cho vay là giav trị hàng hóa bán chịu
ñang chơu tiêu thup, chưa rút khỏi chu kyu sản
xuất ñên chuyển hóa thành tiền, cho nên sôv
vốn này chưa phải là tiền vốn nhàn rỗi. DN
bán chịu trong thời gian ngắn, sau ñov thu
hồi vốn ñên tiếp tục quá trình sản xuất
3/19/2011 28
6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Tác dng ca TDTM
 TDTM chỉ ñầu tư một chiều, không có quan hêp
cho vay ngược lại
Vì cho vay bằng hàng hóa nên hướng sưn dụng các
khoản vay bị bov hẹp theo công dụng của một loại
hàng hóa nhất ñịnh: hàng hóa của DN bán chịu có
thên là nguyên liệu, bán thành phẩm của DN mua
chịu, hay DN mua chịu tiếp tục quá trình tiêu thup
sản phẩm của DN bán chịu. Do ñov TDTM không
thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh
têv quốc dân3/19/2011 29 3/19/2011 30
6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
 Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với bên kia là các pháp nhân hay thể nhân
trong nền kinh tế quốc dân.Trong hình thức này NH xuất
hiện với vai trò người ñi vay và là người cho vay
 ðặc trưng tín dụng ngân hàng
 Hình thức tín dụng ngân hàng ñược thực hiện dưới hình
thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ là hàng hóa.
Nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế ñược NH
huy ñộng ñể hình thành nguồn vốn cho vay. Với nguồn
vốn ñã có NH cho vay ñôi với các chủ thể cần vốn
SXKD hay tiêu dùng. Cả hai mặt ñi vay và cho vay
thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ
66.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
 Chủ thể tham gia: ngân hàng thương mại, các tổ chức tín
dụng ñóng vai trò là chủ thể trung gian tín dụng ñi vay ñể
cho vay.
Khi huy ñộng vốn, NH sử dụng nhiều hình thức thu hút tiền
gởi với nhiều kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại giấy
nhận nợ( kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ..) ngắn hạn,
trung và dài hạn vay trên thị trường liên NH, ký hiệp ñịnh
vay nợ...
Khi cho vay, NH chủ yếu sử dụng các hình thức cấp tín
dụng theo tài khoản cho vay, gởi vốn tại các NH khác,
ñầu tư…ñể ñáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng
3/19/2011 31
6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Quá trình vận ñộng và phát triển của tín dụng ngân hàng không
hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
Vốn tín dụng NH là một bộ phận không thể thiếu ñược của quá
trình tái sản xuất xã hội. Khối lượng hàng hóa sản xuất và lưu
thông tăng lên thì nhu cầu vốn tín dụng NH cũng tăng
lên.Trường hợp này vốn tín dụng vận ñộng phù hợp với sự
vận ñộng của quá trình tái sản xuất xã hội. Tuy nhiên trong
nhiều trường hợp, vốn tín dụng không tham gia vào quá trình
sản xuất và lưu thông hành hóa, mà chúng ñược sử dụng vào
mục ñích phi sản xuất như: cầm cố các thương phiếu, trái
phiếu chính phủ. Cũng có thể vốn tín dụng sử dụng vào
những vụ “áp phe” chứng khoán hay sai mục ñích thiếu b
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top